Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc29 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5
 Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
 Sau bài học, học sinh biết được:
- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của 
người khác 
2. Phẩm chất
- Mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
-Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ . Phiếu bài tập .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu thích” để khởi - HS lắng nghe luật chơi.
động bài học.
+ GV nhận xét tuyên dương - HS tham gia chơi trò chơi.
- GV dẫn dắt vào bài mới. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 - Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người 
khác 
- Cách tiến hành:
Gv nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho các 
nhóm. Gv nhận xét,bổ sung
- Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến 
về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp Hs hoạt động nhóm thảo luận 
em ? nội dung câu hỏi 1,2 
Gv theo dõi kết luận : Đại diện các nhóm trình bày 
 Hướng dẫn học sinh làm Bài tập 1,sgk . .Các nhóm khác bổ sung
Gv nêu yêu cầu bài tập 1 . HS trao đổi cá nhân
Tổ chức cho HS nhận xét
Gv nhận xét tuyên dương
 Bài tập 2,sgk HS đọc ghi nhớ sgk
Gv nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ 
bằng thẻ Hs thảo luận nhóm đôi bài tập 1
GV lần lượt nêu từng ý kiến Đại diện các nhóm trình bày
Gv kết luận từng ý kiến HS tham gia nhận xét ,bổ sung
 - Bày tỏ ý kiến .
 Hs bày tỏ thái độ bằng thẻ,giải 
 thích lý do.
3. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
Cách tiến hành:
- Em hãy nêu một số việc làm thể hiện - Một số HS trả lời.
sự mạnh dạn bày tỏ ý kiến.
- Dặn học sinh thực hiện tốt sự mạnh - Chú ý theo dõi và thực hiện
dạn bày tỏ ý kiến trong cuộc sống hàng 
ngày
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B)
 AN TOÀN KHI Ở NHÀ (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình : các thành viên trong gia 
 đình và công việc nhà ; nhà ở và an toàn khi ở nhà .
- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn 
2. Phẩm chất.
- Củng cố kĩ năng quan sát , đặt câu hỏi , trình bày và bảo vệ ý kiến của mình , 
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
- Thể hiện được sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia 
đình . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, Ti vi.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 A. Khởi động
 -Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ -HS: Cẩn thận khi sử dụng đồ 
 dùng trong nhà. vật sắc nhọn như: dao, kéo, 
 compa, ; tay ướt khoogn 
 - Nhận xét, tuyên dương
 được cắm điện.
 B. Hoạt động ôn tập
 1. Em đã học được gì về chủ đề Gia đình 
 ? 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu về gia đình và 
 nhà ở của em 
 * Mục tiêu 
 - Hệ thống được nội dung đã học về các 
 thành viên trong gia đình và nhà ở .
 - Trình bày được ý kiến của mình trong 
 nhóm và trước lớp . 
 * Cách tiến hành : - HS làm câu 1 của Bài Ôn tập 
 Bước 1 : Làm việc cá nhân và đánh giá chủ đề Gia đình ( 
 - YC HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh VBT ) .
 giá chủ đề Gia đình ( VBT ) . 
 Bước 2 Làm việc nhóm 6 - Từng HS giới thiệu với các 
 - Từng HS giới thiệu với các bạn trong bạn trong nhóm về gia đình 
 nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 ( mình theo sơ đồ trang 24 ( 
 SGK ) . SGK ) . - Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm - Các HS khác lắng nghe và có 
( nếu cần ) . thể hỏi thêm ( nếu cần ) . 
Bước 3 : Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử một HS giới 
 - Mỗi nhóm cử một HS giới thiệu về gia thiệu về gia đình mình trước 
đình mình trước lớp . lớp .
 - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn - HS khác nhận xét và bình 
giới thiệu ấn tượng về gia đình mình . ( Gợi chọn những bạn giới thiệu ấn 
ý tiêu chí nhận xét : chia sẻ nhiều thông tin tượng về gia đình mình . 
về gia đình , nói rõ ràng , lưu loát và truyền 
cảm , ... ) 
Hoạt động 2 : Xác định đồ dùng trong 
mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy 
hiểm khi ở nhà 
* Mục tiêu 
- Liệt kế được những đồ dùng thưởng có ở 
mỗi phòng trong nhà . 
- Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt 
tay , chân , bỏng , điện giật . 
* Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát hình trang 25 ( 
- YC HS quan sát hình trang 25 ( SGK ) , trả SGK ) , trả lời các câu hỏi : 
lời các câu hỏi : + Những đồ dùng như: tivi, 
+ Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng máy quạt, đồng hồ, bình hoa, 
nào cho phù hợp ? Vì sao ? điện thoại nên để ở phòng 
 khách. Vì đó là đồ dùng chung. 
 + Chảo, xong, dao, kéo, rổ, 
 mâm, bình nấu nước nên để 
 phòng bếp. Vì đó là đồ dùng 
 nhà bếp.
 + Trong những đồ dùng đó, dao 
+ Trong những đồ dùng đó , đồ dùng nào có có thể gây đứt tay , chân ; bình 
thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật ? nấu nước gây bỏng ; ; bình nấu 
 nước, tivi gây điện giật.
 + HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá + HS làm câu 2 của Bài Ôn tập 
chủ đề Gia đình ( VBT ) . và đánh giá chủ đề Gia đình ( 
 Bước 2 : Làm việc cả lớp VBT ) . 
 - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả - Đại diện một số cặp lên trình 
 bày kết quả làm việc . làm việc . - HS khác nhận xét , bổ sung . 
 - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kể thêm tên đồ dùng trong 
 - GV hỏi thêm: mỗi phòng ( phòng khách , 
 + Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng ngủ và bếp ) . 
 phòng khách , phòng ngủ và bếp ) . + Kể thêm tên đồ dùng trong 
 + Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây nhà có thể gây đứt tay , chân , 
 đứt tay , chân , bỏng , điện giật . bỏng , điện giật . 
 - GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS . -HS lắng nghe, nhận xét
 * Em thể hiện sự quan tâm , chia sẻ công 
 việc nhà như thế nào ? 
 C. Củng cố, dặn dò
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Về nhà các em hãy sắp xếp các đồ dùng 
 trong nhà cho gọn gàng nhé.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
+ Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
+ Biết được tác hại của việc học tập và sinh hoạt không đúng giờ.
+ Nêu được các cách để thể hiện không đúng giờ.
 2. Hình thành phát triển năng lực và phẩm chất.
 - Thực hiện được việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. 
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
 - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
A. KHỞI ĐỘNG
+ Cho HS xem tranh chuyện: “ Rùa và Thỏ” -HS quan sát tranh
+Y/C HS quan sát tranh, kể chuyện theo tranh -HS kể trong nhóm đôi
 - Đại diện nhóm kể lại câu 
 chuyện 
+ GV kể chuyện Rùa và Thỏ, hỏi:
-Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ? -HS nối tiếp trả lời, nhận xét, 
-Vì sao bạn đến đúng giờ? bổ sung.
* GVKL: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà -Hs lắng nghe
dọc đường đi học.
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện học tập và 
sinh hoạt đúng giờ
– Quan sát các tranh ở mục a, SGK trang 15 thảo – HS quan sát,làm việc theo 
luận theo nhóm đôi và cho cô biết: nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ 
1) Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? được GV giao.
– GV mời 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm – HS trả lời, nhận xét, bổ 
khác nhận xét, bổ sung. sung.
– GV kết luận .
+ Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn 
Toán
+ Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 h tối - HS lắng nghe
+ Tranh 3: Chiến ngồi xem chuyện tranh lúc 8 h 
tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai.
+ Tranh 4: Đã 11h đêm nhưng Quân vẫn say mê 
xem phim trên tivi. 2) Việc bạn làm vào lúc đó có phù hợp không ? -Hs trả lời cá nhân, nhận xét, 
* GvKL: bổ sung
+ Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn - HS lắng nghe
Toán. Việc làm đó không phù hợp.
+ Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 h tối. Việc làm đó 
phù hợp vì đi ngủ đúng giờ đảm bảo sức khỏe.
+ Tranh 3: Chiến ngồi xem chuyện tranh lúc 8 h 
tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai. 
Đó là việc làm đó phù hợp 
+ Tranh 4: Đã 11h đêm nhưng Quân vẫn say mê 
xem phim trên tivi. Đó là việc làm đó không phù 
hợp. Vì ngủ muộn đảm bảo sức khỏe. 
_Y/C HS nêu thêm một số biểu hiện khác HS nêu thêm một số biểu 
 ( không có trong tranh) của học tập và sinh hoạt hiện khác
đúng giờ.
– GV : Qua hoạt động này, các em đã nêu được 
các biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ. - HS lắng nghe
Để giúp các em biết được tác hại của việc học tập 
và sinh hoạt không đúng giờ. Cô cùng các em 
chuyển sang tìm hiểu hoạt động 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của việc học tập 
và sinh hoạt không đúng giờ 
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục 
b - SGK, trang 16 và thảo luận nhóm đôi, theo 
gợi ý sau: -HS quan sát tranh ở mục b - 
1/ Điều gì xảy ra trong mỗi tranh? SGK, trang 16 và thảo luận 
- GV mời một nhóm trình bày kết quả. Các nhóm nhóm đôi, theo gợi ý của Gv.
khác nhận xét, bổ sung. -Đại diện một nhóm trình bày 
GV chốt ND các tranh: kết quả. Các nhóm khác nhận 
+Tranh 1: Lan đến lớp học khi cô giáo đang viết xét, bổ sung.
bài trên bảng - HS lắng nghe
+Tranh 2: Quân ngủ gật trên bàn học khi cô 
đang giảng bài. Quân giải thích với cô do tối hôm trước em ngủ quá muộn.
+ Tranh 3: Trường đang mải bắt con chuồn 
chuồn. Cô giáo cùng các bạn nhắc Trường lên xe 
để về trường.
2/ Không đúng giờ có tác hại gì?
-HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả
 -HS thảo luận nhóm đôi
- GV chốt lại: 
 - Đại diện một số nhóm trình 
+ Tranh 1: lan đi học muộn sẽ không được nghe 
 bày kết quả, nhận xét, bổ 
đầy đủ bài giảng và làm ảnh hưởng tới cô giáo, 
 sung.
cùng các bạn trong lớp.
+ Tranh 2: Quân ngủ trong giờ học sẽ không 
 - HS lắng nghe
nghe được cô giảng bài, mệt mỏi vì tối qua Quân 
đi ngủ muộn.
+ Tranh 3: Trường mải chơi, bắt chuồn chuồn 
làm mọi người trên xe phải chờ.
- GV KL: Học tập và sinh hoạt không đúng giờ 
làm ảnh hưởng tới sức khỏe và kết quả học tập 
của bản thân, làm phiền người khác, làm giảm sự 
tôn trọng của người khác đối với mình. 
Hoạt động 3: Tìm những cách giúp em thực 
hiện đúng giờ - HS lắng nghe
-Cho HS quan sát tranh SGK trang 16, thảo luận 
nhóm đôi theo gợi ý sau:
1/ Có những cách nào để thực hiện đúng giờ?
2/ Em đã sử dụng cách nào để thực hiện đúng 
giờ? Cho HS quan sát tranh SGK 
-GVKL: Để thực hiện đúng giờ trong học tập và trang 16, thảo luận nhóm đôi 
sinh hoạt, em có thể: nhờ người lớn nhắc nhở, sử theo gợi ý của Gv
dụng chuông đồng hồ báo thức, làm phiếu nhắc - Đại diện một số nhóm trình 
việc. bày kết quả, nhận xét, bổ 
C. Củng cố, dặn dò sung. - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau 
 ```bài học này?
 -HS sử dụng đồng hồ cài 
 - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài
 chuông báo thức.
 -Dặn chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 SỬ DỤNG THIẾT BỊ LƯU TRỮ NGOÀI (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực
 + Biết một số thiết bị lưu trữ thông tin phổ biến như USB (Flash), đĩa CD, 
VCD, ổ đĩa ngoài.
 + Sử dụng được USB (Flash), đĩa CD, VCD, ổ đĩa ngoài để lưu trữ, trao đổi 
thông tin.
2. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh biết cách bảo quản các thiết bị lưu trữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Máy tính, máy chiếu
 - Phương tiện dạy học: Sách hướng dẫn học+sách bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Khám phá Computer
 - Giáo viên khởi động Computer. - Học sinh quan sát.
 - Cho HS trao đổi với nhau em nhìn thấy 
 những gì?
 - Cho HS báo cáo kết quả nhìn thấy
 - Nhận xét và tuyên dương. - Chốt ý hướng dẫn học sinh nhận biết các 
vị trí sau:
+ Cửa sổ Computer.
+ Vị trí các ổ đĩa cứng C, D, E - Trao đổi đôi bạn với nhau xem 
+ Ổ đĩa DVD nhìn thấy những gì.
+ Ổ đĩa CD. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ 
- Yêu cầu 3 học sinh lên màn hình chỉ lại vị sung.
trí các ổ đĩa. - Lắng nghe. 
- Nhận xét, tuyên dương. - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
 - 3 học sinh thực hiện, nhận xét.
 - Lắng nghe.
 Hoạt động 2: Thiết bị lưu trữ USB
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh thiết bị - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
USB SGK trang 22 và cho biết em có thể 
dùng USB để lưu trữ các sản phẩm, dữ liệu 
khi làm việc với máy tính; USB rất thuận 
tiện khi sử dụng.
- Giới thiệu USB thật - Học sinh quan sát.
 a) Giáo viên mở cửa sổ Computer, gắn - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
USB vào máy tính, yêu cầu HS quan sát sự 
thay đổi trong cửa sổ.
- Khi gắn USB vào máy tính, trong cửa sổ - Học sinh quan sát.
Computer xuất hiện biểu tượng của USB.
- USB và các ổ đĩa khác là các thiết bị lưu 
trữ thông tin của máy tính.
- Gọi 2-3 HS lên thực hiện gắn USB vào - Học sinh lên thực hiện.
máy tính. HS khác quan sát và nhận xét. - Quan sát và nhận xét.
- Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đóng - Học sinh quan sát và ghi nhớ 
thiết bị USB lại khi không còn cần sử cách thực hiện.
dụng.
- Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện - 2 học sinh thực hiện, nhận xét.
- Quan sát, sửa sai, nhận xét, tuyên dương. b) Giáo viên thực hiện nháy đúp chuột vào - Quan sát thao tác của GV, thảo 
 biểu tượng USB yêu cầu HS quan sát trên luận nhóm đôi sau đó điền thông 
 màn hình, thảo luận theo nhóm đôi và điền tin vào SGK trang 22.
 thông tin vào SGK trang 22?
 - Gọi HS nêu bài làm của mình, HS khác - Trình bày, nhón khác nhận xét và 
 nhận xét. rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
thông thường tronh gia đình
- Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 
- Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: Yêu lao động Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử 
dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
 + Một số loại phiếu học tập
- Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
 * Cách tiến hành:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HS kiểm tra
 - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu bài HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29 phút)
 * Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn 
 uống thông thường tronh gia đình.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ 
 đun nấu, ăn uống thông thường thường 
 trong gia đình:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu HS quan sát
 hỏi:
 + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn trong + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo 
 gia đình em? xoong ..
 - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm + HS nhắc lại theo 5 nhóm
 (SGK)
 - GV nhận xét và nhắc lại
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách 
 sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ 
 đun nấu, ăn uống trong gia đình:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS đọc các mục 1, 2, 3, 4, 5. Quan 
 theo yêu cầu sát các hình sgk,thảo luận về đặc 
 điểm, cách sử dụng, cách bảo quản
 - HS chia sẻ
- GV nhận xét và chốt lại
 - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - HS đọc
 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 * Mục tiêu: - Biết giữ vệ sinh , bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 
 * Cách tiến hành:
 - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu 
 em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch 
 sẽ và bền đẹp ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống 
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành 
những người có ích trong gia đình và xã hội.
- Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: có ý chí, tinh thần trách nhiện 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn 
Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung...
 - Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học - HS nêu
trước
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm 
gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
- GV cho HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
Đồng. - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi 
 trong SGK.
 + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó 
 khăn gì trong cuộc sống và trong học 
 tập? 
 + Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào?
 + Em học tập được những gì từ tấm 
 gương đó?
- GV kết luận : Từ tấm gương Trần Bảo 
Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất 
khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và 
biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể 
vừa học tốt, vừa giúp đỡ được gia đình. 
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 * HS thảo luận nhóm.
tình huống. * Một vài nhóm HS trình bày trước 
- Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai lớp
nạn bất ngờ đã cướp đi của Lan đôi chân 
khiến em không thể đi lại được. Trong 
hoàn cảnh đó, Lan có thể sẽ như thế nào 
- Tình huống 2: Nhà Hoa rất nghèo. Vừa 
qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ 
đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Hoa có 
thể làm gì để tiếp tục đi học?
GV kết luận : Trong những tình huống 
như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán 
nản, bỏ học, ... Biết vượt mọi khó khăn để 
sống và tiếp tục học tập mới là người có 
chí.
3. Hoạt động thực hành: 
* Mục tiêu: Làm được bài tập 1, 2 SGK
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn từng bài tập - HS trao đổi theo nhóm đôi, lớp 
 trưởng điều hành các bạn chia sẻ
 GV kết luận : Các em đã phân biệt rõ Bài 1: Nêu những biểu hiện của 
đâu là biểu hiện của người có ý chí. người có ý chí
Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả Bài 2: Đánh giá của em về các nhận 
việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và định
cuộc sống.
4. Hoạt động ứng dụng:
- Qua bài học này, em học được điều gì ? - HS nêu
- Sưu tầm những mẩu chuyện có nội dung - HS nghe và thực hiện
có chí thì nên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..._________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 SỬ DỤNG THIẾT BỊ LƯU TRỮ NGOÀI (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực
 + Biết một số thiết bị lưu trữ thông tin phổ biến như USB (Flash), đĩa CD, 
VCD, ổ đĩa ngoài.
 + Sử dụng được USB (Flash), đĩa CD, VCD, ổ đĩa ngoài để lưu trữ, trao đổi 
thông tin.
2. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh biết cách bảo quản các thiết bị lưu trữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Máy tính, máy chiếu
 - Phương tiện dạy học: Sách hướng dẫn học+sách bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Khám phá Computer
 - Giáo viên khởi động Computer. - Học sinh quan sát.
 - Cho HS trao đổi với nhau em nhìn thấy 
 những gì?
 - Cho HS báo cáo kết quả nhìn thấy
 - Nhận xét và tuyên dương. 
 - Chốt ý hướng dẫn học sinh nhận biết các vị trí sau:
+ Cửa sổ Computer.
+ Vị trí các ổ đĩa cứng C, D, E - Trao đổi đôi bạn với nhau xem 
+ Ổ đĩa DVD nhìn thấy những gì.
+ Ổ đĩa CD. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ 
- Yêu cầu 3 học sinh lên màn hình chỉ lại vị sung.
trí các ổ đĩa. - Lắng nghe. 
- Nhận xét, tuyên dương. - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
 - 3 học sinh thực hiện, nhận xét.
 - Lắng nghe.
 Hoạt động 2: Thiết bị lưu trữ USB
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh thiết bị - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
USB SGK trang 22 và cho biết em có thể 
dùng USB để lưu trữ các sản phẩm, dữ liệu 
khi làm việc với máy tính; USB rất thuận 
tiện khi sử dụng.
- Giới thiệu USB thật - Học sinh quan sát.
 a) Giáo viên mở cửa sổ Computer, gắn - Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ.
USB vào máy tính, yêu cầu HS quan sát sự 
thay đổi trong cửa sổ.
- Khi gắn USB vào máy tính, trong cửa sổ - Học sinh quan sát.
Computer xuất hiện biểu tượng của USB.
- USB và các ổ đĩa khác là các thiết bị lưu 
trữ thông tin của máy tính.
- Gọi 2-3 HS lên thực hiện gắn USB vào - Học sinh lên thực hiện.
máy tính. HS khác quan sát và nhận xét. - Quan sát và nhận xét.
- Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đóng - Học sinh quan sát và ghi nhớ 
thiết bị USB lại khi không còn cần sử cách thực hiện.
dụng.
- Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện - 2 học sinh thực hiện, nhận xét.
- Quan sát, sửa sai, nhận xét, tuyên dương.
b) Giáo viên thực hiện nháy đúp chuột vào - Quan sát thao tác của GV, thảo biểu tượng USB yêu cầu HS quan sát trên luận nhóm đôi sau đó điền thông 
 màn hình, thảo luận theo nhóm đôi và điền tin vào SGK trang 22.
 thông tin vào SGK trang 22?
 - Gọi HS nêu bài làm của mình, HS khác - Trình bày, nhón khác nhận xét và 
 nhận xét. rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( 2 tiết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực 
 - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình : các thành viên trong gia 
 đình và công việc nhà ; nhà ở và an toàn khi ở nhà .
2. Phẩm chất.
- Củng cố kĩ năng quan sát , đặt câu hỏi , trình bày và bảo vệ ý kiến của mình , 
- Thể hiện được sự quan tâm , chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia 
đình . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, Ti vi.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 A. KHỞI ĐỘNG
 -Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ -HS: Cẩn thận khi sử dụng đồ 
 dùng trong nhà. vật sắc nhọn như: dao, kéo, + Trong những đồ dùng đó , đồ dùng nào có compa, ; tay ướt khoogn 
thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật ? được cắm điện.
 - Nhận xét, tuyên dương
 B. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
1 Em thể hiện sự quan tâm , chia sẻ công 
việc nhà như thế nào ? 
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 
* Mục tiêu 
Thể hiện sự quan tâm , chia sẻ công việc 
nhà giữa các thành viên trong gia đình . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
 Nhóm lẻ : - Từng cá nhân quan sát tình 
 Từng cá nhân quan sát tình huống 1 ở trang huống 1 ở trang 25 ( SGK ) , 
25 ( SGK ) , nhóm thả luận tìm cách xử lý 
 nhóm thảo luận tìm cách xử lý 
tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí 
 tình huống và đóng vai thể hiện 
của nhóm . 
 cách xử lí của nhóm .
- Nhóm chẵn : 
Từng cá nhân quan sát tình huống 2 ở trang - Từng cá nhân quan sát tình 
25 ( SGK ) , nhó thảo luận tìm cách xử lý huống 2 ở trang 25 ( SGK ) , 
tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí nhó thảo luận tìm cách xử lý 
của nhóm . tình huống và đóng vai thể hiện 
 cách xử lí của nhóm .
 - Đại diện nhóm lẻ và nhóm 
Bước 2 : Làm việc cả lớp chẵn lên bảng đóng vai thể hiện 
- Đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng cách xử lý tình huống 
đóng vai thể hiện cách xử lý tình huống HS khác ,
HS khác , GV nhận xét , hoàn thiện cách xử 
lý tình huống của từng nhóm . ( Tạo cơ hội 
để nhiều nhóm được đóng vai thể hiện cách 
xử lý tình huống trước lớp . ) 
VẬN DỤNG
- Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ 
đề Gia đình 
 - HS sẽ tự đánh giá bằng cách:
Phương án 1: HS làm câu 3 của Bài Ôn tập 
 + Tô màu vào nếu em thực hiện 
và đánh giá chủ đề Gia đình ( VBT )
 thành thạo việc đỏ Phương án 2: + Tô màu vào @ nếu em thưe 
 - Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá hiện được việc đó,
 (Phụ lục) +Tô màu vào nếu em chưa thực 
 - GV tuyên dương những em học tập và vận hiện việc đó.
 dụng tốt những nội dung đã học - HS sẽ báo cáo kết quả của 
 từ chủ đề Gia đình. mình trong nhóm và các bạn 
 trong nhóm đánh giá
 lẫn nhau.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Về nhà các em hãy thể hiện sự quan tâm , 
 chia sẻ công việc nhà với các thành viên 
 trong gia đình mình nhé.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________________________________
 Đạo đức (1B)
 Như đã soạn ở lớp 1A
 _________________________________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2022
Buổi sáng
 Kĩ thuật (4A)
 KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, 
đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vach dấu.
- Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
+ Phẩm chất: có ý chí, tinh thần trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ khâu thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện Cắt - HS nêu
vải theo đường vạch dấu
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
- Biết được cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, 
đường khâu thường.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, 
nhận xét mẫu 
- GV giới thiệu mẫu khâu thường và giải - HS quan sát mặt phải, trái của mũi 
thích : khâu thường còn được gọi là khâu khâu thường, kết hợp quan sát H3 
tới khâu luôn. SGK nêu nhận xét của mũi khâu 
- Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, trái thường.
của mũi khâu thường, kết hợp quan sát H3 
SGK nêu nhận xét của mũi khâu thường.
- GV bổ sung và nêu kết luận đặc điểm 
- Vậy thế nào là mũi khâu thường? 
(Đường khâu mặt phải và mặt trái giống 
nhau ) - Học sinh quan sát H1, nêu cách cầm 
- HS đọc ghi nhớ vải, kim khi khâu
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ - HS quan sát H2, nêu cách lên kim, 
thuật. xuống kim khi khâu.
1. GV hướng dẫn HS thực hiện một số 
thao tác khâu, thêu cơ bản. 
- GV nhận xét và hướng dẫn thao tác theo 
SGK
- GV hướng dẫn một số điểm cần lưu ý.
- GV kết luận nội dung 1
2- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu 
thường. + HS quan sát hình 4 nêu cách vạch 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_le_duc_tu.doc
Bài giảng liên quan