Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Đức Hữu

docx13 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Đức Hữu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHỐI 5
 Tiết 4:
 CHỦ ĐỀ 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN
 Bài 4: ĐỊNH DẠNG TRANG VĂN BẢN, 
 ĐÁNH SỐ TRANG TRONG VĂN BẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu biết định dạng trang văn bản.
- Biết cách đánh số trang trong văn bản.
2. Năng lực:
- HS biết trình bày văn bản hoàn chỉnh, đánh được số trang trong văn bản.
3. Phẩm chất:
- Hứng thú khi học về soạn thảo, trình bày văn bản trên máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ SGK, một văn bản gồm nhiều trang, máy tính, máy 
chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. KHỞI ĐỘNG
 - Đàm thoại nêu vấn đề 
 - Khi ta lập tạp chí của câu lạc bộ, xây 
 dựng kỉ yếu của lớp, thì văn bản sẽ - Trả lời theo sự hiểu biết 
 gồm nhiều trang. Vậy chúng ta phải trình 
 bày các trang văn bản cũng như đánh số 
 trang trong văn bản như thế nào?
 - Vào bài mới
 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 HĐ 1: Tạo một văn bản mới.
 - Cho HS đọc yêu cầu ở hoạt động 1, dựa - Đọc, xác định y/c.
 vào SGK và thực hiện thao tác đó trên - Thực hành theo nhóm máy 
 máy (nhóm 2).
 - Quan sát.
 - GV chiếu mẫu bài làm của HS.
 - Gọi đại diện máy đó trình bày thao tác - Đại diện máy trình bày 
 vừa làm. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV NX và thực hiện các thao tác trên - Quan sát máy.
HĐ2: Định dạng trang văn bản bằng 
thẻ Page Layout
a. Tạo đường viền cho văn bản - Quan sát
- YC HS quan sát. GV thao tác hướng 
dẫn tạo đường viền cho văn bản. -HS thảo luận nhóm 2
- YC HS thảo luận nhóm tìm hiểu các -Đại diện nhóm trình bày
bước GV vừa thao tác.
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
-GV NX, đưa ra các bước thực hiện:
B1: Chọn thẻ Page Layout.
B2: Chọn nút lệnh Page Borders Hộp 
thoại Borders and Shading xuất hiện
B3: Chọn đường viền ở khung Style.
B4: Nháy chọn OK để tạo đường viền 
cho văn bản. -HS đọc
- Gọi HS đọc các bước thực hiện - HS thực hành
- YC HS thực hành theo nhóm máy đôi.
- Quan sát lớp - Quan sát
- GV chiếu bài làm của HS. - Nhận xét
- Gọi HS NX
 GV nhận xét, khen.
b. Thay đổi màu nền của trang soạn 
thảo văn bản. - HS đọc và thực hành
- YC HS đọc kênh chữ trong SGK và 
làm theo hướng dẫn trong SGK. - HS trình bày
- GV chiếu bài làm của HS và YC HS - Nhận xét
trình bày.
- GV NX, chốt các bước thực hiện: - HS ghi bài
B1: Chọn thẻ Page Layout 
B2: Chọn nút lệnh Page Color để thay 
đổi màu nền của trang văn bản.
B3: Nháy chọn vào một màu tùy ý trong hộp thoại Theme Colors để thay đổi màu 
nền.
c. Thay đổi hướng trang giấy
 - Quan sát
- YC HS quan sát. GV giới thiệu nút lệnh 
Orientation dùng thay đổi hướng trang 
giấy.
- GV thực hành mẫu thay đổi hướng dọc - HS quan sát, lĩnh hội
và hướng ngang trang giấy.
- YC HS nêu các bước GV vừa thực B1: Chọn nút lệnh
hiện. B2: Chọn Portrait để hướng giấy theo 
 chiều dọc hoặc Landscape hướng giấy 
 theo chiều ngang.
 - Thực hành theo nhóm đôi
- GV NX, YC HS thực hành.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn 
lúng túng.
d.Thay đổi kích cỡ trang giấy - HS quan sát, lĩnh hội.
-YC HS quan sát. GV dẫn giảng sử dụng 
 - Quan sát
nút lệnh thay đổi kích cỡ trang 
giấy.GV giới thiệu hai kiểu giấy thường 
chọn là A4 và Letter. - Thực hành
- YC HS thực hành thay đổi kích cỡ 
trang giấy - Nghe và ghi nhớ.
 - Trả lời (khi văn bản có nhiều trang)
 Nhận xét, khen
- HĐ3. Đánh số trang.
- Khi nào thì cần đánh số trang trong văn -HS đọc SGK và thực hành theo hướng 
bản ? dẫn.
-YC HS đọc kênh chữ trong SGK và - Đại diện máy trả lời
thực hiện theo hướng dẫn SGK.
- GV chiếu bài làm của HS. YC HS trình 
bày cách thực hiện đánh số trang cho văn 
bản.
- GV NX, chốt các bước thực hiện:
+ B1: Chọn Insert - Cả lớp đọc
 + B2: Chọn . Chọn Bottom of 
 page để chọn vị trí số trang phía dưới của 
 trang (GV chú ý các vị trí khác trong lúc 
 chọn).
 + B3: Chọn vị trí số trang trong hộp thoại 
 Simple.
 GV nhận xét, thực hiện lại thao tác 
 chèn trang vào văn bản.
 3. LUYỆN TẬP
 Tạo một văn bản mới có ba trang trắng 
 rồi thực hiện các yêu cầu sau:
 - Quan sát
 a. Chọn cách đặt các trang theo hướng 
 - 1HS đọc yêu cầu bài tập
 nằm ngang.
 b. Tạo đường viền cho tất cả các trang.
 c. Trang thứ ba, em chèn một ảnh tùy ý.
 d. Em lưu văn bản vào máy tính.
 - Yêu cầu HS làm bài theo mẫu (nhóm 
 máy đôi)
 - HS thực hành theo nhóm máy đôi.
 - Quan sát và trợ giúp các nhóm chưa 
 làm được. 
 - Yêu cầu các nhóm trao đổi và kiểm tra 
 kết quả đã thực hiện trên máy để báo cáo.
 - Trưởng nhóm thu thập thông tin kết 
 - GV chiếu bài làm của một số máy. luận rồi báo cáo kết quả.
 - GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày - Quan sát, lĩnh hội.
 cách làm, sau đó nhận xét và góp ý cho 
 bài làm của nhóm.
 4. VẬN DỤNG
- HĐ 1: Vận dụng
- YC HS tìm hiểu cách bổ sung thông tin - HS đọc và làm theo hướng dẫn
vào trang văn bản bằng nút lệnh 
 theo gợi ý SGK – Tr49.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Đây là hoạt động nhằm - Lĩnh hội
giúp học sinh biết cách chèn một tiêu 
đề/bổ sung thông tin vào trang văn bản.
- HĐ 2: Củng cố, dặn dò
- GV gọi một học sinh đứng lên nêu tóm 
tắt cách trình bày các trang văn bản, bổ 
sung thông tin tên tác giả vào từng trang- 
GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...
 ...
 ...
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC KHỐI 4
 Tiết 4: CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
 TÌM KIẾM THÔNG TIN TỪ INTERNET
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được thông tin (văn bản, hình ảnh) phục vụ học tập và giải trí từ Internet.
- Biết cách tìm thông tin, lưu hình ảnh tìm được từ Internet vào thư mục trên máy 
tính.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo, cẩn thận và biết bảo vệ thông tin chung 
trong quá trình tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, biết bảo vệ máy tính trong quá trình học 
tập, biết sàng lọc thông tin khi tìm kiếm Internet.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáoviên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. KHỞI ĐỘNG
 - Đàm thoại nêu vấn đề 
 - Chúng ta đã biết Internet ngày nay đang 
 phát triển mạnh. Nó ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống con người trong đó có cả 
đối tượng là học sinh. Internet giúp 
người sử dụng tiếp nhận nhiều nguồn 
thông tin không giới hạn.
Đó là những thông tin như thế nào ?
- Vậy làm thế nào để có thể tìm kiếm 
được các thông tin hữu ích và tìm kiếm 
như thế nào ? - Học sinh trả lời theo hiểu biết.
- Vào bài mới
 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo - Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra 
luận đọc SGK trang 25, 26và trả lời các câu trả lời.
câu hỏi a, b, c. a) Để truy cập được Internet máy tính 
a) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống phải: Được kết nối với mạng Internet 
 và có trình duyệt Web.
- Để truy cập được Internet máy tính 
phải: 
- Có chương trình soạn thảo văn bản 
Word
- Có trình duyệt Internet.
- Được kết nối với mạng Internet và có 
trình duyệt Web.
b) Đánh dấu X vào ô ở cuối câu trả lời 
đúng.
Để truy cập Internet trên máy tính, em có b) Để truy cập Internet trên máy tính, 
thể dùng cách nào sau đây: em có thể dùng các cách:
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng 
 - Nháy đúp chuột vào biểu tượng 
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng 
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng - Nháy đúp chuột vào biểu tượng - Nháy đúp chuột vào biểu tượng - Nháy đúp chuột vào biểu tượng 
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng 
c) Trao đổi với bạn, điền chú thích cho c) 
hình dưới đây:
- GV quan sát các nhóm hoạt động.
- GV yêu cầu một vài nhóm nêu kết quả
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét, kết luận và đưa ra kết quả 
chính xác nhất.
- GV hướng dẫn HS thực hành ý d.
Truy cập trang Web có địa chỉ 
thieunien.vn, mở và đọc một bài báo trên 
trang Web.
- GV hướng dẫn HS quan sát trên máy 
tính, tìm biểu tượng dùng để truy cập 
Internet có trên máy tính của mình.
- Để truy cập Internet ta cần thực hiện 
thao tác gì?
- Trên thanh công cụ ta gõ địa chỉ nào?
- GV yêu cầu HS thực hành gõ địa chỉ 
trang Web. - Học sinh trả lời:
- Sau khi gõ xong để đi tới trang Web ta - Nháy đúp chuột vào biểu tượng dùng 
cần nhấn phím Enter. để truy cập Internet.
- GV hướng dẫn HS cách mở một bài - thieunien.vn
báo trên trang Web.
 - Học sinh thực hành trên máy.
- GV yêu cầu HS đọc 1 bài báo.
HĐ2: TÌM KIẾM THÔNG TIN TỪ INTERNET
- GV hướng dẫn HS tìm kiếm trang Web 
học toán lớp 4.
B1: Ta truy cập vào trang web 
 - Học sinh thực hành theo hướng dẫn 
Google.com.vn
 của GV.
B2: Gõ từ khóa tìm kiếm vào ô tìm kiếm 
và nhấn Enter.
 - Học sinh thực hành theo hướng dẫn 
 của GV.
- GV yêu cầu HS quan sát cửa sổ trang 
Web và cho biết những gì em nhìn thấy 
trên màn hình?
- GV nhận xét và kết luận. - Học sinh trả lời:
 Trên màn hình xuất hiện các thông tin 
 có nội dung về Toán lớp 4.
 - Học sinh chú ý lắng nghe.
Đề xem nội dung của trang Web liên 
quan, em nháy chuột vào tên trang Web.
 3. LUYỆN TẬP
HĐ 1: Bài 1
Tìm và đọc truyện cổ tích “Tấm cám” 
trên Internet.
- GV hướng dẫn HS tìm kiếm truyện với 
các thao tác tương tự như tìm kiếm trang 
 - Học sinh thực hành theo hướng dẫn 
Web học toán lớp 4.
 của GV.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác tìm kiếm trang Web học toán lớp 4.
 - Học sinh nhắc lại các thao tác:
 - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS + Bước 1: Truy cập vào trang Web: 
 chưa làm được. Google.com.vn
 + Bước 2: Gõ từ khóa truyện cổ tích 
 “Tấm cám” vào ô tìm kiếm
 + Bước 3: Nháy chuột vào tên trang 
 Web trên màn hình kết quả và đọc 
 truyện.
 4. VẬN DỤNG
 HĐ 1: Vận dụng
 - GV yêu cầu HS Truy cập vào trang - Học sinh thực hành Truy cập vào 
 Web: Google.com.vn trang Web: Google.com.vn
 - Lần lượt gõ các từ khóa Tiếng việt lớp 
 4 và “Tiếng việt lớp 4” vào ô tìm kiếm 
 và trả lời câu hỏi:
 - Học sinh trả lời câu hỏi
 Với mỗi từ khóa em tìm được khoảng 
 bao nhiêu kết quả và thời gian tìm kiếm 
 là bao lâu?
 Theo em, khi tìm kiếm thông tin trên 
 trang Web Google.com.vn gõ nội dung - Khi đặt từ khóa tìm kiếm trong dấu 
 kèm dấu nháy kép có tác dụng gì? nháy kép, Google chỉ trả về các kết quả 
 theo đúng nội dung từ khóa trong dấu 
 nháy kép
 HĐ 2: Củng cố, dặn dò
 -Tóm tắt lại nội dung chính của bài
 - GV yêu cầu HS về nhà thực hành tìm 
 kiếm và đọc một câu truyện mà em thích - HS lĩnh hội 
 trên Internet. - HS về nhà tìm và đọc truyện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ... 
 ... 
 ... KẾ HOẠCH DẠY HỌC KHỐI 3
 BÀI 6: THƯ MỤC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Làm quen với thư mục, thư mục con.
 - Thực hiện được các thao tác: tạo mới, đặt tên, mở, đóng, xóa thư mục
 - Biết cách và có ý thức sắp xếp khoa học, hợp lí các thư mục.
 2. Năng lực:
 - Năng lực chung:
 • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập để nhận biết các thư mục và thư mục con.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận 
 dụng vào bài tập, khám phá kiến thức qua các hoạt động học. 
 - Năng lực riêng:
 • Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về cách tạo, mở, đóng, xóa thư 
 mục, HS vận dụng kiến thức vào bài tập. Nhận diện và phân biệt được thư mục và 
 thư mục con.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học môn Tin học. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học 
 tập. Ham tìm hiểu về lợi ích của việc tạo thư mục và thư mục con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. KHỞI ĐỘNG
 - Các em muốn lấy đồ chơi, lấy sách vở 
 1 cách dễ dàng và nhanh chóng thì - Trả lời theo sự hiểu biết
 chúng ta cần sắp xếp như thế nào? 
 - Vậy trong máy tính chúng ta cần sắp 
 xếp những bài làm như thế nào để dễ 
 dàng tìm kiếm những bài mà chúng ta 
 lưu thì hôm nay cả lớp mình sẽ cùng 
 nhau tìm hiểu. Bài 6. Thư mục.
 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về thư mục
Làm quen với thư mục, thư mục con - HS quan sát hình ảnh thư mục.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc phần 
hướng dẫn. (Nội dung SGK trang 27)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thư 
mục:
- Để dễ tìm, thông tin trong máy tính 
cũng cần được sắp xếp một cách có trật 
tự. Giống như cái kệ sách, để lưu trữ các 
sản phẩm khi làm việc với máy tính và 
giúp việc quản lí, tìm kiếm các sản phẩm 
này dẽ dàng hơn người ta tạo ra các thư 
mục trong bộ nhớ của máy tính. trong 
mỗi thư mục lại có thể tạo ra các thư 
mục con khác.
 - HS chú ý lắng nghe, quan sát
HOẠT ĐỘNG 2: Tạo thư mục - HS thực hành tạo thư mục lớp mình 
- GV hướng dẫn HS thực hiện tạo thư theo các bước hướng dẫn.
mục có tên lớp em trên màn hình nền.
- Bước 1: Nháy nút phải chuột lên màn 
hình nền.
- Bước 2. Nháy chọn New rồi chọn 
Folder.
- Bước 3: Gõ tên thư mục có tên "LỚP 
3A" rồi nhấn phím Enter.
- GV quan sát và nhận xét kết quả của 
HS. Giúp đỡ các nhóm HS còn yếu. - HS thực hành mở thư mục. HOẠT ĐỘNG 3: Mở thư mục
- Em thực hiện mở thư mục "LỚP 3A" 
đã tạo 
 Bước 1: Nháy nút phải chuột vào thư 
mục "LỚP 3A'.
- Bước 2. Chọn Open, xuất hiện cửa sổ 
"LỚP 3A" .
- Thư mục "LỚP 3A" được mở như hình 
trên.
- Thư mục "LỚP 3A" không có gì bên 
trong gọi là thư mục rỗng. - Nghe quan sát và thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: Đóng thư mục đang 
mở.
- Hướng dẫn HS cách đóng thư mục. - HS thực hành theo các bước hướng 
 dẫn:
 Ẩn màn hình
 Thu nhỏ màn hình
 Phóng to màn hình
 Đóng cửa sổ thư mục
HOẠT ĐỘNG 5: Xóa thư mục
- Để xóa thư mục, em thực hiện theo các 
bước sau: 
- Bước 1: Nháy nút phải chuột lên thư 
mục muốn xóa.
- Bước 2. Nháy chọn Delete.
- Bước 3: Nháy chọn Yes để xóa.
* Chú ý: Để xóa thư mục, em phải đóng 
thư mục đó trước khi xóa.
- Quan sát và hướng dẫn HS thực hành. - Chỉ xóa được thư mục khi em chắc 
chắn muốn xóa nó.
 3.VẬN DỤNG
HĐ1: Vận dụng
- Em hãy tạo thư mục có tên tổ em trên - Thực hành
 màn hình nền, sau đó em thực hiện thao 
 tác: mở, đóng, xóa thư mục em vừa mới 
 tạo.
HĐ2: Củng cố
 - Lắng nghe.
 - Tóm tắt lại nội dung chính của bài 
 học.
 - Nhắc lại các bước tạo, mở, đóng, xóa 
 thư mục.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_3_4_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx