Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Thắng

docx14 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TUẦN 6
 Soạn ngày 15/10/2022
TIN HỌC LỚP 3
Tiết 6: BÀI 6. CÁC LOẠI MÁY TÍNH THÔNG DỤNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
 Năng lực Tin học
 - Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông: 
 ✔Nhận diện và phân biệt được hình dạng của những máy tính thông dụng 
 như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông 
 minh.
 ✔Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông 
 minh cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
 Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá 
 trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo.
 - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, 
 phản biện trong các nhiệm vụ học tập.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận diện và phân biệt được hình dạng của những 
 máy tính thông dụng như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, 
 điện thoại thông minh.
2. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến 
 thức đã học vào tình huống thực tế.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm 
 khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học.
 - Bài giảng trình chiếum, phiếu học tập
 - Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
 - Hình ảnh giới thiệu các loại máy tính thông dụng.
Học sinh
 - Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1 – Khởi động (6 phút)
1.1. Mục tiêu
1.2. Sản phẩm hoạt động của HS
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1 (6 phút): Khởi động 
 1.1. Mục tiêu:
 - Học sinh hào hứng khi bắt đầu giờ học.
 - Học sinh biết được những máy tính thông dụng như máy tính để bàn, máy tính xách 
 tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.
 1 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 1.2. Sản phẩm của hoạt động:
 - Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
 1.3. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ
 - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình ảnh 
 giới thiệu các loại máy tính thông dụng. Sau 
 đó yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: 
 + Theo em, ngoài máy tính để bàn còn có 
 những loại máy tính nào? 
 + Những máy tính này có gì khác so với 
 máy tính để bàn?
 - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm 
 cho phù hợp với số học sinh của lớp.
 b) Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu 
 - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia rõ nhiệm vụ.
 sẻ câu trả lời trước lớp. - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi 
 - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, của giáo viên.
 phản biện câu trả lời của bạn.
 - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của 
 các nhóm và hỗ trợ nếu cần.
 - Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến 
 của mình, khen thưởng học sinh có câu trả 
 lời tốt. - HS chú ý lắng nghe
 - Giáo viên tổng hợp ý kiến, câu trả lời của 
 học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn dắt 
 vào bài mới: “Bài học này giúp các em nhận 
 diện và phân biệt được hình dạng của những 
 máy tính thông dụng như máy tính để bàn, 
 máy tính xách tay, máy tính bảng, điện 
 thoại thông minh.”
 2. Hoạt động 2 (5 phút): Khám phá 
 1.3. Khám phá các bộ phận của máy tính xách tay
 2.1 Mục tiêu:
 - Học sinh nhận diện và phân biệt được hình dạng của những máy tính thông dụng 
 như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.
 - Học sinh nhận biết được các bộ phận của máy tính xách tay.
 - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực năng lực sử dụng và quản lí các phương 
 tiện công nghệ thông tin và truyền thông, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ năng 
 làm việc nhóm.
 2.2 Sản phẩm của hoạt động:
 Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
 2.3 Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 - HS nhận nhiệm vụ.
 2 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Giáo viên hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
 hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ 
 sau: 
 + Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong 
 phần Khám phá. 1. Nhận biết các bộ phận 
 của máy tính xách tay.
 + Hoàn thành Phiếu học tập 1.
 b) Thực hiện nhiệm vụ
 - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia - Các nhóm trao đổi và hoàn thành 
 sẻ câu trả lời trước lớp. Phiếu học tập 1 với nội dung về các 
 - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, thành phần cơ bản của máy tính để bàn.
 phản biện câu trả lời của bạn.
 - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của 
 các nhóm và hỗ trợ nếu cần. 
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý - HS lắng nghe.
 kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu 
 trả lời tốt, sau đó tổng hợp, chốt kiến thức 
 và câu trả lời như sau:
 + Máy tính xách tay, máy tính bảng, điện 
 thoại thông minh và máy tính để bàn là các 
 loại máy tính thông dụng.
 + Vùng cảm ứng chuột có tác dụng như -Đặc điểm giống nhau giữa máy tính để 
 chuột máy tính. Để điều khiển chuột em sử bàn và máy tính xách tay: Đều có 4 bộ 
 dụng ngón tay điều khiển trực tiếp trên phận chính.
 vùng cảm ứng chuột. - Đặc điểm khác nhau chính giữa máy 
 + Máy tính xách tay gồm 4 bộ phận chính: tính để bàn và máy tính xách tay:
 thân máy, màn hình, vùng cảm ứng chuột, + Máy tính để bàn: Thân máy, màn 
 bàn phím. hình, bàn phím, chuột tách biệt.
 + Máy tính xách tay: Có thể gấp gọn lại 
 GV: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau được, bàn phím và vùng cảm ứng chuột 
 giữa máy tính để bàn và máy tính xách tay gắn liền với thân máy. 
 3. Hoạt động 3 (5 phút): Khám phá 
 1.4. Khám phá các bộ phận của máy tính bảng, điện thoại thông minh (5 phút)
 3.1 Mục tiêu:
 - Học sinh biết được các bộ phận của máy tính bảng, điện thoại thông minh.
 - Học sinh nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông 
 minh cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
 - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực năng lực sử dụng và quản lí các phương 
 tiện công nghệ thông tin và truyền thông, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ năng 
 làm việc nhóm.
 3.2 Sản phẩm của hoạt động: 
 - Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
 3.3 Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 - HS nhận nhiệm vụ
 3 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm +Hoàn thành phiếu học tập 2.
 nhỏ hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm 
 vụ sau: 
 + Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong 
 phần 2. Nhận biết các bộ phận của máy tính 
 bảng, điện thoại thông minh.
 b) Thực hiện nhiệm vụ
 - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia - Các nhóm trao đổi và hoàn thành phiếu 
 sẻ câu trả lời trước lớp. học tập 2 với nội dung về chức năng các 
 - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, bộ phận cơ bản của máy tính.
 phản biện câu trả lời của bạn.
 - Giáo viên quan sát quá trình thực hiện 
 nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. 
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý - Cùng trao đổi với GV
 kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu 
 trả lời tốt, sau đó tổng hợp và chốt kiến 
 thức: Máy tính bảng, điện thoại thông minh 
 có màn hình cảm ứng gắn liền trên thân 
 máy. Khi điều khiển thiết bị em dùng ngón 
 tay tác động trực tiếp lên màn hình. Khi cần 
 em cũng có thể điều khiển bàn phím ảo hiển 
 thị trên màn hình để sử dụng.
 4. Hoạt động 5 (7 phút): Luyện tập 
 5.1. Mục tiêu:
 - Học sinh củ`ng cố kiến thức đã học về đặc điểm của từng loại máy tính thông dụng.
 - Học sinh biết được sơ lược về chức năng của một số thành phần cơ bản của máy 
 tính.
 - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực năng lực sử dụng và quản lí các phương 
 tiện công nghệ thông tin và truyền thông, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ năng 
 làm việc nhóm.
 5.2. Sản phẩm của hoạt động:
 Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên
 5.3. Tổ chức hoạt động
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 Giáo viên hướng dẫn HS trải nghiệm trò 
 chơi trắc nghiệm trực tuyến trên một số - HS nhận nhiệm vụ
 ứng dụng miễn phí như Quizizz, Kahoot 
 hoặc trên PowerPoint để thực hiện trả lời 
 các câu hỏi trắc nghiệm trong phần Luyện 
 tập.
 b) Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe hướng 
 - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia dẫn để tham gia trò chơi trắc nghiệm. 
 sẻ câu trả lời trước lớp. 
 - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, 
 phản biện câu trả lời của bạn.
 4 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Giáo viên quan sát quá trình thực hiện 
 nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý - HS phát biểu
 kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu 
 trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và 
 đưa ra đáp án như sau:
 + Bài 1: đáp án 1-B; 2-C; 3-A; 4-A
 + Bài 2: đáp án C 
 6. Hoạt động 6 (12 phút): Vận dụng 
 6.1. Mục tiêu:
 - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để phân biệt được những máy tính thông 
 dụng qua hình ảnh cho trước. 
 - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực năng lực sử dụng và quản lí các phương 
 tiện công nghệ thông tin và truyền thông, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ năng 
 làm việc nhóm.
 6.2. Sản phẩm của hoạt động:
 - Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
 6.3. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a) Chuyển giao nhiệm vụ
 - Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm - HS nhận nhiệm vụ.
 nhỏ hoặc nhóm đôi để tham gia trò chơi 
 “Đuổi hình bắt chữ”.
 - Giáo viên in và cắt theo mẫu Phiếu học tập 
 3 trong kho học liệu sau đó phát cho mỗi 
 nhóm một bộ hình ảnh như hình phần Vận 
 dụng.
 - Giáo viên đưa ra thể lệ trò chơi:
 + Mỗi đội có tối đa 5 phút để tham gia trò 
 chơi.
 + Đội trưởng là người quản trò và đưa ra 
 câu hỏi tương ứng với mỗi hình ảnh. Thành 
 viên nào có nhiều câu trả lời đúng nhất và 
 nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc.
 b) Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe hướng 
 - Giáo viên đặt thêm một số câu hỏi gợi mở dẫn để tham gia trò chơi. 
 nếu cần.
 - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia 
 sẻ câu trả lời trước lớp. 
 - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, 
 phản biện câu trả lời của bạn.
 - Giáo viên quan sát quá trình thực hiện 
 nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
 c) Tổng kết nhiệm vụ
 5 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Giáo viên tổng hợp ý kiến của học sinh, 
 khen thưởng đội thắng cuộc và đưa ra kiến 
 thức chốt: - HS lắng nghe.
 + Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy 
 tính bảng và điện thoại thông minh là những 
 loại máy tính thông dụng.
 + Màn hình cảm ứng của máy tính bảng và 
 điện thoại thông minh cũng là thiết bị tiếp 
 nhận thông tin vào.
TIN HỌC LỚP 4
Tiết 11,12: Bài 6: TÌM KIẾM THÔNG TIN TỪ INTERNET
I. Thông tin bài học:
 - Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
 - Thời lượng: 2 tiết
 - Vị trí bài học: Bài học thứ 6 trong chủ để “ Khám phá máy tính”.
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách tìm thông tin, lưu hình ảnh tìm được từ Internet vào thư mục trên 
máy tính.
 2. Kỹ năng:
 - Tìm được thông tin (văn bản, hình ảnh) phục vụ học tập và giải trí từ Internet;
 - Thực hiện được thao tác lưu hình ảnh tìm được từ Internet vào thư mục trên 
máy tính.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - Giáo dục học sinh cách tìm kiếm thông tin từ internet đúng và hiệu quả.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 
 - Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông 
(tìm được thông tin trong máy tính và trên Internet theo hướng dẫn)
 - Năng lực tự chủ, tự học: HS thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được 
các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các 
thao tác với máy tính.
 6 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 5. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. 
Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, 
thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
III. Nội dung bài học:
 - Ôn lại các trình duyệt web đã học
 - Tìm kiếm thông tin trên Internet.
IV. Thiết bị, học liệu:
 - Sách giáo khoa
 - Hình ảnh biểu tượng các tri trình duyệt web thông dụng
 - Máy tính để bàn của HS và máy tính xách tay của GV hướng dẫn 
 - Máy chiếu hỗ trợ quá trình minh họa của GV
 - Địa chỉ một số trang web phục vụ cho quá trình tìm kiếm của HS
 - Phiếu bài tập
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
 - Em hãy kể tên một số thiết bị lưu trữ thông tin phổ biến?
 - Em hãy cắm USB máy tính và thực hiện thao tác mở ổ đĩa USB?
 Nhận xét + tuyên dương
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Internet là một dịch vụ cho phép ta trao đổi, tìm kiếm thông tin 
nhanh chóng và dễ dàng. Làm sao để sử dụng và khai thác nó hiệu quả, phục vụ 
tối đa cho học tập và làm việc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài mới: Bài 
6: Tìm kiếm thông tin từ Internet.
b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
 1. Những gì em đã biết
 - Ở mỗi bài GV yêu cầu HS quan sát 
 SGK và đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Quan sát SGK và đọc yêu cầu mỗi bài.
 đôi, sau đó điền kết quả vào SGK. - Thảo luận nhóm 2 và điền vào SGK 
 - - Gọi các nhóm trình theo yêu cầu mỗi bài.
 bày kết quả, nhóm khác nhận xét. - Trình bày kết quả của nhóm mình, 
 - Nhận xét và tuyên dương nhóm khác nhận xét.
 a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô cuối a. Để truy cập được Internet máy tính 
 câu. So sánh kết quả với bạn. (SGK phải được kết nối với mạng Internet và 
 trang 25) có trình duyệt Web
 b) Đánh dấu X vào ô ở cuối câu b. Để truy cập Internet trên máy tính, em 
 đúng. (SGK trang 25). có thể dùng cách: Nháy đúp chuột vào 
 biểu tượng hoặc Nháy đúp chuột vào 
 7 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 biểu tượng hoặc Nháy đúp chuột 
 vào biểu tượng 
 c) – violympic.vn: Địa chỉ trang web
 c) Trao đổi với bạn, điền chú thích 
 cho hình dưới đây? (SGK trang 26).
 Thu Thu 
 nhỏ nhỏ, 
 Đóng 
 cửa sổ phóng to 
 trang 
 về trên màn 
 web 
 thanh hình 
 công Desktop
 việc
 d) - Cho HS thực hành truy cập vào 
 trang web thieunien.vn mở và đọc - HS thực hành truy cập vào trang web 
 một bài báo trên trang web thieunien.vn mở và đọc thông tin
 - GV thực hành mẫu.
 - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm - Quan sát GV.
 máy. - Thực hành theo nhóm máy.
 - Quan sát để giúp đỡ những HS gặp 
 khó khăn.
 - Nhận xét và tuyên dương.
 2. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
 a. GV hướng dẫn HS tìm kiếm trang - HS lắng nghe và quan sát
 web học toán lớp 4.
 B1: Ta truy cập vào trang web 
 Google.com.vn, Gõ địa chỉ trang web
 Gõ nội dung tìm kiếm
 B2: Gõ vào ô tìm kiếm “HD Tin Học 
 Lớp 4” và Enter
 B3: Mở và đọc thông tin
 8 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Cho HS thực hành truy cập vào - HS thực hành truy cập vào trang web 
 trang web học toán lớp 4 để tìm và học toán lớp 4 để tìm và đọc thông tin
 đọc thông tin
 - Để tìm kiếm các trang web hướng - Để tìm kiếm các trang web hướng dẫn 
 dẫn học toán lớp 4, em cần thao tác gì học Toán lớp 4, em gõ từ khóa tìm 
 trên trang tìm kiếm? kiếm vào ô tìm kiếm rồi nhấn Enter.
 b.- GV cho HS quan sát cửa sổ trang 
 web rồi thảo luận với bạn những gì em - HS quan sát trên màn hình lớn và thảo 
 nhìn thấy trên màn hình. luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi của GV:
 - Sau khi em gõ từ khóa tìm kiếm: + Sau khi em gõ từ khóa tìm kiếm vào ô 
 Toán lớp 4 vào ô tìm kiếm rồi nhấn tìm kiếm rồi nhấn Enter, các trang web 
 Enter, trên cửa sổ trang web sẽ xuất liên quan tới Toán lớp 4 sẽ được liệt kê 
 hiện nội dung gì? cùng với đoạn trích nội dung của trang 
 web đó.
 - Để xem nội dung trang web em phải - Để xem nội dung, em nháy chuột vào 
 làm thế nào? tên trang web.
 c. - Tương tự như vậy, thảo luận nhóm 
 đôi, thực hành tìm kiếm trên - HS tìm kiếm trên Google.com.vn hình 
 Google.com.vn hình ảnh hoa hồng ảnh hoa hồng theo các bước:
 theo các bước hướng dẫn trong SGK + Bước 1: Em truy cập vào trang web 
 trang 27. google.com.vn. Gõ từ khóa hoa hồng 
 vào ô tìm kiếm rồi nhấn phím Enter.
 + Bước 2: Nháy chọn vào mục Hình 
 ảnh.
 + Bước 3: Các hình ảnh về hoa hông 
 hiện ra trên trang web. Nháy nút phải 
 chuột, chọn một hình ảnh hoa hồng mà 
 em thích rồi chọn Lưu hình ảnh 
 thành 
 - Cho HS báo cáo kết quả đã làm, + Bước 4: Cửa sổ Save As hiện ra, đặt 
 chiếu kết quả báo cáo của nhóm lên tên cho hình ảnh rồi lưu vào máy tính.
 máy chủ. - HS báo cáo kết quả đã làm, nhóm khác 
 nhận xét
 9 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
 - Cho HS thực hành. - Thực hành theo nhóm máy.
 1. Tìm và đọc truyện cổ tích “Tấm - HS Tìm và đọc truyện cổ tích “Tấm 
 cám” trên Internet cám” trên Internet
 2. Truy cập vào Google.com.vn tìm - HS Truy cập vào Google.com.vn tìm 
 kiếm hình ảnh về loài hoa mà em thích kiếm hình ảnh về loài hoa mà em thích.
 - GV hướng dẫn HS cách tải hình ảnh - HS lắng nghe và quan sát
 về máy.
 B1: Nháy phải chuột tại ảnh cần tải về 
 chọ Save Image as
 3. Mở phần mềm soạn thảo văn bản - HS mở phần mềm soạn thảo văn bản 
 Word soạn nội dung không quá 5 dòng Word soạn nội dung không quá 5 dòng 
 về chủ đề loài hoa em thích. Chèn hình về chủ đề loài hoa em thích. Chèn hình 
 ảnh em vừa tải về ảnh em vừa tải về
 - Cho HS báo cáo kết quả đã làm được - HS báo cáo kết quả đã làm được
 C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
 - Cho HS thực hiện theo SGK trang 28 a. Truy cập vào trang web 
 Google.com.vn, gõ từ khóa tiếng việt 
 lớp 4 và “tiếng việt lớp 4” vào ô tìm 
 kiếm.
 b. Quan sát kết quả và thời gian tìm kiếm 
 trên trang web rồi điền vào chỗ chấm 
 trong SGK trang 28.
 - Theo em khi tìm kiếm thông tin trên 
 trang web Google.com.vn, gõ nội - Khi đặt từ khóa tìm kiếm trong dấu 
 dung kèm theo dấu nháy kép thì sẽ có nháy kép, Google chỉ trả về các kết quả 
 tác dụng gì? theo đúng những nội dung từ khóa trong 
 dấu nháy kép.
 EM CẦN GHI NHỚ
 - Để tìm kiếm thông tin trên Internet, em sử dụng trang web Google.com.vn 
 hoặc một số trang web tìm kiếm khác như Bing.com, Yahoo.com...
 - Để tìm kiếm thông tin trên trang web Google.com.vn, em gõ từ khóa vào ô 
 tìm kiếm và nhấn Enter.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại cách tìm kiếm các thông tin như: văn bản, hình ảnh và cách lưu 
chúng vào thư mục máy tính.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt 
cố gắng hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn 
bị bài mới Chủ đề 2: Em tập vẽ, Bài 1: Những gì em đã biết.
 10 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIN HỌC LỚP 5
 CHỦ ĐỀ 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN
 Tiết 11,12: Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I. Thông tin bài học:
 - Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
 - Thời lượng: 2 tiết
 - Vị trí bài học: Bài học thứ 1 trong chủ để “ Soạn thảo văn bản”.
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố các thao tác về gõ văn bản tiếng Việt, chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, 
chèn tranh ảnh vào văn bản;
 - Nhắc lại các thao tác sao chép, cắt dán, di chuyển một đoạn văn bản hoặc hình/tranh 
ảnh tới vị trí khác của văn bản;
 - Biết sử dụng phím Tab khi soạn thảo văn bản;
 - Biết thêm được thao tác định dạng đoạn văn bản.
 2. Kỹ năng:
 - Thực hành thành thạo thao tác gõ văn bản tiếng Việt, chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu 
chữ, chèn tranh ảnh vào văn bản;
 - Luyện tập các thao tác sao chép, cắt dán, di chuyển một đoạn văn bản hoặc hình/tranh 
ảnh tới vị trí khác của văn bản;
 - Sử dụng được phím Tab khi soạn thảo văn bản;
 - Thực hiện được thao tác định dạng đoạn văn bản.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 
 - Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng 
phần mềm Microsoft Word tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui 
chơi như các Bài thơ, Truyện hay đoạn văn bản được định dạng theo ý thích...) 
 - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu 
trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm 
vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao 
tác với máy tính.
 5. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung 
thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có 
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 11 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
III. Nội dung bài học:
 - Nhắc lại các thao tác về gõ văn bản tiếng Việt, chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, 
chèn tranh ảnh vào văn bản;
 - Nhắc lại các thao tác sao chép, cắt dán, di chuyển một đoạn văn bản hoặc hình/tranh 
ảnh tới vị trí khác của văn bản;
IV. Thiết bị, học liệu:
 - Sách giáo khoa
 - Máy tính để bàn của HS và máy tính xách tay của GV hướng dẫn 
 - Máy chiếu hỗ trợ quá trình minh họa của GV
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
 - Em hãy khởi động phần mềm STELLARIUM và chọn ngôn ngữ Tiếng việt cho phần 
mềm?
 Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. - Cho biết các kiểu gõ tiếng Việt mà em - 2 kiểu: Telex và Vni
biết? - Muốn gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, 
- Để gõ được các kí tự â, ô, ê, đ, ă, ư, ơ theo ư, đ em phải gõ liên tiếp hai chữ theo quy 
kiểu Telex em gõ thế nào? tắc ở bảng sau:
 Để có chữ Em gõ
 ă aw
 â aa
 ê ee
 ô oo
 ơ ow
 ư uw
 đ dd
- Cho biết cách gõ các dấu (sắc, huyền, hỏi, Để được Gõ chữ
ngã, nặng theo kiểu Telex? Dấu huyền f
 Dấu sắc s
 Dấu nặng j
 Dấu hỏi r
 Nhận xét và tuyên dương
 Dấu ngã x
 2. Em hãy chọn cụm từ thích hợp: "đối 
 - HS hoàn thành bài vào vở, báo cáo kết quả 
tượng nào đó"; "bảng"; "hình"; "tranh/ảnh"; 
 với GV.
"căn lề trái"; "căn giữa"; "căn lề phải"; "căn 
 a) Để chèn đối tượng nào đó vào văn bản, 
đều hai bên" để điền vào chỗ chấm.
 trước tiên ta phải chọn thẻ Insert
 12 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 - Cho HS làm cá nhân vào sách. b) Để chèn hình vào văn bản ta chọn 
 - Gọi HS đọc bài làm của mình, HS khác 
nhận xét.
 - Nhận xét và tuyên dương. c) Để chèn tranh/ảnh vàovăn bản ta chọn 
3. Em trao đổi với bạn: d) Để chèn bảng vào văn bản ta chọn 
 e) Để căn đều hai bên văn bản ta chọn 
 a) Để di chuyển một phần văn bản tới vị trí - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
mới, ta làm thế nào? - Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của 
 mình, nhóm khác nhận xét.
 a) Để di chuyển một phần văn bản tới vị 
 b) Muốn sao chép một bức tranh rồi dán trí mới, ta chọn phần văn bản cần di chuyển, 
vào vị trí khác của văn bản, ta làm thế nào? nhấn Ctrl + C, nháy chuột ở vị trí mới và 
 nhấn Ctrl + V.
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. b) Muốn sao chép một bức tranh rồi dán 
- Gọi các nhóm trình bày bài làm của mình, vào vị trí khác của văn bản, ta chọn tranh 
nhóm khác nhận xét. cần di chuyển, nhấn Ctrl + C, nháy chuột ở 
- Nhận xét và tuyên dương. vị trí cần dán ở văn bản và nhấn Ctrl + V.
 4. Em soạn rồi trình bày đoạn văn bản dưới 
đây (cho HS xem văn bản mẫu). Tìm kiếm 
hình ảnh rồi chèn hình ảnh minh họa phù 
hợp với nội dung đoạn văn bản, lưu văn bản 
vào máy tính.
 - Yêu cầu HS gõ văn bản theo nhóm ngồi 
cùng máy, hỗ trợ nhau trong lúc gõ.
 - Làm mẫu lại các thao tác tìm kiếm, chèn 
hình ảnh vào văn bản. Sau đó hướng dẫn các - HS thực hành theo nhóm máy :
em lưu vào máy tính. + Soạn thảo văn bản theo nội dung SGK 
 - Quan sát, giải đáp thắc mắc, kịp thời giúp trang 38.
đỡ những em gặp khó khăn khi thực hành. + Tìm và chèn hình ảnh thích hợp vào văn 
 - Hiển thị một số bài thực hành của HS bản vừa soạn thảo.
cho cả lớp xem học tập và rút kinh nghiệm. + Lưu bài làm vào thư mục cá nhân trên 
 - Nhận xét và tuyên dương. máy tính.
 B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
Bài 1: Em gõ phím dấu cách, rồi gõ phím 
Tab. - Nhấn phím cách chỉ tạo một khoảng trống 
- Nêu sự khác nhau khi gõ hai phím này. bằng một kí tự.
- Gọi HS khác nhận xét. - Nhấn phím Tab sẽ di chuyển dấu nháy 
- Nhận xét và tuyên dương hoặc các ký tự đến một vị trí với khoảng 
 cách mặc định
 - Chỉ có dòng đầu tiên (First Line) của đoạn 
 văn bản mới được định vị theo dấu Tab, các 
 dòng còn lại vẫn giữ nguyên định dạng của 
 chúng. 
 13 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Bài 2: Thực hiện định dạng lại đoạn đầu của - HS thực hiện định dạng đoạn đầu của văn 
văn bản về Hang Sơn Đoòng theo mẫu sau bản về hang Sơn Đoòng và sao chép định 
(cho HS xem mẫu) rồi sao chép định dạng dạng của đoạn này sang đoạn tiếp theo dưới 
của đoạn này sang đoạn tiếp theo. sự hướng dẫn của GV theo các bước:
- GV thực hiện mẫu. Gọi 2-3 HS làm mẫu. + B1: Chọn thẻ Home.
- Yêu cầu HS thực hành. + B2: Đánh dấu đoạn văn bản có định dạng 
- Quan sát, giải đáp thắc mắc, kịp thời giúp mà em muốn sao chép sang các đoạn văn 
đỡ những em gặp khó khăn khi thực hành. bản khác.
- Hiển thị một số bài của HS cho các em + B3: Chọn công cụ Format Painter. 
xem. + B4: Bôi đen vào đoạn văn bản mà em 
- Nhận xét và tuyên dương. muốn định dạng lại. (Khi thả nút trái chuột, 
 các định dạng sẽ được sao chép vào văn bản 
 đã chọn)
 EM CẦN GHI NHỚ
 - Dòng đàu mỗi đoạn cần bố trí lùi vào( sử dụng phím Tab).
 - Sử dụng công cụ để sao chép định dạng văn bản.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại cách chèn hình ảnh vào văn bản; sử dụng phím Tab; sử dụng công cụ Format 
Painter.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng 
hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới 
Bài 2 : Kĩ thuật điều chỉnh một đoạn văn bản.
 14

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_3_4_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023.docx