Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Đạo đức (4B) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Sau bài học, học sinh biết được: - Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác 2. Phẩm chất - Mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. -Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ . Phiếu bài tập . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu thích” để khởi - HS lắng nghe luật chơi. động bài học. + GV nhận xét tuyên dương - HS tham gia chơi trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác - Cách tiến hành: Gv nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Gv nhận xét,bổ sung - Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp Hs hoạt động nhóm thảo luận em ? nội dung câu hỏi 1,2 Gv theo dõi kết luận : Đại diện các nhóm trình bày Hướng dẫn học sinh làm Bài tập 1,sgk . .Các nhóm khác bổ sung Gv nêu yêu cầu bài tập 1 . HS trao đổi cá nhân Tổ chức cho HS nhận xét Gv nhận xét tuyên dương Bài tập 2,sgk HS đọc ghi nhớ sgk Gv nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng thẻ Hs thảo luận nhóm đôi bài tập 1 GV lần lượt nêu từng ý kiến Đại diện các nhóm trình bày Gv kết luận từng ý kiến HS tham gia nhận xét ,bổ sung - Bày tỏ ý kiến . Hs bày tỏ thái độ bằng thẻ,giải thích lý do. 3. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học Cách tiến hành: - Em hãy nêu một số việc làm thể hiện - Một số HS trả lời. sự mạnh dạn bày tỏ ý kiến. - Dặn học sinh thực hiện tốt sự mạnh - Chú ý theo dõi và thực hiện dạn bày tỏ ý kiến trong cuộc sống hàng ngày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) AN TOÀN KHI Ở NHÀ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình : các thành viên trong gia đình và công việc nhà ; nhà ở và an toàn khi ở nhà . - Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn 2. Phẩm chất. - Củng cố kĩ năng quan sát , đặt câu hỏi , trình bày và bảo vệ ý kiến của mình , * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Thể hiện được sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động -Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ -HS: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng trong nhà. vật sắc nhọn như: dao, kéo, compa, ; tay ướt khoogn - Nhận xét, tuyên dương được cắm điện. B. Hoạt động ôn tập 1. Em đã học được gì về chủ đề Gia đình ? Hoạt động 1 : Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở . - Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp . * Cách tiến hành : - HS làm câu 1 của Bài Ôn tập Bước 1 : Làm việc cá nhân và đánh giá chủ đề Gia đình ( - YC HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh VBT ) . giá chủ đề Gia đình ( VBT ) . Bước 2 Làm việc nhóm 6 - Từng HS giới thiệu với các - Từng HS giới thiệu với các bạn trong bạn trong nhóm về gia đình nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 ( mình theo sơ đồ trang 24 ( SGK ) . SGK ) . - Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm - Các HS khác lắng nghe và có ( nếu cần ) . thể hỏi thêm ( nếu cần ) . Bước 3 : Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử một HS giới - Mỗi nhóm cử một HS giới thiệu về gia thiệu về gia đình mình trước đình mình trước lớp . lớp . - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn - HS khác nhận xét và bình giới thiệu ấn tượng về gia đình mình . ( Gợi chọn những bạn giới thiệu ấn ý tiêu chí nhận xét : chia sẻ nhiều thông tin tượng về gia đình mình . về gia đình , nói rõ ràng , lưu loát và truyền cảm , ... ) Hoạt động 2 : Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy hiểm khi ở nhà * Mục tiêu - Liệt kế được những đồ dùng thưởng có ở mỗi phòng trong nhà . - Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay , chân , bỏng , điện giật . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát hình trang 25 ( - YC HS quan sát hình trang 25 ( SGK ) , trả SGK ) , trả lời các câu hỏi : lời các câu hỏi : + Những đồ dùng như: tivi, + Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng máy quạt, đồng hồ, bình hoa, nào cho phù hợp ? Vì sao ? điện thoại nên để ở phòng khách. Vì đó là đồ dùng chung. + Chảo, xong, dao, kéo, rổ, mâm, bình nấu nước nên để phòng bếp. Vì đó là đồ dùng nhà bếp. + Trong những đồ dùng đó, dao + Trong những đồ dùng đó , đồ dùng nào có có thể gây đứt tay , chân ; bình thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật ? nấu nước gây bỏng ; ; bình nấu nước, tivi gây điện giật. + HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá + HS làm câu 2 của Bài Ôn tập chủ đề Gia đình ( VBT ) . và đánh giá chủ đề Gia đình ( Bước 2 : Làm việc cả lớp VBT ) . - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc . làm việc . - HS khác nhận xét , bổ sung . - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kể thêm tên đồ dùng trong - GV hỏi thêm: mỗi phòng ( phòng khách , + Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng ngủ và bếp ) . phòng khách , phòng ngủ và bếp ) . + Kể thêm tên đồ dùng trong + Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây nhà có thể gây đứt tay , chân , đứt tay , chân , bỏng , điện giật . bỏng , điện giật . - GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS . -HS lắng nghe, nhận xét * Em thể hiện sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà như thế nào ? C. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà các em hãy sắp xếp các đồ dùng trong nhà cho gọn gàng nhé. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ. + Biết được tác hại của việc học tập và sinh hoạt không đúng giờ. + Nêu được các cách để thể hiện không đúng giờ. 2. Hình thành phát triển năng lực và phẩm chất. - Thực hiện được việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh A. KHỞI ĐỘNG + Cho HS xem tranh chuyện: “ Rùa và Thỏ” -HS quan sát tranh +Y/C HS quan sát tranh, kể chuyện theo tranh -HS kể trong nhóm đôi - Đại diện nhóm kể lại câu chuyện + GV kể chuyện Rùa và Thỏ, hỏi: -Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ? -HS nối tiếp trả lời, nhận xét, -Vì sao bạn đến đúng giờ? bổ sung. * GVKL: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà -Hs lắng nghe dọc đường đi học. GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ – Quan sát các tranh ở mục a, SGK trang 15 thảo – HS quan sát,làm việc theo luận theo nhóm đôi và cho cô biết: nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ 1) Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? được GV giao. – GV mời 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm – HS trả lời, nhận xét, bổ khác nhận xét, bổ sung. sung. – GV kết luận . + Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán + Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 h tối - HS lắng nghe + Tranh 3: Chiến ngồi xem chuyện tranh lúc 8 h tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai. + Tranh 4: Đã 11h đêm nhưng Quân vẫn say mê xem phim trên tivi. 2) Việc bạn làm vào lúc đó có phù hợp không ? -Hs trả lời cá nhân, nhận xét, * GvKL: bổ sung + Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn - HS lắng nghe Toán. Việc làm đó không phù hợp. + Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 h tối. Việc làm đó phù hợp vì đi ngủ đúng giờ đảm bảo sức khỏe. + Tranh 3: Chiến ngồi xem chuyện tranh lúc 8 h tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai. Đó là việc làm đó phù hợp + Tranh 4: Đã 11h đêm nhưng Quân vẫn say mê xem phim trên tivi. Đó là việc làm đó không phù hợp. Vì ngủ muộn đảm bảo sức khỏe. _Y/C HS nêu thêm một số biểu hiện khác HS nêu thêm một số biểu ( không có trong tranh) của học tập và sinh hoạt hiện khác đúng giờ. – GV : Qua hoạt động này, các em đã nêu được các biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ. - HS lắng nghe Để giúp các em biết được tác hại của việc học tập và sinh hoạt không đúng giờ. Cô cùng các em chuyển sang tìm hiểu hoạt động 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của việc học tập và sinh hoạt không đúng giờ - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b - SGK, trang 16 và thảo luận nhóm đôi, theo gợi ý sau: -HS quan sát tranh ở mục b - 1/ Điều gì xảy ra trong mỗi tranh? SGK, trang 16 và thảo luận - GV mời một nhóm trình bày kết quả. Các nhóm nhóm đôi, theo gợi ý của Gv. khác nhận xét, bổ sung. -Đại diện một nhóm trình bày GV chốt ND các tranh: kết quả. Các nhóm khác nhận +Tranh 1: Lan đến lớp học khi cô giáo đang viết xét, bổ sung. bài trên bảng - HS lắng nghe +Tranh 2: Quân ngủ gật trên bàn học khi cô đang giảng bài. Quân giải thích với cô do tối hôm trước em ngủ quá muộn. + Tranh 3: Trường đang mải bắt con chuồn chuồn. Cô giáo cùng các bạn nhắc Trường lên xe để về trường. 2/ Không đúng giờ có tác hại gì? -HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả -HS thảo luận nhóm đôi - GV chốt lại: - Đại diện một số nhóm trình + Tranh 1: lan đi học muộn sẽ không được nghe bày kết quả, nhận xét, bổ đầy đủ bài giảng và làm ảnh hưởng tới cô giáo, sung. cùng các bạn trong lớp. + Tranh 2: Quân ngủ trong giờ học sẽ không - HS lắng nghe nghe được cô giảng bài, mệt mỏi vì tối qua Quân đi ngủ muộn. + Tranh 3: Trường mải chơi, bắt chuồn chuồn làm mọi người trên xe phải chờ. - GV KL: Học tập và sinh hoạt không đúng giờ làm ảnh hưởng tới sức khỏe và kết quả học tập của bản thân, làm phiền người khác, làm giảm sự tôn trọng của người khác đối với mình. Hoạt động 3: Tìm những cách giúp em thực hiện đúng giờ - HS lắng nghe -Cho HS quan sát tranh SGK trang 16, thảo luận nhóm đôi theo gợi ý sau: 1/ Có những cách nào để thực hiện đúng giờ? 2/ Em đã sử dụng cách nào để thực hiện đúng giờ? Cho HS quan sát tranh SGK -GVKL: Để thực hiện đúng giờ trong học tập và trang 16, thảo luận nhóm đôi sinh hoạt, em có thể: nhờ người lớn nhắc nhở, sử theo gợi ý của Gv dụng chuông đồng hồ báo thức, làm phiếu nhắc - Đại diện một số nhóm trình việc. bày kết quả, nhận xét, bổ C. Củng cố, dặn dò sung. - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau ```bài học này? -HS sử dụng đồng hồ cài - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài chuông báo thức. -Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4B) SỬ DỤNG THIẾT BỊ LƯU TRỮ NGOÀI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực + Biết một số thiết bị lưu trữ thông tin phổ biến như USB (Flash), đĩa CD, VCD, ổ đĩa ngoài. + Sử dụng được USB (Flash), đĩa CD, VCD, ổ đĩa ngoài để lưu trữ, trao đổi thông tin. 2. Phẩm chất Giáo dục học sinh biết cách bảo quản các thiết bị lưu trữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, máy chiếu - Phương tiện dạy học: Sách hướng dẫn học+sách bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khám phá Computer - Giáo viên khởi động Computer. - Học sinh quan sát. - Cho HS trao đổi với nhau em nhìn thấy những gì? - Cho HS báo cáo kết quả nhìn thấy - Nhận xét và tuyên dương. - Chốt ý hướng dẫn học sinh nhận biết các vị trí sau: + Cửa sổ Computer. + Vị trí các ổ đĩa cứng C, D, E - Trao đổi đôi bạn với nhau xem + Ổ đĩa DVD nhìn thấy những gì. + Ổ đĩa CD. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ - Yêu cầu 3 học sinh lên màn hình chỉ lại vị sung. trí các ổ đĩa. - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ. - 3 học sinh thực hiện, nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Thiết bị lưu trữ USB - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh thiết bị - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ. USB SGK trang 22 và cho biết em có thể dùng USB để lưu trữ các sản phẩm, dữ liệu khi làm việc với máy tính; USB rất thuận tiện khi sử dụng. - Giới thiệu USB thật - Học sinh quan sát. a) Giáo viên mở cửa sổ Computer, gắn - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ. USB vào máy tính, yêu cầu HS quan sát sự thay đổi trong cửa sổ. - Khi gắn USB vào máy tính, trong cửa sổ - Học sinh quan sát. Computer xuất hiện biểu tượng của USB. - USB và các ổ đĩa khác là các thiết bị lưu trữ thông tin của máy tính. - Gọi 2-3 HS lên thực hiện gắn USB vào - Học sinh lên thực hiện. máy tính. HS khác quan sát và nhận xét. - Quan sát và nhận xét. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đóng - Học sinh quan sát và ghi nhớ thiết bị USB lại khi không còn cần sử cách thực hiện. dụng. - Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện - 2 học sinh thực hiện, nhận xét. - Quan sát, sửa sai, nhận xét, tuyên dương. b) Giáo viên thực hiện nháy đúp chuột vào - Quan sát thao tác của GV, thảo biểu tượng USB yêu cầu HS quan sát trên luận nhóm đôi sau đó điền thông màn hình, thảo luận theo nhóm đôi và điền tin vào SGK trang 22. thông tin vào SGK trang 22? - Gọi HS nêu bài làm của mình, HS khác - Trình bày, nhón khác nhận xét và nhận xét. rút kinh nghiệm. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: Yêu lao động Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. + Một số loại phiếu học tập - Học sinh: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HS kiểm tra - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu bài HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29 phút) * Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường trong gia đình: - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu HS quan sát hỏi: + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn trong + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo gia đình em? xoong .. - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm + HS nhắc lại theo 5 nhóm (SGK) - GV nhận xét và nhắc lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS đọc các mục 1, 2, 3, 4, 5. Quan theo yêu cầu sát các hình sgk,thảo luận về đặc điểm, cách sử dụng, cách bảo quản - HS chia sẻ - GV nhận xét và chốt lại - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - HS đọc 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút) * Mục tiêu: - Biết giữ vệ sinh , bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn uống. * Cách tiến hành: - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. - Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: có ý chí, tinh thần trách nhiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung... - Học sinh: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học - HS nêu trước - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. - GV cho HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. Đồng. - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào? + Em học tập được những gì từ tấm gương đó? - GV kết luận : Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp đỡ được gia đình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. * GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 * HS thảo luận nhóm. tình huống. * Một vài nhóm HS trình bày trước - Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai lớp nạn bất ngờ đã cướp đi của Lan đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Lan có thể sẽ như thế nào - Tình huống 2: Nhà Hoa rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Hoa có thể làm gì để tiếp tục đi học? GV kết luận : Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, ... Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 3. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Làm được bài tập 1, 2 SGK * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn từng bài tập - HS trao đổi theo nhóm đôi, lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ GV kết luận : Các em đã phân biệt rõ Bài 1: Nêu những biểu hiện của đâu là biểu hiện của người có ý chí. người có ý chí Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả Bài 2: Đánh giá của em về các nhận việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và định cuộc sống. 4. Hoạt động ứng dụng: - Qua bài học này, em học được điều gì ? - HS nêu - Sưu tầm những mẩu chuyện có nội dung - HS nghe và thực hiện có chí thì nên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..._________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) SỬ DỤNG THIẾT BỊ LƯU TRỮ NGOÀI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực + Biết một số thiết bị lưu trữ thông tin phổ biến như USB (Flash), đĩa CD, VCD, ổ đĩa ngoài. + Sử dụng được USB (Flash), đĩa CD, VCD, ổ đĩa ngoài để lưu trữ, trao đổi thông tin. 2. Phẩm chất Giáo dục học sinh biết cách bảo quản các thiết bị lưu trữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, máy chiếu - Phương tiện dạy học: Sách hướng dẫn học+sách bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khám phá Computer - Giáo viên khởi động Computer. - Học sinh quan sát. - Cho HS trao đổi với nhau em nhìn thấy những gì? - Cho HS báo cáo kết quả nhìn thấy - Nhận xét và tuyên dương. - Chốt ý hướng dẫn học sinh nhận biết các vị trí sau: + Cửa sổ Computer. + Vị trí các ổ đĩa cứng C, D, E - Trao đổi đôi bạn với nhau xem + Ổ đĩa DVD nhìn thấy những gì. + Ổ đĩa CD. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ - Yêu cầu 3 học sinh lên màn hình chỉ lại vị sung. trí các ổ đĩa. - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ. - 3 học sinh thực hiện, nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Thiết bị lưu trữ USB - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh thiết bị - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ. USB SGK trang 22 và cho biết em có thể dùng USB để lưu trữ các sản phẩm, dữ liệu khi làm việc với máy tính; USB rất thuận tiện khi sử dụng. - Giới thiệu USB thật - Học sinh quan sát. a) Giáo viên mở cửa sổ Computer, gắn - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ. USB vào máy tính, yêu cầu HS quan sát sự thay đổi trong cửa sổ. - Khi gắn USB vào máy tính, trong cửa sổ - Học sinh quan sát. Computer xuất hiện biểu tượng của USB. - USB và các ổ đĩa khác là các thiết bị lưu trữ thông tin của máy tính. - Gọi 2-3 HS lên thực hiện gắn USB vào - Học sinh lên thực hiện. máy tính. HS khác quan sát và nhận xét. - Quan sát và nhận xét. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đóng - Học sinh quan sát và ghi nhớ thiết bị USB lại khi không còn cần sử cách thực hiện. dụng. - Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện - 2 học sinh thực hiện, nhận xét. - Quan sát, sửa sai, nhận xét, tuyên dương. b) Giáo viên thực hiện nháy đúp chuột vào - Quan sát thao tác của GV, thảo biểu tượng USB yêu cầu HS quan sát trên luận nhóm đôi sau đó điền thông màn hình, thảo luận theo nhóm đôi và điền tin vào SGK trang 22. thông tin vào SGK trang 22? - Gọi HS nêu bài làm của mình, HS khác - Trình bày, nhón khác nhận xét và nhận xét. rút kinh nghiệm. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình : các thành viên trong gia đình và công việc nhà ; nhà ở và an toàn khi ở nhà . 2. Phẩm chất. - Củng cố kĩ năng quan sát , đặt câu hỏi , trình bày và bảo vệ ý kiến của mình , - Thể hiện được sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KHỞI ĐỘNG -Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ -HS: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng trong nhà. vật sắc nhọn như: dao, kéo, + Trong những đồ dùng đó , đồ dùng nào có compa, ; tay ướt khoogn thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật ? được cắm điện. - Nhận xét, tuyên dương B. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 1 Em thể hiện sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà như thế nào ? Hoạt động 1 : Xử lí tình huống * Mục tiêu Thể hiện sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 Nhóm lẻ : - Từng cá nhân quan sát tình Từng cá nhân quan sát tình huống 1 ở trang huống 1 ở trang 25 ( SGK ) , 25 ( SGK ) , nhóm thả luận tìm cách xử lý nhóm thảo luận tìm cách xử lý tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện của nhóm . cách xử lí của nhóm . - Nhóm chẵn : Từng cá nhân quan sát tình huống 2 ở trang - Từng cá nhân quan sát tình 25 ( SGK ) , nhó thảo luận tìm cách xử lý huống 2 ở trang 25 ( SGK ) , tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí nhó thảo luận tìm cách xử lý của nhóm . tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm . - Đại diện nhóm lẻ và nhóm Bước 2 : Làm việc cả lớp chẵn lên bảng đóng vai thể hiện - Đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng cách xử lý tình huống đóng vai thể hiện cách xử lý tình huống HS khác , HS khác , GV nhận xét , hoàn thiện cách xử lý tình huống của từng nhóm . ( Tạo cơ hội để nhiều nhóm được đóng vai thể hiện cách xử lý tình huống trước lớp . ) VẬN DỤNG - Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề Gia đình - HS sẽ tự đánh giá bằng cách: Phương án 1: HS làm câu 3 của Bài Ôn tập + Tô màu vào nếu em thực hiện và đánh giá chủ đề Gia đình ( VBT ) thành thạo việc đỏ Phương án 2: + Tô màu vào @ nếu em thưe - Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá hiện được việc đó, (Phụ lục) +Tô màu vào nếu em chưa thực - GV tuyên dương những em học tập và vận hiện việc đó. dụng tốt những nội dung đã học - HS sẽ báo cáo kết quả của từ chủ đề Gia đình. mình trong nhóm và các bạn trong nhóm đánh giá lẫn nhau. C. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà các em hãy thể hiện sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà với các thành viên trong gia đình mình nhé. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Đạo đức (1B) Như đã soạn ở lớp 1A _________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng Kĩ thuật (4A) KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vach dấu. - Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: có ý chí, tinh thần trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ khâu thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện Cắt - HS nêu vải theo đường vạch dấu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Biết được cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu thường và giải - HS quan sát mặt phải, trái của mũi thích : khâu thường còn được gọi là khâu khâu thường, kết hợp quan sát H3 tới khâu luôn. SGK nêu nhận xét của mũi khâu - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, trái thường. của mũi khâu thường, kết hợp quan sát H3 SGK nêu nhận xét của mũi khâu thường. - GV bổ sung và nêu kết luận đặc điểm - Vậy thế nào là mũi khâu thường? (Đường khâu mặt phải và mặt trái giống nhau ) - Học sinh quan sát H1, nêu cách cầm - HS đọc ghi nhớ vải, kim khi khâu Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ - HS quan sát H2, nêu cách lên kim, thuật. xuống kim khi khâu. 1. GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - GV nhận xét và hướng dẫn thao tác theo SGK - GV hướng dẫn một số điểm cần lưu ý. - GV kết luận nội dung 1 2- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường. + HS quan sát hình 4 nêu cách vạch
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_le_duc_tu.doc



