Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Thắng

docx10 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TUẦN 10
 TIN HỌC LỚP 3
 Soạn ngày 12/11/2022
 Tiết 10: BÀI 10: AN TOÀN VỀ ĐIỆN KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực Tin học
 - Biết thực hiện quy tắc an toàn về điện.
 - Có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính.
 1.2 Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Tự lực khẳng định bản thân mình trong các hoạt động học tập. 
Sử dụng được một số phần mềm học tập;
 - Giao tiếp và hợp tác: HS báo cáo được kết quả rõ ràng và nhận xét, đánh giá được 
kết quả của nhóm bạn.
 1.3 Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm bảo vệ bản thân, nhà trường. Bảo vệ của công, 
bảo quản đồ vật của mình cũng như của mọi người;
 - Chăm chỉ: Học sinh có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các hoạt động.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
 2. Phương tiện dạy học
 a) Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, tivi, phòng máy, bài trình 
chiếu.
 b) Đối với học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
 1.1. Mục tiêu:
 - Tạo hứng thú cho HS, dẫn dắt vào bài mới.
 1.2. Nội dung:
 - Chơi trò chơi “Truyền điện”:
 1.3. Sản phẩm của hoạt động
 - HS kể được một số thiết bị sử dụng điện trong gia đình và an toàn điện khi dùng.
 1.4. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 Yêu cầu HS tham gia chơi trò chơi “Truyền 
 - HS lắng nghe, chuẩn bị tham gia chơi
 điện”
 b) Thực hiện nhiệm vụ
 - Tổ chức Chơi trò chơi “Truyền điện ”: 
 1 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Kể tên đồ dùng sử dụng điện và lưu ý về an - HS tham gia chơi trò chơi. Lần lượt 
 toàn điện? từng HS kể tên các đồ dùng sử dụng 
 điện.
 - HS trả lời theo hiểu biết của mình
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 Nhận xét kết quả của HS - HS lắng nghe
 Giới thiệu bài (theo phần mở đầu)
 2. Hoạt động 2: Khám phá 
 2.1 An toàn điện khi sử dụng máy tính (10 phút)
 2.1.1 Mục tiêu:
 - HS nắm được quy tắc an toàn điện;
 - Ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính.
 2.1.2 Nội dung:
 - Quan sát Hình 9.1; 9.2, 9.3, 9.4 SGK và trả lời các câu hỏi.
 2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
 - Ý kiến trình bày của HS, bản thảo luận nhóm.
 2.1.4 Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 - Cho HS quan sát các Hình trang 24 SGK và - Nhận nhiệm vụ
 trả lời câu hỏi;
 - Cho HS trao đổi về quy tắc anb toàn điện.
 b) Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát các Hình trang 24 SGK và 
 - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần. trả lời câu hỏi;
 - HS trao đổi về quy tắc anb toàn điện.
 Trao đổi với bạn những việc nào nên 
 làm, việc nào không nên làm và giải 
 thích tại sao;
 - Đại diện HS nêu việc nào nên làm, việc 
 nào không nên làm và giải thích rõ 
 nguyên nhân;
 - HS làm phiếu bài tập và rút ra quy tắc 
 an toàn điện khi sử dụng máy tính ;
 - Báo cáo kết quả thảo luận thông qua 
 phiếu học tập.
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV Nhận xét, kết luận về quy tắc an toàn khi Lắng nghe
 sử dụng điện.
 2. Hoạt động 2: Khám phá (tiếp)
 2.2 Có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi dùng máy tính (8 phút)
 2.2.1 Mục tiêu:
 - HS có ý thức đề phòng tai nạn về điện.
 2.2.2 Nội dung:
 - Trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
 2 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
 - Ý kiến trình bày của HS, bản thảo luận nhóm.
 2.2.4 Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 Cho HS trình bày những tình huống có thể - Nhận nhiệm vụ
 gân tại nạn về điện khi sử dụng máy tính.
 b) Thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày những tình huống có thể 
 - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần. gân tại nạn về điện khi sử dụng máy tính;
 - 2-3 HS nêu tình huống của mình trước 
 lớp ;
 - Nhận xét, đánh giá nhóm bạn.
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV Nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
 3.1. Mục tiêu:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS. 
 - Biết không để những gì gần bàn phím máy tính.
 3.2. Nội dung:
 - Đọc tình huống, thảo luận nhóm
 3.3. Sản phẩm của hoạt động:
 - Câu trả lời của HS.
 3.4. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a, Giao nhiệm vụ - Nhận nhiệm vụ
 Cho HS đọc tình huống và trả lời câu hỏi.
 b, Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc tình huống và trả lời câu hỏi.
 - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV nhận xét: Đưa ra đánh giá về cách xử lý - HS lắng nghe
 tình huống, và kết luận.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
 4.1. Mục tiêu:
 - Biết không làm việc với máy tính khi ngoài trời có sấm sét.
 4.2. Nội dung:
 - Đọc tình huống, trả lời các câu hỏi.
 4.3. Sản phẩm của hoạt động:
 - HS đưa ra được lời khuyên và giải thích cho bạn vì sao không nên sử dụng máy tính 
 khi ngoài trời có sấm sét.
 4.4. Tổ chức hoạt động.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 3 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Cho HS đọc tình huống và lời câu hỏi thứ - HS lắng nghe
 nhất;
 - Cho HS trao đổi và trả lời câu hỏi thứ hai.
 b) Thực hiện nhiệm vụ - Đọc tình huống và lời câu hỏi thứ nhất;
 - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần. - Trao đổi và trả lời câu hỏi thứ hai;
 - HS đánh giá cách xử lý của bạn.
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV Đánh giá, nhận xét, kết luận
 - Nêu ý nghĩa của việc thực hiện an toàn khi 
 sử dụng máy tính. - HS lắng nghe
 - Yêu cầu bản thân mỗi học sinh và nhắc nhở 
 người thân thực hiện an toàn điện khi dùng 
 máy tính.
TIN HỌC LỚP 4
Tiết 19, 20: BÀI 4: SAO CHÉP MÀU
I. Thông tin bài học:
- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
- Thời lượng: 2 tiết
- Vị trí bài học: Bài học thứ 4 trong chủ để “ Em tập vẽ”.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách sao chép màu từ màu của bức vẽ có sẵn.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện thao tác sao chép màu từ màu của bức vẽ có sẵn.
3. Thái độ: 
- HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
- Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
- HS yêu thích bài học
4. Năng lực: 
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
- Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần 
mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui 
chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời 
của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm 
vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác 
với máy tính.
5. Phẩm chất:
Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và 
rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách 
nhiệm trong hoạt động nhóm.
III. Nội dung bài học:
 4 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Vẽ và tô hình theo mẫu
- Sao chép màu qua hình mẫu thứ 2
IV. Thiết bị, học liệu:
- Sách giáo khoa
- Máy tính để bàn của HS và máy tính xách tay của GV hướng dẫn 
- Máy chiếu hỗ trợ quá trình minh họa của GV
- Hình ảnh biểu tượng Sao chép màu,, hình vẽ mẫu phục vụ cho quá trình thực hành của 
HS.
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
- Em hãy thay đổi kích thước trang vẽ vừa với bức tranh?
 Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
 1: Vẽ các hình theo mẫu sau: - HS thực hành vẽ hình trên máy, HS khác 
 - GV thực hành mẫu. nhận xét.
 - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm máy.
 - Quan sát kịp thời giúp đỡ HS gặp khó 
 khăn.
 - Hiển thị một số bài làm để HS quan sát.
 - Nhận xét và tuyên dương.
 - Quan sát và rút kinh nghiệm.
 2: Thực hiện sao chép màu. - HS tô màu hình thứ nhất.
 - Em tô màu cho hình thứ nhất rồi thực hiện - Thảo luận nhóm: Tiến hành sao chép 
 sao chép màu đã tô cho hình thứ nhất để tô màu từ hình thứ nhất sang hình thứ hai theo 
 màu cho hình thứ hai theo hướng dẫn. các bước:
 + Bước 1: Chọn công cụ lấy màu Color 
 picker 
 - Gọi 2-3 HS thực hành mẫu. + Bước 2: Di chuyển công cụ lấy màu 
 - GV thực hành mẫu. vào mảng màu cần lấy, nháy chuột.
 - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. + Bước 3: Chọn công cụ tô màu , di 
 GV quan sát để kịp thời giúp đỡ các em gặp chuyển chuột đến vị trí cần tô, nháy chuột.
 khó khăn.
 - Hiển thị một số bài làm để HS quan sát và - Quan sát và rút kinh nghiệm.
 nhận xét.
 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài thực hành và 1. Em thực hiện các yêu cầu sau.
 thực hành theo nội dung SGK trang 44 a) Vẽ hình quả bóng rồi tô màu theo mẫu.
 - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. 
 GV quan sát để kịp thời giúp đỡ các em gặp 
 khó khăn.
 5 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 b) Vẽ thêm các quả bóng tương tự và sao 
 chép màu thành nhiều quả bóng có màu sắc 
 khác nhau.
 2. Vẽ hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên 
 - Hiển thị một số bài làm để HS quan sát Thuyền và biển.
 và nhận xét. 3. Trao đổi với bạn để tìm cách di chuyển 
 - Nhận xét và tuyên dương. hai bạn nhỏ đã vẽ ở hoạt động mục A lên 
 trên con thuyền. Dùng màu của cánh buồm 
 để đổi màu trang phục của hai bạn đó.
 C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
 - Cho HS vẽ đề tài tự do về phong cảnh 
 Có thể vẽ hình ngôi nhà.
 Thực hành trên máy: Vẽ một bức tranh có 
 chủ đề Phong cảnh bao gồm nhà, cây đường 
 đi,.. theo trí tưởng tượng của em. Đặt tên 
 cho bài vẽ rồi lưu vào thư mục của em trên 
 máy tính.
 - GV hướng dẫn cách vẽ: + Hình vẽ gồm: 
 Tường nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa chính, 
 cây, đường chân trời, con đường.
 + Sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ 
 tường nhà cửa ra vào, cửa sổ. 
 + Sử dụng công cụ đường thẳng để vẽ mái 
 nhà và con đường
 + Sử dụng công cụ cọ vẽ hoặc đường cong 
 để vẽ đường chân trời và cây.
 + Sử dụng màu da cam, xanh, nâu để tô 
 màu.
 - Làm mẫu.
 - Theo dõi học sinh thực hành, sữa lỗi và 
 giải đáp thắc mắc cho học sinh 
 EM CẦN GHI NHỚ
 - Sử dụng công cụ để sao chép màu có sẵn
 - Nháy chuột để tô màu bằng màu ở ô Color 1, nháy chuột phải để tô màu bằng màu ở 
 ô Color 2.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại các bước để thực hiện sao chép màu.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng 
hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài 
mới Bài 5: Thực hành tổng hợp.
 6 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIN HỌC LỚP 5
 CHỦ ĐỀ 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN
 Tiết 19, 20:
 BÀI 5: THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. Thông tin bài học:
- Dạng bài: Ôn tập Lý thuyết + thực hành
- Thời lượng: 2 tiết
- Vị trí bài học: Bài học thứ 5 trong chủ để “ Soạn thảo văn bản”.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản;
- Tìm hiểu một số chức năng khác khi soạn thảo văn bản.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản như: soạn thảo văn bản, 
lưu văn bản, mở văn bản đã có, chèn hình/tranh ảnh và điều chỉnh bảng, sao chép, cắt, 
dán, xóa một đoạn văn bản hay tranh ảnh trong văn bản.
- Gõ kí tự bằng 10 ngón tay.
3. Thái độ: 
- HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
- Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
- HS yêu thích bài học
4. Năng lực: 
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
- Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần 
mềm Microsoft Word tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi 
như các bài thơ, truyện hay trang soạn thảo theo chủ đề và trang trí văn bản phù hợp.) 
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời 
của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm 
vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác 
với máy tính.
5. Phẩm chất:
Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và 
rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách 
nhiệm trong hoạt động nhóm.
III. Nội dung bài học:
- Thực hiện lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản như: soạn thảo văn bản, 
lưu văn bản, mở văn bản đã có, chèn hình/tranh ảnh và điều chỉnh bảng, sao chép, cắt, 
dán, xóa một đoạn văn bản hay tranh ảnh trong văn bản.
IV. Thiết bị, học liệu:
- Sách giáo khoa
- Máy tính để bàn của HS và máy tính xách tay của GV hướng dẫn 
- Máy chiếu hỗ trợ quá trình minh họa của GV
- Phiếu bài tập
V. Tiến trình dạy học
 7 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
1. Khởi động: 
- Em hãy hướng trang giấy theo hướng nằm ngang?
- Em hãy đánh số trang cho văn bản theo vị trí mà em muốn?
 Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
 1: Em tự nhận xét mức độ thành thạo của từng 
 công việc (đánh dấu X vào ô trống thích hợp): - HS tự đánh giá mức độ hoàn thành 
 Các thao tác khi soạn thảo văn bản của mình ở từng công việc và đánh 
 Mức độ dấu vào bảng. Những nội dung chưa 
 Khá 
 Chưa thành thạo phải tự cố gắng để trở nên 
 Công việc Thành thàn
 thành thành thạo hơn.
 thạo h 
 thạo
 thạo
 Mở phần mềm soạn thảo - HS thực hành trên máy theo các 
 Word
 nội dung trong SGK trang 52
 Gõ kí tự bằng 10 ngón tay
 2. Soạn một văn bản với nội dung 
 Gõ chữ tiếng Việt
 Chọn phông chữ, cỡ chữ, mô tả về những thành phố ở nước ta 
 kiểu chữ theo các gợi ý sau:
 Lưu văn bản vào máy tính a) Tiêu đề văn bản: "Những thành 
 Mở tệp văn bản đã có sẵn phố lớn ở nước ta". Em có thể chọn 
 trên máy tính Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, 
 Chèn hình/tranh ảnh Tp. Hồ Chí Minh, ...
 Chèn và điều chỉnh bảng b) Nội dung: Nêu từng tên thành 
 biểu phố, tóm tắt đặc điểm địa lí, khí hậu, 
 Di chuyển hình/tranh ảnh, đặc điểm kinh tế, xã hội; một số địa 
 di chuyển một đoạn văn danh, di tích lịch sử, văn hóa, du 
 bản sang vị trí khác lịch. Mỗi thành phố được mô tả 
 Sao chép, cắt, dán, xóa một không quá dài.
 đoạn văn bản hay một hình c) Phần minh họa: Em tìm kiếm 
 ảnh trong văn bản hình/tranh ảnh minh họa mang tính 
 Trình bày một đoạn văn biểu tượng của thành phố đó (chẳng 
 bản
 hạn với Hà Nội, em có thể tìm ảnh 
 Trình bày trang văn bản
 hồ Hoàn Kiếm, Văn miếu Quốc tử 
 In văn bản ra giấy giám, chùa Một Cột).
 - GV để HS tự nhận xét mức độ thành thạo từng d) Nguồn thông tin: Em lấy thông 
 công việc của mình. tin từ sách Lịch sử và Địa lí 5 và các 
 - Nhận xét và tuyên dương. tài liệu khác.
 Thực hành:
 2. - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS mở bài "Những thành phố lớn 
 - Hướng dẫn thực hành ở nước ta".
 8 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Hướng dẫn mỗi nhóm thảo luận chọn 1 thành - Tìm hình ảnh cho văn bản, bố trí 
 phố lớn để miêu tả các hình ảnh minh họa phù hợp, 
 - GV thực hành mẫu tìm kiếm những thông tin, thẩm mĩ.
 hình ảnh có liên quan. - Nhờ bạn góp ý cho bài soạn của 
 - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. Quan mình.
 sát, giúp đỡ HS khi gặp khó khăn. - Góp ý bài của bạn.
 - Hiển thị một số bài làm cho HS quan sát. - Lập bảng thống kê theo mẫu có 
 - Nhận xét và tuyên dương. sẵn.
 3.- Yêu cầu HS mở bài "Những thành phố lớn ở - Quan sát rút kinh nghiệm, học tập 
 nước ta" ở tiết trước thực hiện tiếp các yêu cầu từ những bài làm tốt của bạn.
 sau :
 Bài 3 : Em tìm cách trình bày văn bản, bố trí 
 các ảnh minh họa phù hợp.
 Bài 4 : Các bạn góp ý cho bài soạn của em.
 Bài 5 : Em lập bảng thống kê tóm lược những 
 thông tin cơ bản về các thành phố theo mẫu :
 Đặc điểm
 Tên thành phố Địa Khí Kinh Xã Địa 
 lí hậu tế hội danh
 Hà Nội
 Hải Phòng
 Đà Nẵng
 Huế
 Tp.Hồ Chí Minh
 - Mỗi bài GV thực hành mẫu.
 - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy.
 - Quan sát, kịp thời giúp đỡ những em gặp khó 
 khăn khi làm bài.
 - Hiển thị bài làm của một số HS.
 - Nhận xét và tuyên dương.
 B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
 - Hướng dẫn HS biểu diễn các phân số như: 
 3 1
 ; ;... trong Word 2007 :
 4 3
 - Chọn Insert; 
 - Chọn Object;
 - Nháy chọn dòng Microsoft Equation - Quan sát thao tác mẫu của GV.
 3.0 ; - Thực hành gõ các phân số theo 
 - Bấm OK. hướng dẫn của GV.
 Sau đó chọn mẫu thể hiện phân số - Thực hành theo nhóm 
 - GV thực hành mẫu. - Quan sát và rút kinh nghiệm
 - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. Quan 
 sát, kịp thời giúp đỡ những em gặp khó khăn khi 
 làm bài.
 - Hiển thị bài làm của một số HS.
 - Nhận xét và tuyên dương.
 EM CẦN GHI NHỚ
 9 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Những thao tác soạn thảo đã học:
 + Mở phần mềm soạn thảo Word
 + Gõ kí tự bằng 10 ngón tay, gõ chữ tiếng Việt, chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ 
 chữ
 + Lưu văn bản vào máy, mở tệp văn bản có sẵn trên máy.
 + Chèn tranh ảnh; chèn và điều chỉnh bảng; di chuyển tranh ảnh; sao chép, cắt 
 dán, xóa một đoạn văn bản hay tranh ảnh trong văn bản.
 + Trình bày một đoạn văn bản
 + Trình bày trang văn bản, in văn bản ra giấy.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại các thao tác: tạo đường viền cho văn bản; thay đổi màu nền của trang soạn 
thảo văn bản; đánh số trang cho văn bản
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng 
hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài 
mới Bài: Học và chơi cùng máy tính XMIND.
 10

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_3_4_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023.docx