Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Ngọc
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 35 Thứ 2 ngày 15 tháng 05 năm 2023 Sáng: Sinh hoạt dưới cờ (Khối 3, 4, 5) ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG ĂN UỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau hoạt động Sinh hoạt dưới cờ, HS có khả năng: - Biết một số hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới của nhà trường. - Tăng cường hiểu biết về vệ sinh thực phẩm. 2. Năng lực: * Năng lực chung: + Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhận biết được các loại thực phẩm không an toàn. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Cùng thảo luận, chia sẻ về các loại thực phẩm không an toàn. + Năng lực giải quyết vấn đề: Bước đầu hình thành thói quen ăn uống * Năng lực riêng: 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết quý trọng thực phẩm sạch trong cuộc sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền với các bạn, người thân về tác hại của các loại thực phẩm không an toàn. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN THAM GIA: 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 15 tháng 05 năm 2023 2. Địa điểm: Tổ chức tại sân trường( nếu trời mưa tổ chức tại lớp học) 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Chào cờ (6p): (Chung toàn trường) - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 35 và triển khai kế hoạch tuần 36 (12p): (Chung toàn trường) * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. * Tổng phụ trách triển khai một số hoạt động của Liên đội. 3.Sinh hoạt theo chủ đề: An toàn trong ăn uống( Khối 3, 4, 5) a. Khởi động- kết nối:(2p) - Giáo viên cho học sinh vận động theo bài hát“Tiếng hát bạn bè mình” + Học sinh vận động. - Giáo viên dẫn dắt vào hoạt động. b. Sinh hoạt theo chủ đề: An toàn trong ăn uống (12p) - Tổng phụ trách Đội trách phổ biến cho học sinh toàn trường về tầm quan trọng của an toàn trong ăn uống. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trình diễn tiểu phẩm về chủ đề An toàn vệ sinh thực phẩm. Giáo viên có thể sáng tạo nhiều kịch bản có nội dung đó để học sinh trình diễn trước toàn trường. - Kết thúc tiểu phẩm, giáo viên mời một số học sinh chia sẻ bài học về an toàn trong ăn uống rút ra từ tiểu phẩm. + Lần lượt học sinh chia sẻ + Học sinh khác nhận xét * Giáo viên kết luận 4. Vận dụng:(3p) - Nhắc nhở các bạn không được mua ăn các loại kẹo, bánh không rõ nguồn gốc xuất xứ. - GV nhận xét chung tiết học. Nhắc các lớp thực hiện nghiêm túc các kế hoạch, phong trào nhà trường và đội đã phát động trong thời gian tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . . ************************************* Chiều/sáng: Thứ 2 (6) ngày 15(19) tháng 05 năm 2023 Tiết 1(2): Mĩ thuật (Lớp 3) BÀI 16: EM YÊU THIÊN NHIÊN (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật - Tạo được sản phẩm nặn với chủ đề thiên nhiên và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết thảo luận trao đổi với bạn bè để tạo sản phẩm yêu thích - Năng lực khoa học: Vận dụng hiểu biết về động thực vật trong tự nhiên vào thực hành tạo sản phẩm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được một số kĩ năng tạo hình với đất nặn vào thực hành, sáng tạo 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập để thực hành sáng tạo sản phẩm. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quí, giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên. - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng sự lựa chọn hình ảnh thể hiện của bạn bè và những sáng tạo của người khác. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: + Bút chì, bút sáp màu, màu Goát, kéo + Hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học. * Học sinh: + Vở thực hành, bút chì, bút sáp màu, màu Goát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (3p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh vận động theo bài hát “Em yêu thiên nhiên”. + Nội dung bài hát là gì? * Giáo viên nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài, ghi bảng 2. Khám phá: 2.1. Quan sát nhận biết(5p) * Mục tiêu: - Học sinh nêu lại một số kiến thức cũ và được đặc điểm một số động, thực vật trong tự nhiên ở hình ảnh trực quan và biết liên hệ với cuộc sống xung quanh. * Cách tiến hành - Giới thiệu, nhắc lại nội dung chính ở tiết 1, 2 và gợi mở HS chia sẻ - Tóm tắt chia sẻ của HS. - Tổ chức Hs quan sát hình minh họa cách tạo sản phẩm vẽ, in, nặn (tr.64, sgk). Gợi mở HS nhận ra và nêu hình thức thực hành tạo sản phẩm; kích thích Hs hứng thú với thực hành. 2.2. Hướng dẫn sáng tạo sản phẩm vẽ, in nặn(7p) * Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách tạo hình sản phẩm bằng đất nặn. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát, thảo luận: Nêu cách thực hành, giới thiệu các hình ảnh ở sản phẩm. - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết hợp trình chiếu/thị phạm hướng dẫn cách thực hành tạo một số ảnh bằng hình thức vẽ, in, nặn. Lưu ý: Gợi nhắc HS sự khác nhau giữa các hình thức vẽ, in, nặn - Có thể giới thiệu thêm một số sản phẩm cùng chủ đề thiên nhiên và có kết hợp hình thức vẽ, in, nặn. * Giáo viên chốt kiến thức 3. Thực hành, sáng tạo: 3. 1.Thực hành(12p) * Mục tiêu: - Học sinh tạo hình sản phẩm về chủ đề thiên nhiên theo ý thích bằng đất nặn và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm cho HS: + Thực hành cá nhân: Sử dụng sản phẩm 2D dã tạo ở tiết 2 và in, vẽ thêm hình ảnh yêu thích trên sản phẩm Gợi mở HS: Có thể vẽ hoặc in thêm hình lá cây, hình sóng nước, hình mặt trời trên sản phẩm 2D đã tạo ở tiết 2 + Quan sát bạn trong nhóm/bạn bên cạnh và có thể học hỏi cách tạo hình của bạn - Lưu ý HS: Giữ vệ sinh trong thực hành - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hỗ trợ HS 3.2. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (5p) * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. * Cách tiến hành: - Cho HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm của mình. - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm của bạn - Tóm tắt trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết học; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 4. Vận dụng (3p) * Mục tiêu: - Học sinh có thể tạo nhiều sản phẩm về đề tài thiên nhiên bằng nhiều hình thức khác. * Cách tiến hành: - Gợi nhắc HS có thể tạo thêm sản phẩm chủ đề thiên nhiên bằng hình thức thực hành theo ý thích: vẽ, in, nặn, cắt xé, dán hoặc kết hợp một số hình thức + Học sinh chia sẻ các hình thức mà em có thể tạo sản phẩm. - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... ***************************************** Kỉ thuật( Lớp 5A) LẮP RÔ BỐT (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Lắp được rô bốt theo mẫu. 2. Năng lực + Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tìm tòi cách lắp ghép rô bốt. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận theo nhóm về cách lắp ghép các bộ phận của rô bốt. + Năng lực khoa học: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để lắp được rô bốt theo mẫu . - Phẩm chất trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. * Học sinh: - SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho nêu các bước lắp rô bốt: + Để lắp rô bốt có thể lắp những bộ phận nào? - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét. * Giáo viên nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành lắp rô bốt:(20p) * Mục tiêu: - Lắp ghép được rô bốt. * Cách tiến hành: - Lắp rô bốt, em đã lắp những bộ phận nào? (Gồm có 6 bộ phận: chân rô-bốt, thân rô-bốt, đầu rô-bốt, tay rô-bốt, ăng -ten, truc bánh xe) - Giáo viên chốt cách tiến hành lắp rô bốt. - Giáo viên gọi học sinh nêu các bộ phận của rô bốt sau đó cho học sinh thực hiện lắp rô bốt theo các bước trong sách giáo khoa. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng và lắp sai. 3. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (7p) * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. * Cách tiến hành: - Cho HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm của mình. - Gợi mở HS nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm - Các nhóm thực hiện đánh giá sản phẩm. - Tóm tắt trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết học; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 4. Vận dụng(3p) * Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng các bước hướng dẫn trong tiết học để thực hành lắp rô bốt tại nhà. * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi ý học sinh : - Về nhà các em tập thực hành lắp rô bốt một cách thành thạo. - Chia sẻ với mọi người cách lắp ghép rô - bốt. - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ******************************************** Thứ 3 ngày 16 tháng 05 năm 2023 Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm (Lớp 2) HĐGDTCĐ: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết được một số tình huống có nguy cơ bị bắt cóc và cách phòng tránh trong các tình huống đó 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ, tự học: Suy nghĩ, tìm tòi cách phòng tránh các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng bạn thảo nhóm và trao đổi việc học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết được một số tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. - Năng lực riêng : Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị bắt cóc. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Bbieets nhắc nhở mọi người phòng tránh những nguy cơ bị bắt cóc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chú ý nghe giảng, cùng bạn thảo luận tham gia hoạt động nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức vận dụng cách phòng tránh bị bắt cóc vào thực tế đời sống để đảm bảo an toàn cho bản thân và bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: - Tranh ảnh minh họa cho bài học(phóng to)... * Học sinh: - SGK HĐTN 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động (4p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh hát bài tập thể” Lớp chúng ta đoàn kết” - Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Tình huống có nguy cơ bị bắt cóc (13p) *Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. *Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 người. - GV nêu yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh và thảo luận về những nguy cơ bị bắt cóc mà bạn nhỏ có thể gặp phải trong các tình huống. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV mời HS chia sẻ về điều bản thân học được từ kết quả thảo luận. c. Kết luận: Hiện tượng bắt cóc trẻ em xảy ra thường xuyên ở cả Việt Nam và nhiều nơi trên thế giới vì rất nhiều lí do khác nhau. Các em nhỏ cần biết tự bảo vệ mình trước các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc trong cuộc sống hằng ngày. b. Cách phòng tránh bị bắt cóc (15p) *Mục tiêu: - HS biết cách phòng tránh bị bắt cóc. - HS có ý thức vận dụng cách phòng tránh bị bắt cóc vào thực tế đời sống để đảm bảo an toàn cho bản thân và bạn bè. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những cách phòng tránh bị bắt cóc. - HS ghi lại kết quả thảo luận nhóm ra giấy A0. (2) Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS trưng bày và chia sẻ về những lưu ý phòng tránh bị bắt cóc mà nhóm đã xây dựng. - Các nhóm đã đóng góp ý kiến cho nhau. GV nhận xét và kết luận. * Kết luận: Để phòng tránh bị bắt cóc, các bạn nhỏ cần lưu ý không nhận đồ từ người lạ, không đứng quá gần người lạ, không đi theo người lạ, luôn đi cùng người thân khi ra khỏi nhà. 4. Vận dụng (3p) * Mục tiêu: - Học sinh biết nhắc nhở các em nhỏ ở nhà cẩn thận khi gặp người lạ. * Cách tiến hành - Về nhà các em nhắc nhở các em nhỏ cẩn thận khi gặp người lạ. - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: *********************************************** Thứ 5 ngày 18 tháng 05 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm (Lớp 1) HĐDTCĐ: SAO NHI ĐỒNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu được hoạt động của Sao Nhi đồng là rất thiết thực cho bản thân mỗi người HS lớp 1. - Rèn luyện kĩ năng tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ, tự học: Luôn lắng nghe và tiếp thu kiến thức cơ bản về bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng bạn thảo nhóm và trao đổi về các hoạt động của Sao Nhi đồng + Năng lực giải quyết vấn đề: Tích cực, chủ động trong công việc, học tập. - Năng lực riêng: Hứng thú và tích cực tham gia vào các hoạt động của Sao Nhi đồng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện được thái độ yêu quý Bác Hồ. - Phẩm chất chăm chỉ: Hăng hái và nhiệt tình tham gia phát biểu xây dựng bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi. II.CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Tranh cờ Đội và huy hiệu Đội trong SGK. Nếu có cờ và huy hiệu Đội thi HS sẽ được nhìn thực tế hơn. - Bảng lời hứa của nhi đồng. - Một vài dụng cụ để tổ chức sinh hoạt Sao Nhi đồng. * Học sinh: - SGK HĐTN 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động (4p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh phụ họa theo bài hát tập thể “Như có bác Hồ trong ngày vui đại thắng” - Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Giới thiệu về cờ Đội và huy hiệu Đội(12p) *Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được cờ Đội và huy hiệu Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. * Cách tiến hành - HS xem hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội trong SGK. - GV gọi một vài HS phát biểu những gì em thấy trong hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội. - GV giới thiệu, mô tả rõ hơn về cờ Đội, huy hiệu Đội và giải thích tại sao trên cờ và huy hiệu Đội lại dùng hình ảnh búp măng non, có chữ “SẴN SÀNG”. Ngoài ra, GV có thể giới thiệu thêm cho HS về khăn quàng đỏ và Đội ca. + Cờ Đội: nền đỏ, hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài. Ở giữa có hình huy hiệu Đội, đường kính huy hiệu bằng hai phần năm chiều rộng cờ. Cờ Đội tương trưng cho lòng yêu Tổ quốc, niềm vinh dự và tự hào của Đội. Dưới cờ Đội hàng ngũ sẽ chỉnh tề hơn, thúc giục đội viên tiến lên. Mỗi chi đội và liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đều có cờ Đội. Chiều rộng cờ bằng hai phần năm chiều dài cán cờ. + Huy hiệu Đội: hình tròn, ở trong có hình búp măng non trên nền cờ đỏ sao vàng, ở dưới có băng chữ “SẴN SÀNG”. Nền đỏ sao vàng lá cờ Tổ quốc, Măng non tượng trưng cho lứa tuổi thiếu niên là thế hệ tương lai của dân tộc Việt Nam anh hùng. Băng chữ “SẴN SÀNG” là khẩu hiệu hành động của Đội Thiên niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đeo huy hiệu Đội nhắc nhở đội viên học tập và rèn luyện để sẵn sàng kế tục sự nghiệp cách mạng vinh quang của Đảng, của Bác Hồ và của dân tộc. + Khăn quàng bằng vải màu đỏ (gọi là Khăn quàng đỏ): hình tam giác cân, có đường cao bằng một phần tư cạnh đáy. Khăn quàng đỏ là một phần cờ Tổ quốc, màu đỏ tượng trưng cho lý tưởng cách mạng. Đeo khăn quàng đỏ, đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tự hào về Tổ quốc, về Đảng Cộng Sản Việt Nam, về Bác Hồ vĩ đại, về nhân dân Việt Nam anh hùng và nguyện phấn đấu để trở thành đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội viên đeo khăn quàng đỏ khi đến trường, trong mọi sinh hoạt và hoạt động của Đội. + Đội ca: là bài hát Cùng nhau ta đi lên, do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác mang nội dung kêu gọi đội viên theo bước Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, kêu gọi yêu nước, yêu lao động, chăm học. - GV mời một vài HS đọc Lời hứa nhi đồng: Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu. Kết luận HS biết rằng cờ Đội và huy hiệu Đội là biểu tượng của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 3.Trải nghiệm: Sinh hoạt Sao (16p) * Mục tiêu: - Giúp HS hào hứng khi tham gia các hoạt động trong buổi sinh hoạt Sao Nhi đồng. * Cách tiến hành: - Anh/chị phụ trách Sao tổ chức cho đội viên nhi đồng tham gia các hoạt động khác nhau, chẳng hạn như: tập bài hát mới, kể chuyện, chơi trò chơi, chọn lựa tên sao cho sao của mình. * Kết luận: Sinh hoạt Sao Nhi đồng vừa là quyền lợi, vừa là dịp để HS được thể hiện khả năng của mình trước các bạn. 4. Vận dụng (3p) * Mục tiêu - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào sinh hoạt tại lớp của mình * Cách tiến hành - Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu một số nội dung sinh hoạt sao tại lớp của mình - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ****************************************** Thứ 6 ngày 12 tháng 05 năm 2023 Tiết 1(2): Mĩ thuật (Lớp 4) TÌM HIỂU TRANH DÂN GIAN VIẾT NAM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật. - Trải nghiệm, liên kết với tác phẩm bằng hình thức in mộc bản (nếu có) vẽ màu vào hình tranh dân gian hoặc vẽ lại được tranh dân gian. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận nhận xét, chia sẽ về tranh Dân gian Việt Nam. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết quan sát, phát hiện, nhận xét, chia sẽ về nội dung bức tranh. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu thích vẻ đẹp của dòng tranh Dân gian Việt Nam. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ phát biểu, tích cực hoạt động nhóm - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn, bảo tồn tác phẩm, truyền thống văn hóa dân tộc. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: + Giấy vẽ, màu vẽ. + Một số tranh dân gian Việt Nam: “Cá chép trông trăng” tranh Hàng Trống và “Cá chép” tranh Đông 1. Khởi động (4p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS nghe, hát, vận động theo bài hát Dân gian tự chọn. * Giáo viên nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài, ghi bảng 2. Thực hành (20p) * Mục tiêu: - HS trải nghiệm, liên kết tác phẩm bằng hình thức vẽ màu vào hình tranh Dân gian hoặc vẽ lại được một tranh Dân gian. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát một số tranh Dân gian hình 12.5 và yêu cầu HS chọn bức tranh để vẽ lại theo ý thích. - Yêu cầu HS quan sát một số bài vẽ mô phỏng tranh Dân gian trong hình 12.6 để có thêm ý tưởng vẽ lại bức tranh mà em thích. - HS thực hành cá nhân và trao đổi, thảo luận trong thực hành. - GV bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho HS còn l7ng túng. 3. Trưng bày, giới thiệu và chia sẽ cảm nhận (8p) * Mục tiêu: HS giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, bạn. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm. - HS thảo luận nhóm thống nhất chia sẽ về sản phẩm của nhóm. - HS đại diện các nhóm chia sẽ về sản phẩm của nhóm mình. - Học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau - HS nhận xét sản phẩm, bình chọn sản phẩm yêu thích. 4. Vận dụng (3p). * Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi ý cho học sinh dùng họa tiết, hình ảnh trong tranh dân gian để trang trí 1 sản phẩm ứng dụng như: lịch, bìa sách, khăn, áo.. - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .........
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_t.docx



