Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Đạo đức (4B) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Sau bài học, học sinh biết được: - Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác 2. Phẩm chất - Mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. -Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ . Phiếu bài tập . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu thích” để khởi - HS lắng nghe luật chơi. động bài học. + GV nhận xét tuyên dương - HS tham gia chơi trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Luyện tập và vận dụng: - Mục tiêu: - Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác - Cách tiến hành: Gv nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Gv nhận xét,bổ sung - Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp Hs hoạt động nhóm thảo luận em ? nội dung câu hỏi 1,2 Gv theo dõi kết luận : Đại diện các nhóm trình bày Hướng dẫn học sinh làm Bài tập 1,sgk . .Các nhóm khác bổ sung Gv nêu yêu cầu bài tập 1 . HS trao đổi cá nhân Tổ chức cho HS nhận xét Gv nhận xét tuyên dương Bài tập 2,sgk HS đọc ghi nhớ sgk Gv nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng thẻ Hs thảo luận nhóm đôi bài tập 1 GV lần lượt nêu từng ý kiến Đại diện các nhóm trình bày Gv kết luận từng ý kiến HS tham gia nhận xét ,bổ sung - Bày tỏ ý kiến . Hs bày tỏ thái độ bằng thẻ,giải thích lý do. 3. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học Cách tiến hành: - Em hãy nêu một số việc làm thể hiện - Một số HS trả lời. sự mạnh dạn bày tỏ ý kiến. - Dặn học sinh thực hiện tốt sự mạnh - Chú ý theo dõi và thực hiện dạn bày tỏ ý kiến trong cuộc sống hàng ngày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) LỚP HỌC CỦA EM (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học . - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học , các thành viên và hoạt động trong lớp học . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp học . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong lớp . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG Hoạt động chung cả lớp: - Cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : - HS hát theo. “ Lớp chúng mình” ? Bài hát nói với các em điều gì về lớp học? -HS trả lời: *GV giới thiệu bài: Bài hát nói lên tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong -Lắng nghe lớp. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. Giới thiệu về lớp học của em B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An * Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng -HS quan sát các hình ở trang trong lớp học bạn An . Biết cách quan sát , 28 , 29 trong SGK trả lời các trình bày ý kiến của mình về các thành viên câu hỏi và đồ dùng trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - Y/C HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Lớp bạn An có những ai ? -HS nối tiếp trả lời -Họ đang làm gì ? -HS khác nhận xét, bổ sung + Trong lớp có những đồ dùng gì ? câu trả lời -Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp -Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . *GV chốt: Lớp bạn An có thầy , cô giáo và các bạn HS. Thầy, cô giáo hướng dẫn HS học tập, HS hát, vẽ , Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS, quạt trần , tủ đồ dùng , ... - Một HS đặt câu hỏi , HS kia C. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG trả lời Hoạt động 2 : Giới thiệu về lớp học của mình * Mục tiêu - Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình . - Xác định được các thành viên trong lớp -Đại diện một số cặp lên hỏi và học và nhiệm vụ của họ . trả lời câu hỏi trước lớp - Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học . -HS khác nhận xét, bổ sung . * Cách tiến hành - Một số HS trả lời, HS khác bổ Bước 1 : Làm việc theo cặp sung , - Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : + Nêu tên lớp học của chúng mình . + Lớp học có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? + Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ ) . - HS làm câu 1 , 2 của Bài 4 ( Bước 2 : Làm việc cả lớp VBT ) . Gọi đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp . -HS nêu GV bình luận , hoàn thiện các hỏi và câu trả lời của HS . -HS lắng nghe - GV hỏi cả lớp : Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học ? *GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời . GV chốt : - Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS. Nhiệm vụ chính của GV là dạy học , nhiệm vụ chính của HS là học tập. - Đế giữ đồ dùng trong lớp học, các em cần sắp xếp đồ dùng đúng chỗ, lau chùi và bảo quản đồ dùng , không viết , vẽ bậy lên đồ dùng , sử dụng đồ dùng đúng cách ,... - Y/CHS làm câu 1 , 2 của Bài 4 ( VBT ) . D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hôm nay các em học bài gì? - Dặn HS làm những việc phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong lớp . - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực : +Nhận xét, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với các hành vi đúng giờ hoặc không đúng giờ. + HS tự đánh giá về việc thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt của bản thân. + Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ. 2. Hình thành phát triển năng lực và phẩm chất. - Thực hiện được việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Nhận xét hành vi -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục a SGK, trang 1, thảo luận nhóm đôi và nêu nội - HS quan sát các tranh ở mục a dung các bức tranh. SGK, trang 1, thảo luận nhóm - GV chốt lại ND từng bức tranh: đôi và nêu nội dung các bức + Tranh 1: Sau khi đi học về, Lan vứt cặp sách tranh. xuống sàn nhà và ngồi chơi lắp ghép. Mẹ Lan hỏi: Giờ này con vẫn chưa tắm à? - HS làm việc nhóm để thực + Tranh 2: Tiến đang chơi bi cùng các bạn thì hiện nhiệm vụ được giao. đến giờ về nhà. Các bạn rủ Tiến ngồi chơi thêm, nhưng Tiến trả lời: Không, đến giờ c Tớ phải về rồi! + Tranh 3: Sáng mai, Trung cùng các bạn đi thăm quan buổi sáng. Trung nhờ mẹ đặt giờ báo thức giúp. *GV nêu câu hỏi thảo luận: 1/ Bạn trong tranh đang làm gì? 2/ Em có tán thành việc làm đó hay không? Vì sao? - Mỗi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tranh1: Lan mải chơi, chưa tắm. Em không tán thành việc làm đó vì chưa đúng giờ. Tranh 2: Tiến nhớ đến giờ về nhà. Em tán thành - HS trình bày ý kiến. nhận xét, việc làm đúng giờ. bổ xung. Tranh 3: Trung nhờ mẹ HD cách đặt chuông để làm việc đúng giờ. Đó là việc nên làm. Hoạt động 2: Tự liên hệ - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, một bạn hỏi, một bạn trả lời theo gợi ý sau: 1/ Bạn đã thực hiện được những việc làm nào đúng giờ? 2/ Những việc làm nào bạn chưa đúng giờ? - GV mời 2 – 3 nhóm HS lên thực hành trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen những HS, nhóm HS đã thực hành tốt. - HS thảo luận nhóm đôi. B. VẬN DỤNG * Vận dụng trong giờ học: - HS thực hành theo cặp trước GV giới thiệu một số mẫu nhắc việc khác nhau. lớp, nhận xét. - Những thông tin nào được ghi trên phiếu nhắc việc? - Hs lắng nghe - Em làm thế nào để ghi những điều cần nhớ? KL: Trên phiếu nhắc việc cần ghi thời gian ( thứ, ngày, tháng, giờ); việc em cần làm; địa điểm. * Vận dụng sau giờ học: -QS phiếu nhắc việc, trả lời câu -GV HD HS giám sát việc thực hiện đúng giờ. hỏi. - GV hướng dẫn HS tự đánh việc thực hiện đúng giờ ở nhà bằng cách mỗi ngày thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần tự đếm số sỏi và ghi vào bảng “ Tự đánh giá” - GV yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại nhiệm vụ. -Hs thực hiện nhiệm vụ theo C.TỔNG KẾT BÀI HỌC HD của GV. - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để học tập và sinh hoạt đúng giờ, em có thể nhờ người lớn nhắc nhở, sử dụng chuông đồng hồ báo thức, làm phiếu nhắc việc. - GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 18. + GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học - 3 HS nhắc lại lời khuyên tập tích cực và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4B) TÌM KIẾM THÔNG TIN TỪ INTERNET (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Làm quen với Internet. - Biết máy tính có thể truy cập Internet khi được kết nối Internet. 2. Phẩm chất Tìm được thông tin (văn bản, hình ảnh) phục vụ học tập và giải trí từ Internet; 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết cách bảo quản các thiết bị lưu trữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, máy chiếu - Phương tiện dạy học: Sách hướng dẫn học+sách bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Internet - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. - Học sinh quan sát. - Nhiều máy tính trên thế giới kết nối với nhau tạo - Học sinh trả lời thành gì? - Mạng máy tính lớn nhất trong số đó gọi là Internet. - Học sinh trả lời, nhận - Nhận xét, tuyên dương và chốt ý: xét, nêu ý kiến khác. Rất nhiều máy tính trên thế giới kết nối với nhau tạo - Học sinh lắng nghe và thành mạng máy tính. Mạng máy tính lớn nhất trong nhắc lại định nghĩa số đó được gọi là Internet. Internet. - Vậy Internet giúp em làm được những việc gì? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời. Nhận - Nhận xét, tuyên dương và chốt ý. xét, bổ sung. Hoạt động 2: Truy cập Internet a) Trình duyệt: - Giới viên giới thiệu các trình duyệt web. - Học sinh quan sát. 1. Trình duyệt Internet Explorer: - Học sinh quan sát và ghi nhớ. 2. Trình duyệt firefox. - Học sinh quan sát và ghi nhớ 3. Trình duyệt Google Chrom. - Học sinh quan sát và ghi nhớ. 4. Trình duyệt Cốc Cốc. - Học sinh quan sát và ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, thảo luận các cách khởi động trình duyệt. - Học sinh thảo luận. - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả - GV nhận xét, tuyên dương và chốt ý. lời. Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu 3 học sinh lên thực hiện khởi động theo 3 - Hs lắng nghe. cách. - 3 học sinh lên thực hiện b. Cửa sổ trang web khởi động. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt web - Học sinh quan sát. - Chức năng của các nút lệnh điều khiển cửa sổ trang web giống chức năng các nút lệnh điều khiển cửa sổ thư mục - Học sinh quan sát và c. Truy cập web lắng nghe. - Khởi động trình duyệt - Học sinh khởi động trình duyệt Cốc Cốc. - Nhập địa chỉ trang web và nhấn Enter - Hs luân phiên thực hiện nháy chuột vào các nút lệnh, quan sát, trao đổi với bạn và ghi lại kết quả vào bảng. - Yêu cầu các nhóm trả lời. - GV nhận xét, chốt ý. - Quan sát. - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu, trao đổi với bạn điền kết quả vào bảng. - Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường. Một số rau xanh, củ, quả còn tươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - Gọi HS lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm - HS thực hiện dụng cụ nấu ăn. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của - HS nghe HS. - GV giới thiệu-ghi đề bài - HS nghe 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn: - Yêu cầu HS đọc nội dung sgk và nêu - HS thực hiện yêu cầu tên các công việc cần chuẩn bị nấu ăn. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, tóm tắt nội dung:Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, củ, quả, thịt cá, trứng, tôm trước khi tiến hành nấu ăn cần lựa chọn kĩ, rửa sạch, ... Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn * Tìm hiểu cách chọn thực phẩm + Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan - HS quan sát hình 1 và đọc mục 1: sát H.1 sgk để trả lời câu hỏi. - Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực - HS quan sát, ghi nhớ để thực hành phẩm cho bữa ăn. cách lựa chọn thực phẩm. - Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn. + GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như sgk) + Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm - 2 hs đọc, lớp theo dõi và nêu. thông thường như rau, củ, cá, thịt qua + Trước khi chế bi ến ta thường bỏ tranh. những phần không ăn được và làm sạch. *Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: + Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk + HS dựa vào sgk để trả lời + Nêu mhững công việc thường làm trước khi nấu một món ăn mhư rau muống, kho thịt. -GV yêu cầu thảo luận nhóm + HS làm việc theo nhóm trả lời các câu + Nêu mục đích của việc sơ chế thực hỏi. phẩm sgk ? + Ở gia đình em thường sơ chế rau như thế nào trước khi nấu? + Sơ chế rau khác và giống với sơ chế củ, quả? + Sơ chế cá như thế nào? + GV nhận xét và tóm tắt theo như nội dung sgk + GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên lớp + Tóm tắt nội dung hoạt động 2. 4. Hoạt động vận dụng - Về nhà vận dụng kiến thức chuẩn bị - HS nghe và thực hiện nấu ăn cho gia đình bữa ăn đảm bảo các yêu cầu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội. -Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - GDKNS. Kĩ năng đạt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập (hoạt động 1) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Tôn trọng, khâm phục người có ý chí; Bản thân cần sống có ý chí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sưu tầm một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống, học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - Cho HS nêu một số biểu hiện của người - HS nêu sống có ý chí - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm (BT 3) - Yêu cầu HS chia sẻ về những tấm gương - HS hoạt động theo nhóm 4: Nhóm vượt khó đã sưu tầm được. trưởng điều hành - Hướng dẫn HS trao đổi: + Khi gặp khó khăn trong học tập, cuộc sống, các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập? +Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? - GV nhận xét các nhóm làm việc. -Trong lớp mình có những bạn nào có khó - HS chia sẽ khăn trong học tập? Em có thể làm gì để giúp đỡ bạn? Hoạt động 2 : Tự liên hệ (BT4) - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân theo mẫu - HS tự phân tích những khó khăn của sau: bản thân theo mẫu trong SGK. Những biện pháp - Từng HS trao đổi những khó khăn của TT Khó khăn khắc phục mình với nhóm. 1 - Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó 2 khăn hơn trình bày trước lớp. 3 - Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ 4 những bạn có nhiều khó khăn ở trong 5 lớp. - GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có chí để vượt lên và cần sự cảm thông chia sẻ, động viên kịp thời của bạn bè, tập thể để cùng vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 3. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu:Biết lập kế hoạch để vượt khó khăn trong cuộc sống, học tập * Cách tiến hành: - Trong cuộc sống, học tập em có khó khăn - HS chia sẻ trước lớp gì không? Nếu có em sẽ làm gì? - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..._________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) TÌM KIẾM THÔNG TIN TỪ INTERNET (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực - Làm quen với Internet. - Biết máy tính có thể truy cập Internet khi được kết nối Internet. 2. Phẩm chất Tìm được thông tin (văn bản, hình ảnh) phục vụ học tập và giải trí từ Internet; Giáo dục học sinh biết cách bảo quản các thiết bị lưu trữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, máy chiếu - Phương tiện dạy học: Sách hướng dẫn học+sách bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Internet - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. - Học sinh quan sát. - Nhiều máy tính trên thế giới kết nối với nhau tạo - Học sinh trả lời thành gì? - Mạng máy tính lớn nhất trong số đó gọi là Internet. - Học sinh trả lời, nhận - Nhận xét, tuyên dương và chốt ý: xét, nêu ý kiến khác. Rất nhiều máy tính trên thế giới kết nối với nhau tạo - Học sinh lắng nghe và thành mạng máy tính. Mạng máy tính lớn nhất trong nhắc lại định nghĩa số đó được gọi là Internet. Internet. - Vậy Internet giúp em làm được những việc gì? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời. Nhận - Nhận xét, tuyên dương và chốt ý. xét, bổ sung. Hoạt động 2: Truy cập Internet a) Trình duyệt: - Giới viên giới thiệu các trình duyệt web. - Học sinh quan sát. 1. Trình duyệt Internet Explorer: - Học sinh quan sát và ghi nhớ. 2. Trình duyệt firefox. - Học sinh quan sát và ghi nhớ 3. Trình duyệt Google Chrom. - Học sinh quan sát và ghi nhớ. 4. Trình duyệt Cốc Cốc. - Học sinh quan sát và ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, thảo luận các cách khởi động trình duyệt. - Học sinh thảo luận. - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả - GV nhận xét, tuyên dương và chốt ý. lời. Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu 3 học sinh lên thực hiện khởi động theo 3 - Hs lắng nghe. cách. - 3 học sinh lên thực hiện b. Cửa sổ trang web khởi động. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt web - Học sinh quan sát. - Chức năng của các nút lệnh điều khiển cửa sổ trang web giống chức năng các nút lệnh điều khiển cửa sổ thư mục - Học sinh quan sát và c. Truy cập web lắng nghe. - Khởi động trình duyệt - Học sinh khởi động trình duyệt Cốc Cốc. - Nhập địa chỉ trang web và nhấn Enter - Hs luân phiên thực hiện nháy chuột vào các nút lệnh, quan sát, trao đổi với bạn và ghi lại kết quả vào bảng. Nháy Kết quả chuột - Quan sát. vào - Quan sát và thực hiện Nút lệnh theo yêu cầu, trao đổi với bạn điền kết quả vào bảng. Nút lệnh - Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm trả lời. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét, chốt ý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) LỚP HỌC CỦA EM ( tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học . - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học , các thành viên và hoạt động trong lớp học . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp học . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong lớp . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động Hoạt động chung cả lớp: - Cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : - HS hát theo. “ Lớp chúng mình” ? Bài hát nói với các em điều gì về lớp học? -HS trả lời: *GV giới thiệu bài: Bài hát nói lên tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong -Lắng nghe lớp. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. Giới thiệu về lớp học của em B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An * Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng -HS quan sát các hình ở trang trong lớp học bạn An . Biết cách quan sát , 28 , 29 trong SGK trả lời các trình bày ý kiến của mình về các thành viên câu hỏi và đồ dùng trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - Y/C HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Lớp bạn An có những ai ? -HS nối tiếp trả lời -Họ đang làm gì ? -HS khác nhận xét, bổ sung + Trong lớp có những đồ dùng gì ? câu trả lời -Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp -Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . *GV chốt: Lớp bạn An có thầy , cô giáo và các bạn HS. Thầy, cô giáo hướng dẫn HS học tập, HS hát, vẽ , Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS, quạt trần , tủ đồ dùng , ... C. Luyện tập và vận dụng - Một HS đặt câu hỏi , HS kia Hoạt động 2 : Giới thiệu về lớp học của trả lời mình * Mục tiêu - Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình . - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . -Đại diện một số cặp lên hỏi và - Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học trả lời câu hỏi trước lớp và các thành viên trong lớp học . * Cách tiến hành -HS khác nhận xét, bổ sung . Bước 1 : Làm việc theo cặp - Một số HS trả lời, HS khác bổ - Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ sung , trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : + Nêu tên lớp học của chúng mình . + Lớp học có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? + Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS làm câu 1 , 2 của Bài 4 ( Gọi đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời VBT ) . câu hỏi trước lớp . GV bình luận , hoàn thiện các hỏi và câu trả -HS nêu lời của HS . - GV hỏi cả lớp : Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học ? *GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời . GV chốt : - Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS. Nhiệm vụ chính của GV là dạy học , nhiệm vụ chính của HS là học tập. HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ, - Đế giữ đồ dùng trong lớp học, các em cần lau chùi và bảo quản đồ dùng , sắp xếp đồ dùng đúng chỗ, lau chùi và bảo không viết , vẽ bậy lên đồ quản đồ dùng , không viết , vẽ bậy lên đồ dùng, sử dụng đồ dùng đúng dùng , sử dụng đồ dùng đúng cách ,... cách ,... - Y/CHS làm câu 1 , 2 của Bài 4 ( VBT ) . D. Củng cố và dặn dò -HS lắng nghe - Hôm nay các em học bài gì? - Thực hiện được việc giữ gìn - Dặn HS làm những việc phù hợp để giữ và sử dụng cẩn thận , đúng lớp học sạch , đẹp . cách đồ dùng học tập trong lớp - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Đạo đức (1B) Như đã soạn ở lớp 1A _________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Kĩ thuật (4A) KHÂU HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay khâu đước các mũi khâu thường, các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm. - Có cơ hội phát triển các năng lực, phẩm chất sau: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: có ý chí, tinh thần trách nhiệm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_le_duc_tu.doc



