Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ Hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
 HS nhận thức được:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
2. Phẩm chất
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
GDKNS -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ 
trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn ben khi gặp khó khăn trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ . Phiếu bài tập .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu thích” để khởi - HS lắng nghe luạt chơi.
động bài học.
+ GV nhận xét tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài - HS tham gia chơi trò chơi.
mới. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
- Cách tiến hành:
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện.
Gv kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó
- Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và 
trong học tập ? - Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn 
học tốt? Hs chú ý nghe
 Gv kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó 2 HS kể tóm tắt nội dung 
khăn trong học tập và trong cuộc sống, song chuyện
Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên HS hoạt động nhóm
học giỏi . Chúng ta cần học tập tinh thần vượt Đại diện các nhóm trình bày
khó của bạn. lớp nhận xét bổ sung .
- Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm HS tham gia trao đổi,chất vấn
gì? Vì sao?
Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất .
HĐ2: Giúp HS làm các bài tập .
Gv yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lí do .
Gv kết luận : (a), (b), (đ ) là những cách giải 
quyết tích cực . HS hoạt động nhóm đôi
- Qua bài học em rút ra được điều gì? Đại diện các nhóm trình bày 
 .Các nhóm khác bổ sung
HĐ3 : Biết những biểu hiện sự vượt khó...
- GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh .
 Hoạt động tiếp nối
4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
5/ Nhận xét tiết học - HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk .
 ( Phiếu bài tập )
 1HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập
 Hs làm việc cá nhân nêu cách 
 chọn và giải thích lí do .
 Hs nêu bài học
 HS đọc ghi nhớ trang 6 sgk .
 * HS khá giỏi .
 - Biết thế nào là vượt khó trong 
 học tập và vì sao phải vượt khó 
 trong học tập .( bài 2- VBT)
 Chuẩn bị BT 3,4
 Thực hiện các hoạt động ở mục 
 thực hành
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022
Buổi chiều
 Tự nhiên và xã hội (1B)
 AN TOÀN KHI Ở NHÀ (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực 
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . - Chỉ ra 
được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận , không đúng cách có thể 
làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm . 
- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn 
. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà 
 - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lý trong 
một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . 
2. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua trình bày cảm xúc của mình.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, Ti vi.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- Hoạt động chung cả lớp : - Lắng nghe.
- Y/C lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong - Nói tên đồ vật.
nhà nếu sử dụng không cần thận , không đúng cách có 
thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác.
- Nhận xét. - Lắng nghe.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
- Nêu tên bài học, mục đích yêu cầu của bài. - Lắng nghe. b) Khám phá kiến thức mới.
* Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị - Lắng nghe.
thương khi ở nhà.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Làm việc nhóm 4.
- HS quan sát các hình ở trang 20 – 22 ( SGK ) để 
trả lời các câu hỏi : + Mọi người trong mỗi hình - Quan sát tranh.
đang làm gì ? - Mẹ và em đang xem đá bóng, bố 
+ Việc làm nào có thể gây đứt tay , chân ; bỏng , gọt hoa quả 
điện giật ? - Bố gọt hoa quả lại xem ti vi.
+ Nếu là bạn Hà , bạn An , em sẽ nói gì và làm gì 
? - Nhắc bố chú ý làm.
-Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc - Báo cáo kết quả.
trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Chốt : Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương , - Lắng nghe.
nguy hiểm : Bị đứt tay do sử dụng dao không cẩn 
thận , đứt tay , chân do mảnh cốc vỡ không được 
thu dọn đúng cách ; bị bỏng do bàn là nóng ; bị 
điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện , nên 
đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà , bị bỏng do 
nước sôi hoặc do chơi diêm , ...
- Y/C hs làm câu 1 của Bài 3 vào VBT. - Làm bài tập.
- 3. Luyện tập và vận dụng.
* Xử lí tình huống khi bản thân và người khác 
bị thương.
- Bước 1 : Làm việc theo cặp - Làm việc theo cặp.
- HS làm câu 2 của Bài 3 ( VBT ) . 
- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời, gợi ý như 
sau - HS trả lời câu hỏi.
+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị 
thương ( đứt tay , chân ; bỏng , điện giật ) chưa ?
 ( mỗi câu hỏi chỉ hỏi một ý ) . 
+ Theo bạn , tại sao lại xảy ra như vậy ? - Làm việc nhóm.
-Bước 2 : Làm việc nhóm 6 
-Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em 
hoặc người nhà bị thương ( đứt tay , chân ; bóng , 
điện giật ) . -Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diên các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí của 
nhóm mình . - Lắng nghe.
- Nhận xét. Chốt: Nếu bạn bị thương báo ngay cho 
người lớn hoặc gọi tới số 115.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. 
 2. Hình thành phát triển năng lực và phẩm chất.
 - Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học. 
 - Năng lực tự chủ, tự học: ; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ; Năng lực 
 giao tiếp và hợp tác (Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm).
 - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
 - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát - HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 
và cho biết: Em thích căn phòng trong 
tranh nào hơn? Vì sao? - HS thảo luận
không thích căn phòng. 
- GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng 
 - HS lắng nghe 
thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ. 
- GV giới thiệu bài học mới. 
B. Khám phá
Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung câu chuyện. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
đôi: Quan sát và mô tả việc làm của 
bạn Minh trong từng tranh. - HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo 
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tùng tranh. 
tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo 
vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi 
học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát 
 - HS nêu ý kiến. 
nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt 
hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. 
Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo 
đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm 
ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm 
giường để tìm cặp sách, bới tung các 
ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, 
Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ 
dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, 
Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi 
trong lớp lắng nghe cô giảng bài. . Hoạt động 2: Thảo luận
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những 
câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh 
“Chuyện của bạn Minh”. 
- GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn 
nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh 
 - HS thảo luận theo nhóm. 
chóng tìm được đồ dùng khi cần sử 
 + Vì sao bạn Minh đi học muộn?
dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp. 
 + Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện 
sống gọn gàng, ngăn nắp
 Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm luận.
đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, 
trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Em còn biết những biểu hiện sống - HS làm việc theo nhóm đôi. Một số nhóm 
gọn gàng, ngăn nắp nào khác? HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. Một số Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý 
nhóm HS trình bày kết quả thảo luận kiến. 
trước Lớp. Các nhóm khác lắng nghe Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo. 
và trao đổi ý kiến. Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện 
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn sau khi đọc. 
nắp sau khi HS thảo luận từng tranh. Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định. 
GV kết luận: Những biểu hiện sống Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định 
gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và (tủ, hộp). 
sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy 
sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học định. 
tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong 
quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo góc học tập ở nhà. 
bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép 
xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên 
giá. 
C. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
Cách tiến hành:
- Em hãy nêu một số việc làm thể hiện - Một số HS trả lời.
sự gọn gàng, ngăn nắp.
- Dặn học sinh thực hiện tốt gọn gàng, - Chú ý theo dõi và thực hiện
ngăn nắp trong cuộc sống hàng ngày
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 CÁC THAO TÁC VỚI TỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ được thực hiện được các thao tác: sao chép, 
đổi tên, xóa tệp.
2. Năng lực:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm 
chất của học sinh như sau:
- Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động nhóm.
- Giữ gìn máy tính cẩn thận. Biết làm việc nghiêm túc với máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính.
 - SGK. Sách BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 - Hát.
 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài
 Các em đã tìm hiểu và tạo tệp như ở - Chú ý lắng nghe.
bài trước, hôm nay chúng ta sẽ thực 
hiện một số thao tác tệp.
 * Bài mới
 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
 1. Đổi tên tệp
 Em thực hiện các thao tác đổi tên tệp - Chú ý lắng nghe.
theo hướng dẫn.
 - Giáo viên thực mẫu thao tác đổi tên 
tệp để học sinh quan sát và thực hiện 
 - Chú ý quan sát giáo viên thực hiện 
theo.
 các bước đổi tên tệp.
 - Từng cá nhân tiến hành đổi tên tệp 
 theo các bước đã hướng dẫn rồi xem 
 sự thay đổi tên của tệp.
 -> Nhận xét và tuyên dương học 
 -> Học sinh khác nhận xét.
sinh làm đúng các thao tác theo yêu 
 - Lắng nghe, hoan hô.
cầu của bài.
 * Chú ý: 
 + Không được dùng các kí hiệu sau 
 - Chú ý lắng nghe.
trong tên tệp: \ / : ? “ 
 + Tên tệp không quá 255 kí tự.
 + Nếu đổi tên tệp giống tệp có sẵn 
(có cùng phần tên và phần mở rộng) 
trong cùng thư mục, máy tính sẽ hiển 
thị cửa sổ cảnh báo việc đặt trùng tên. 
Em có thể chọn Yes để đồng ý đổi tên 
hoặc chọn No để hủy bỏ việc đổi tên.
 2. Sao chép tệp
 Em thực hiện thao tác sao chép tệp 
 - Lắng nghe.
từ thư mục này sang thư mục khác theo 
hướng dẫn. - Giáo viên thực mẫu thao tác đổi tên - Chú ý quan sát giáo viên thực hiện 
tệp để học sinh quan sát và thực hiện các bước sao chép tệp.
theo. - Thực hiện theo từng cá nhân, sao 
 chép tệp theo hướng dẫn rồi báo cáo 
 kết quả với thầy cô giáo.
 - Lắng nghe và hoan hô.
 -> Nhận xét và tuyên dương học sinh 
sao chép đúng tệp từ thư mục này sang 
thư mục khác. - Quan sát kết quả vừa thực hiện.
 => Em vừa sao chép tệp 
Hinhvuong.png sang thư mục Ve. Mở 
thư mục Ve, em sẽ thấy có tên tệp 
Hinhvuong.png trong đó.
 3. Xóa tệp - Lắng nghe.
 Mở thư mục HOCTAP rồi thự chiện 
các bước sau: 
 - Chú ý quan sát giáo viên thực hiện.
 - Giáo viên thực hiện mẫu - Thực hiện xóa tệp theo hướng dẫn.
 -. Báo cáo kết quả với giáo viên.
 - Lắng nghe và hoan hô.
 -> Nhận xét và tuyên dương học sinh 
làm đúng các thao tác xóa tệp. => Em báo cáo kết quả sau khi tìm 
 hiểu phần hoạt động cơ bản với 
 thầy/cô giáo.
 => Nhận xét, nêu lại kiến thức đã - Lắng nghe và hoan hô.
vừa học và tuyên dương.
 - Thực hiện các thao tác với tệp.
 - Chú ý lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách thêu dấu nhân 
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít 
nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm 
- Vận dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí
- Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: Yêu lao động 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân
 + Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm
 + Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo
 - Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đánh giá thêu dấu nhân ở tiết 1. - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: 
 * Mục tiêu: 
 - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít 
 nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm 
 - Vận dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí
 * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thêu - HS nhắc lại
 dấu nhân 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch 
 dấu.
 a) Bắt đầu thêu.
 b) Thêu mũi thứ nhất.
 c) Thêu mũi thứ hai.
 - GV đưa mẫu thêu và hướng dẫn các 
 thao tác thêu 
 - Quan sát, uốn nắn - HS quan sát
 - HS thực hành
 - HS hoàn thành sản phẩm
 - Nhận xét sản phẩm của HS.
 4.Hoạt động ứng dụng 
 * Mục tiêu: Vận dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí
 * Cách tiến hành:
 - Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản - HS nghe và thực hiện
 phẩm mà em yêu thích..
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................... 
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận 
và sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người 
khác.
* Tích hợp nội dung : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường cần phải gương 
mẫu cho các em lớp dưới học tập. Có ý thức học tập, rèn luyện.Biết nhắc nhở các 
bạn có ý thức học tập, rèn luyện
- Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại kiến thức đã học
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi
 + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về 
 việc làm của mình?
 + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách 
 nhiệm về việc làm của mình? 
 - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
 - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác
 Cách tiến hành
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - HS thảo luận nhóm. 
 giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình - Đại diện các nhóm lên trình bày 
 huống trong bài tập 3. kết quả.
 - Cả lớp trao đổi bổ sung.
 - GV nhận xét chốt lại ý đúng.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
 - Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng - HS nhớ lại và và kể về việc làm 
 tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách của mình.
 nhiệm: - HS trao đổi với bạn bên cạnh 
 + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm về việc làm của mình.
 gì? - Vài HS nêu lại.
 + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
 - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
 - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học
 - GV kết luận:
 + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống 
 một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, 
 thanh thản và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm 
 việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích 
 tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám 
 nhận trách nhiệm.
 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
 - Là học sinh lớp 5, em phải làm gì?. HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất 
 trường cần phải gương mẫu cho 
 các em lớp dưới học tập. Có ý 
 thức học tập, rèn luyện.Biết nhắc 
 nhở các bạn có ý thức học tập, 
 rèn luyện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 6 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 CÁC THAO TÁC VỚI TỆP (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ được làm quen với tệp, phân biệt được tệp 
và thư mục.
2. Năng lực:
 - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố 
năng lực chung của học sinh như sau: + Nhận biết được mỗi tệp sẽ có một biểu tượng khác nhau và rút ra được nhận 
xét là thư mục có thể chứa tệp và các thư mục con khác nhau. 
 + Chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ thông tin 
trước lớp.
 - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố 
năng lực Tin học của học sinh như sau:
 + Hiểu cấu trúc của tên tệp.
 + Phân biệt được tệp và thư mục. 
3. Phẩm chất:
 Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố 
phẩm chất của học sinh như sau:
 - Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động 
 nhóm.
 - Giữ gìn máy tính cẩn thận. Biết làm việc nghiêm túc với máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính.
 - Máy chiếu.
 - SGK. Sách BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động luyện tập, thực hành
 - Giáo viên tổ chức học sinh làm việc cá - Làm việc theo nhóm:
 nhân các yêu cầu sau: + Mở phần mềm Word, soạn thảo 
 + Tạo thư mục tên em trong ổ đĩa (D:) và trình bày nội dung theo mẫu, lưu 
 VD: Nguyen Van An 4A lại với tên Baisoan vào thư mục 
 + Tạo một tệp bất kì và lưu vào thư mục HOCTAP.
 của em với tên Thuchanhtaotep. + Mở phần mềm Paint, vẽ hình 
 VD: Soạn thảo một câu tục ngữ, vẽ một vuông, lưu lại với tên Hinhvuong 
 ngôi sao, tạo bài trình chiếu ngắn... vào thư mục HOCTAP.
 - Giáo viên quan sát, trợ giúp và nhận xét + Mở phần mềm PowerPoint, tạo 
 học sinh làm bài. bài trình chiếu theo yêu cầu, lưu lại 
 2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm với tên Gioithieu vào thư mục 
 - Giáo viên trình chiếu và hỏi: Hãy cho biết HOCTAP.
 đâu là tệp? - Thi đua giữa các nhóm.
 - Quan sát và lắng nghe. - Biểu tượng của tệp không giống 
 nhau. 
 - Học sinh làm việc cá nhân:
 - Nhận xét tiết học; Yêu cầu đối với học 
 + Tạo thư mục tên em trong ổ đĩa 
 sinh có máy tính ở nhà: Thực hành tạo tệp 
 (D:)
 (chủ đề: món quà tặng người thân). 
 + Tạo một tệp bất kì và lưu vào thư 
 mục của em với tên 
 Thuchanhtaotep.
 - Trả lời nhanh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A)
 AN TOÀN KHI Ở NHÀ ( tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực 
* Về nhận thức khoa học :
 - Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn .
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : 
- Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật.
2. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua trình bày cảm xúc của mình.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, Ti vi.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động. - Lắng nghe.
- Làm việc theo cặp:
- Mỗi cặp nêu tình huống và giải quyết khi em - Nêu tình huống cho bạn.
hoặc người nhà bị thương.
- Nhận xét, khen ngợi.
2. Bài mới.
a) giới thiệu tên bài và mục đích. - Lắng nghe.
b) Khám phá kiến thức mới.
- Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Y/C HS quan sát các hình ở trang 23 ( SGK ) - Làm việc theo cặp.
để trả lời : - Quan sát tranh.
+ Chỉ vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một 
số đồ dùng trong nhà . - Hình 1,4,5 là an toàn .
+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy . 
- Nhận xét, khen ngợi.
 + HS làm câu 3 của Bài 3 ( VBT ) . - Lắng nghe.
+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy .
 -Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Các nhóm trình bày.
 - Gọi HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời .
- Nhận xét. - Nhóm khác bổ sung nếu cần.
3. Luyện tập và vận dụng.
* Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng 
một số độ trong nhà để đảm bảo an toàn an toàn - Thảo luận nhóm.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm ( chia lớp thành 3 
hoặc 6 nhóm ) 
- Nhóm 1 , 2 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong 
nhà - Quan sát tranh.
+ Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay 
và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng - Dao, kéo 
chúng có thể bị đứt tay 
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng 
 đó để đảm bảo an toàn . - Cầm vào cán dao cẩn thận 
- Tương tự các nhóm còn lại.
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm 
 việc trước lớp . - Các nhóm báo cáo.
-Gọi :HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . 
- Chốt : Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn 
như dao , kéo , com - pa , ... ; tay ướt không được - Lắng nghe.
cắm điện , ... 
*Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến 
 bị thương , nguy hiểm. - Kể tên các đồ vật.
- Y/C HS làm cầu 4 của Bài 3 ( VBT)
- Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ 
dùng trong gia đình mình.
 - HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành 
phiếu. - Làm bài.
- HS báo cáo.
- Nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố, dặn dò.
- Qua 2 tiết học. Các con đã học thêm được điều 
gì? - Học về : An toàn khi ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng những nhóm hăng - Lắng nghe.
hái.
- Mỗi hs chuẩn bị một tình huống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________________________________
 Đạo đức (1B)
 Như đã soạn ở lớp 1A
 _________________________________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2022
Buổi sáng
 Kĩ thuật (4A)
 KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, 
đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vach dấu.
- Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: có ý chí, tinh thần trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ khâu thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện Cắt - HS nêu
vải theo đường vạch dấu
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
- Biết được cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, 
nhận xét mẫu 
- GV giới thiệu mẫu khâu thường và giải - HS quan sát mặt phải, trái của mũi 
thích : khâu thường còn được gọi là khâu khâu thường, kết hợp quan sát H3 
tới khâu luôn. SGK nêu nhận xét của mũi khâu 
- Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, trái thường.
của mũi khâu thường, kết hợp quan sát H3 
SGK nêu nhận xét của mũi khâu thường.
- GV bổ sung và nêu kết luận đặc điểm 
- Vậy thế nào là mũi khâu thường? 
(Đường khâu mặt phải và mặt trái giống 
nhau ) - Học sinh quan sát H1, nêu cách cầm 
- HS đọc ghi nhớ vải, kim khi khâu
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ - HS quan sát H2, nêu cách lên kim, 
thuật. xuống kim khi khâu.
1. GV hướng dẫn HS thực hiện một số 
thao tác khâu, thêu cơ bản. 
- GV nhận xét và hướng dẫn thao tác theo 
SGK
- GV hướng dẫn một số điểm cần lưu ý.
- GV kết luận nội dung 1
2- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu 
thường. + HS quan sát hình 4 nêu cách vạch 
- GV treo tranh quy trình, HS quan sát để dấu khâu thường
nắm các bước khâu thường
+ GV hướng dẫn HS cách vạch dấu, cách 
khâu thường
+ Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần 
làm gì ? (khâu lại mũi và vê nút chỉ) 
+ GV hướng dẫn HS cần lưu ý khi thực 
hiện một số thao tác 
3. Hoạt động thực hành: 
* Mục tiêu: - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vach 
dấu
 * Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS tập khâu, GV theo dõi, HS tập khâu 
giúp đỡ HS yếu 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_le_duc_tu.doc