Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TUẦN 8 TIN HỌC LỚP 3 Soạn ngày 29/10/2022 Tiết 8: BÀI 8: TƯ THẾ KHI LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1 Năng lực Tin học - Biết ngồi đúng tư thế khi ngồi làm việc với máy tính, biết vị trí phù hợp của màn hình với mắt, với nguồn sáng trong phòng ; - Nêu được tác hại của việc ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi. Nhận ra được tư thế ngồi sai khi làm việc với máy tính. 1.2 Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, tự tin chia sẻ báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ; - Giao tiếp và hợp tác. 1.3 Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh chăm học, chăm làm, cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu thích môn học; - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 2.1 Phương pháp dạy học: - Phương pháp kiến tạo dựa trên vấn đề, thảo luận nhóm. 2.2 Phương tiện dạy học: a) Đối với giáo viên: Phòng máy, máy tính, tivi, video sưu tầm (tư thế ngồi đúng), bài giảng trình chiếu. b) Đối với học sinh: SGK, vở ghi, bút. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 1.1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú, dẫn dắt HS vào bài mới. 1.2. Nội dung: - HS nhận biết nội dung của bài học 1.3. Sản phẩm của hoạt động: - Những ý kiến phát biểu của HS; - HS mô tả cách ngồi khi làm việc với máy tính. 1.4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS lắng nghe câu hỏi và suy nghĩ - Nhận nhiệm vụ trả lời b) Thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi làm việc - HS suy nghĩ, trả lời và trao đổi với bạn với máy tính, để giữ gìn sức khỏe, em cần suy nghĩ của mình; lưu ý điều gì? - Trao đổi với cô, với bạn suy nghĩ của mình. 1 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– c) Tổng kết nhiệm vụ - GV kết luận: Khi sử dụng máy tính, cần lưu ý nhiều vấn đề để giữ gìn sức khỏe - HS chú ý lắng nghe trong đó có việc ngồi đúng tư thế. Ngồi đúng tư thế giúp em giữ gìn sức khỏe và làm việc hiệu quả. Nếu ngồi sai tư thế sẽ có hại cho sức khỏe; - Bài học này giúp các em tìm hiểu tư thế ngồi đúng và tác hại của việc ngồi sai tư thế, sử dụng máy tín quá thời gian quy định cho lứa tuổi. 2. Hoạt động 2: Khám phá 2.1. Tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính (10 phút) 2.1.1 Mục tiêu: - Biết tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính và những tác hại khi ngồi sai tư thế. 2.1.2 Nội dung: - Cho HS quan sát Hình 7.1 a,b thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK. 2.1.3 Sản phẩm của hoạt động: - Bản ghi thảo luận nhóm về tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính. 2.1.4 Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a, Giao nhiệm vụ - GV cho học sinh đọc nội dung phần tư - Nhận nhiệm vụ thế ngồi đúng khi làm với máy tính (mục 1, trang 19 SGK); - Cho HS quan sát Hình 7.1a, 7.1b, SGK trang 19, và cho biết bạn nào ngồi đúng? Bạn nào ngồi sai? b) Thực hiện nhiệm vụ - Đọc nội dung phần tư thế ngồi đúng khi - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần thiết làm với máy tính (mục 1, trang 19 SGK); - Quan sát Hình 7.1a, 7.1b, SGK trang 19, và cho biết bạn nào ngồi đúng? Bạn nào ngồi sai? - HS mô tả tư thế ngồi đúng; - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. c) Tổng kết nhiệm vụ - GV lắng nghe và cùng HS đưa ra kết luận - HS lắng nghe. tư thế ngồi đúng trước máy tính. 2. Hoạt động 2: Khám phá (tiếp) 2.2. Những tác hại khi ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi (8 phút) 2.2.1 Mục tiêu: - Biết những tác hại khi ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi. 2.2.2 Nội dung: - Cho HS quan sát Hình 7.2, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK. 2.2.3 Sản phẩm của hoạt động: 2 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– - Bản ghi thảo luận nhóm về tư thế ngồi sai và sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi. 2.2.4 Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Chuyển giao nhiệm vụ Cho HS quan sát các hình a,b,c trong hình - Nhận nhiệm vụ 7.2, trả lời các câu hỏi phần 2 trang 20 SGK. b) Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi với nhau nhóm và chia sẻ - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần; trước lớp; - Yêu cầu HS quan sát các hình a,b,c của - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn; hình 7.2. Xác định tư thế ngồi nào dẫn đến - HS nêu tác hại theo sự hiểu biết của mình tác hại tương ứng? kết hợp với nội dung SGK cung cấp. - Cho HS đọc tác hại khi làm việc với máy - HS dựa vào nội dung SGK cung cấp để tính quá thời gian quy định; trả lời cá nhân. c) Tổng kết nhiệm vụ - GV lắng nghe và cùng HS đưa ra kết luận - HS lắng nghe - GV hướng dẫn thêm về cách bố trí máy tính phù hợp với nguồn sáng trong phòng - HS lắng nghe 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) 3.1. Mục tiêu: - HS biết được tác hại khi ngồi sai tư thế làm việc với máy tính 3.2. Nội dung: - Đọc câu hỏi và chọn đáp án. 3.3. Sản phẩm của hoạt động: - Bản ghi những tác hại khi ngồi sai thư thế làm việc với máy tính. 3.4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Chuyển giao nhiệm vụ - Cho HS đọc bảng các hiện tượng và chỉ - Nhận nhiệm vụ ra những tác hại của việc ngồi sai tư thế khi sử dụng máy tính b) Thực hiện nhiệm vụ A. Đau lưng B. Đau vai gáy - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần, C. Mỏi mắt D. Cơ thể dẻo dai G. Không ảnh E. Cong vẹo cột hưởng đến sức sống khỏe HS chỉ ra các tác hại: A,B,C,E. c) Tổng kết nhiệm vụ - GV lắng nghe và cùng HS đưa ra kết luận - HS lắng nghe 4. Hoạt động 4: Vận dụng (9 phút) 4.1. Mục tiêu: - Chỉ ra tư thế ngồi đúng, sai của bạn khi làm việc với máy tính. 4.2. Nội dung: - HS thực hiện tư thế ngồi khi làm việc với máy tính, bạn bên cạnh quan sát, nhận xét và ngược lại. 3 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 4.3. Sản phẩm của hoạt động: - HS biết cách ngồi đúng tư thế. 4.4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Chuyển giao nhiệm vụ Cho HS nhận xét tư thế ngồi của bạn khi Nhận nhiệm vụ làm việc với máy tính b) Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện tư thế ngồi trước máy tính - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần, để nhận xét cho nhau - HS thể hiện tư thế ngồi, HS dưới lớp nhận xét, sửa sai cho bạn nếu bạn ngồi chưa đúng tư thế. c) Tổng kết nhiệm vụ - Tuyên dương một số bạn ngồi đúng tư thế. - Qua bài học ngày hôm nay, các em biết - HS chia sẻ cảm nhận trước lớp, trả lời được khi làm việc với máy tính ta phải làm câu hỏi. thế nào để bảo vệ sức khỏe? TIN HỌC LỚP 4 Tiết 15,16: BÀI 2: XOAY HÌNH, VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ I. Thông tin bài học: - Dạng bài: Lý thuyết + thực hành - Thời lượng: 2 tiết - Vị trí bài học: Bài học thứ 2 trong chủ để “ Em tập vẽ”. II. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách xoay hình theo nhiều hướng khác nhau; - Biết cách viết chữ lên hình vẽ. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được thao tác xoay hình theo nhiều hướng khác nhau. - Thực hiện được thao tác viết chữ lên hình vẽ. 3. Thái độ: - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính. - HS yêu thích bài học 4. Năng lực: - Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính 4 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính. 5. Phẩm chất: Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. III. Nội dung bài học: - Xoay hình - Viết chữ lên hình IV. Thiết bị, học liệu: - Sách giáo khoa - Máy tính để bàn của HS và máy tính xách tay của GV hướng dẫn - Máy chiếu hỗ trợ quá trình minh họa của GV - Hình vẽ mẫu cho HS thực hành - Phiếu bài tập V. Tiến trình dạy học 1. Khởi động: - Em hãy thực hiện mở bài vẽ có tên là Đèn giao thông? Nhận xét + tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động tìm hiểu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Xoay hình: Trao đổi với bạn, thực hiện các yêu cầu: a) Vẽ chiếc đèn ông sao. - Cho HS đọc thông tin ở SGK - HS đọc thông tin ở SGK - Hướng dẫn HS vẽ chiếc đèn ông sao - HS quan sát - GV Có nhiều cách vẽ có thể sử dụng như sử dụng công cụ vẽ hoặc công cụ sau đó sử dụng công cụ nối các cạnh lại với nhau - Nêu cách vẽ đèn ông sao? + B1: Nháy chọn công cụ và kéo thả - Cho HS vẽ đèn ông sao chuột tại vùng trang vẽ và nối các cạnh lại - Nhận xét và tuyên dương học sinh làm đúng để được đèn ông sao và làm nhanh. + B2: Chọn màu vẽ và tô màu b) Sao chép thêm đèn ông sao và di chuyển - Trao đổi với bạn và vẽ chiếc đèn ông sao vào các vị trí thích hợp. theo mẫu. So sánh kết quả với bạn. - Nêu cách sao chép hình? - GV chốt lại 5 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– - Sử dụng các lệnh Copy, Cut, Paste, Select để + Chọn hình cần sao chép sao chép, di chuyển hình + Chọn Copy để sao chép - Cho HS thao tác sao chép đèn ông sao thành + Chọn Paste để dán hình vào trang vẽ/ 4 đèn và di chuyển các hình như hình dưới c) Xoay đèn ông sao. - HS thực hành trên máy: - Cho HS đọc thông tin SGK - Nêu cách xoay hình? - HS đọc thông tin SGK - Cho HS xoay hình như SGK trang 37 - HS nêu: - Em hãy so sánh kết quả sau khi xoay hình so + B1: Nháy chọn Select và kéo thả chuột với hình gốc? bao quanh đèn ông sao cần xoay - Quan sát hình Rotate, từ ảnh gốc em có thể xoay hình theo những hướng nào? - Nhận xét thực hiện mẫu các thao tác xoay hình để học sinh quan sát và thực hiện theo. - Quan sát và tư vấn, hỗ trợ để học sinh hoàn + B2: Chon Rotate thành hoạt động thực hành. + B3: Chọn hướng muốn xoay - Nhận xét và tuyên dương. - HS xoay hình như SGK trang 37 - HS so sánh - Từ ảnh gốc em có thể xoay hình theo các hướng như: Rotate right 90o; Rotate left 90o; Rotate 180o; Flip vertical; Flip horizontal. - Chú ý quan sát và thực hiện xoay hình theo 5 kiểu vừa nêu. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. 2. Viết chữ lên hình: - Em hãy nêu các bước thưc hiện để viết chữ - Có 4 bước viết chữ lên hình vẽ. lên hình vẽ? + B1: Chọn A trong thẻ Home. + B2: Di chuyển con trỏ đến vị trí cần viết chữ, nháy chuột. + B3: Chọn cỡ chữ, màu chữ, phông chữ. + B4: Gõ nội dung lên hình vẽ rồi nhấn phím Enter. 6 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– - Cho HS thảo luận và tự thực hành viết chữ - HS thảo luận và thực hành trên máy, viết Đèn ông sao chữ Đèn ông sao; sau đó báo cáo kết quả đã - Cho HS báo cáo kết quã đã làm được làm được với GV. - Quan sát và tư vấn, hỗ trợ để học sinh hoàn thành hoạt động thực hành. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Chú ý: Khi viết chữ lên hình, nếu chọn chế độ thì màu nền của chữ sẽ có màu ở ô Color 2, nếu chọn chế độ thì màu nền của chữ sẽ trong suốt. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Em hãy vẽ hình chiếc đồng hồ theo hình a - Lắng nghe. rồi sao chép ra hai chiếc đồng hồ mới. Sử dụng công cụ lật hình, lật kim giờ, kim phút để được hai chiếc đồng hồ như hình b và c. - GV thực hiện vẽ mẫu để học sinh quan sát và - Chú ý quan sát. thực hiện theo. - Từng cá nhân thực hiện vẽ chiếc đồng hồ - Quan sát và tư vấn, hỗ trợ để học sinh hoàn theo mẫu. So sánh kết quả với bạn. thành hoạt động thực hành. - Nhận xét và tuyên dương học sinh làm đúng và làm nhanh. 2. Em hãy vẽ tổ chim theo mẫu. Tô màu và gõ tên em, tên lớp em vào góc phải trên cùng của bài vẽ. Lưu bài vẽ với tên Tổ chim trong - Lắng nghe. thư mục của em trên máy tính. - GV thực hiện vẽ mẫu để học sinh quan sát - Chú ý lắng nghe. và thực hiện theo. - Từng cá nhân thực hiện vẽ tổ chim theo - Quan sát và tư vấn, hỗ trợ để học sinh hoàn mẫu. thành hoạt động thực hành. - Nhận xét và tuyên dương những học sinh vẽ đẹp và vẽ nhanh theo yêu cầu, cho HS xem bài làm của các bạn. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG - Trao đổi với bạn, vẽ bức tranh có chủ đề Ngôi trường của em. Vẽ thêm cổng trường, viết tên trường em lên cổng trường. Đặt tên cho bài vẽ rồi lưu vào thư mục của em trên máy tính. - Chú ý quan sát và thực hiện theo nhóm - Giáo viên hướng dẫn để học sinh nhận biết máy. công cụ cần sử dụng để vẽ từng chi tiết trong hình. - Quan sát và tư vấn, hỗ trợ để học sinh hoàn thành hoạt động thực hành. 7 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– - Hiển thị 1 số bài làm tốt để HS quan sát. - Nhận xét và tuyên dương những học sinh vẽ đẹp, vẽ nhanh và có sáng tạo trong việc vẽ ngôi trường của mình trở nên sinh động. - Quan sát và rút kinh nghiệm. EM CẦN GHI NHỚ - Em có thể xoay chi tiết hoặc toàn bộ hình vẽ theo nhiều hướng khác nhau như: xoay sang bên phải 90 độ(Rotate right 90o), xoay sang bên trái (Rotate left 90o), xoay 180 độ (Rotate 180o), lật theo chiều dọc (Flip vertical), lật theo chiều ngang (Flip horizontal). - Em có thể viết chữ, thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc tùy ý. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách xoay hình và viết chữ lên vẽ. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng hơn ở tiết sau. - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới Bài 3: Tìm hiểu thẻ View, thay đổi kích thước trang vẽ. TIN HỌC LỚP 5 CHỦ ĐỀ 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết 15,16: BÀI 3: CHỌN KIỂU TRÌNH BÀY CÓ SẴN CHO ĐOẠN VĂN BẢN I. Thông tin bài học: - Dạng bài: Lý thuyết + thực hành - Thời lượng: 2 tiết - Vị trí bài học: Bài học thứ 3 trong chủ để “ Soạn thảo văn bản”. II. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách Chọn kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản; - Biết cách trình bày văn bản theo nhiều kiểu khác nhau. 2. Kỹ năng: - Chọn được kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản; - Trình bày được văn bản theo nhiều kiểu khác nhau 3. Thái độ: - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính. - HS yêu thích bài học 8 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 4. Năng lực: - Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm Microsoft Word tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các bài thơ, truyện, trang soạn thảo theo chủ đề và trang trí văn bản phù hợp.) - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính. 5. Phẩm chất: Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. III. Nội dung bài học: - Chọn kiểu trình bày có sẵn cho văn bản IV. Thiết bị, học liệu: - Sách giáo khoa - Hình ảnh nhóm Styles trên thẻ Home - Máy tính để bàn của HS và máy tính xách tay của GV hướng dẫn - Máy chiếu hỗ trợ quá trình minh họa của GV V. Tiến trình dạy học 1. Khởi động: - Em hãy sử dụng các nút lệnh để giãn dòng cho 2 đoạn văn bản là 2.0? - Em hãy sử dụng các nút lệnh để định dạng lề trái là 2cm, lề phải là 3cm cho 2 đoạn văn bản? Nhận xét + tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã được làm quen với kĩ thuật điều chỉnh một đoạn văn bản, ngoài kĩ thuật đó ra chúng ta còn có thể chọn các kiểu trình bày cho văn bản để văn bản đa dạng hơn, đẹp hơn. Cách định dạng văn bản theo một phong cách mẫu có sẵn gọi là style, mọi văn bản khi các em nhập vào đều có một kiểu mặc định là kiểu Style Nomal. Word cung cấp cho chúng ta khá nhiều style mẫu để lựa chọn. Bằng cách sử dụng style em có thể định dạng văn bản một cách nhanh chóng và phù hợp nhất theo chuẩn nhất định. Làm thế nào để chọn được một kiểu có sẵn cho văn bản thì cô trò chúng ta cùng nhau khám phá qua bài học mới nhé! BÀI 3: CHỌN KIỂU TRÌNH BÀY CÓ SẴN CHO ĐOẠN VĂN BẢN b. Các hoạt động tìm hiểu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Mở một đoạn văn bản có sẵn. 2. Cho HS quan sát các kiểu có sẵn trong nhóm - HS quan sát Styles trong thẻ Home 9 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– - HS quan sát - GV hướng dẫn HS cách chọn kiểu trình bày có sẵn. - GV thao tác chọn mẫu - Cách chọn kiểu có sẵn cho đoạn văn - Nêu cách chọn kiểu có sẵn cho đoạn văn bản: bản? + B1: Nháy chuột vào đoạn cần chọn kiểu trình bày. + B2: Nháy chọn mẫu có sẵn. - HS thao tác trên máy: Gõ một đoạn - Cho HS thao tác, quan sát giúp đỡ. văn bản có nội dung bất kì, đưa con trỏ đến đầu đoạn văn bản và nháy chọn một mẫu có sẵn, quan sát sự thay đổi của đoạn văn bản rồi thảo luận với bạn về các thay đổi đó. - Phông chữ, kiểu chữ của đoạn văn - Sau khi chọn mẫu, đoạn văn bản được chọn bản sẽ thay đổi theo mẫu. có gì thay đổi? - Lợi ích của việc chọn kiểu trình bày có - Nêu lợi ích của việc chọn kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản là việc trình bày sẵn cho đoạn văn bản? văn bản nhanh và tiện lợi hơn. - Lắng nghe và ghi nhớ. Chọn kiểu trình bày có săn cho đoạn văn bản tiết kiệm được thời gian định dạng vì kiểu có sẵn đã được định dạng như: phông chữ, màu chữ, cỡ chữ. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. - HS thực hành theo nhóm máy, báo cáo Quan sát và theo dõi HS kết quả thảo luận với GV. Bài 1: Em mở một văn bản có nhiều đoạn đã có sẵn, sau đó luyện tập các thao tác sau: + HS mở văn bản có nhiều đoạn và chọn a) Chọn kiểu trình bày khác nhau cho mỗi kiểu trình bày khác nhau cho từng đoạn đoạn văn bản. văn bản. b) Tìm hiểu các kiểu trình bày văn bản có sẵn + Tìm hiểu các kiểu trình bày văn bản khác nhau theo hướng dẫn (SGK trang). có sẵn khác nhau: Nháy chuột vào vị trí dấu mũi tên để hiển thị tất cả các kiểu trình bày văn bản có sẵn rồi chọn một kiểu trong danh sách - GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày và thực hiện ra. hành mẫu, chiếu quá trình thực hành của nhóm 10 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– lên máy chủ cho cả lớp quan sát., nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. Bài 2: Trao đổi với bạn cách điều chỉnh để - Thảo luận và thực hành trên máy. nhiều đoạn văn bản có cùng một kiểu trình - Trả lời, nhóm khác nhận xét bày. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. + Cách điều chỉnh để nhiều đoạn văn - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác NX bản có cùng một kiểu trình bày: Đánh - Nhận xét và tuyên dương. dấu các đoạn văn bản cần thay đổi, sau đó chọn kiểu trình bày thích hợp. Bài 3: Em soạn thảo một văn bản mới gồm bốn đoạn, sau đó luyện tập các thao tác theo yêu cầu ở Bài 3, SGK trang 45: - HS thực hành theo nhóm máy, kiểm tra kết quả với nhau theo các yêu cầu: - GV thực hành mẫu. + Soạn thảo một văn bản mới gồm bốn - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. đoạn, sau đó luyện tập các thao tác sau: - Quan sát và theo dõi HS. + Dịch chuyển đoạn thứ nhất của văn bản sang phải một đoạn; đổi kiểu trình bày ở đoạn thứ nhất theo kiểu Heading 2; + Chọn mức giãn dòng cho đoạn thứ hai và đoạn thứ ba là 1.0; đổi kiểu trình bày ở đoạn thứ hai và đoạn thứ ba theo kiểu Heading 3; - Hiển thị một số bài làm cho HS quan sát. + Đổi kiểu trình bày ở đoạn thứ tư theo - Nhận xét và tuyên dương. kiểu Heading 4; C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG Bài 1, bài 2, bài 3 SGK trang 45,46 - Nêu được yêu cầu cảu bài. - Gợi ý cho các em mô tả về xã nơi em và - Thảo luận và thực hành theo nhóm: gia đình đang sinh sống. + Soạn thảo văn bản với tiêu đề “Quê - Yêu cầu HS thảo luận nội dung và thực hương em”: mô tả về nơi em và gia đình hành theo nhóm máy. sinh sống như tên xã (phường), huyện - Để cho các em thoải mái trình bày văn (quận), tỉnh (thành phố)..., mô tả đặc bản theo ý thích của mình (sử dụng các thao điểm về tự nhiên, văn hóa, kinh tế, xã tác đã học) không gò bó các em theo kiểu trình hội, các nét nổi bát của quê hương như bày nào.Quan sát và theo dõi HS. du lịch, lễ hội, các làng nghề truyền thống, di tích lịch sử... sau đó nêu cảm nghĩ của bản thân về quê hương mình. - Trình bày, nhóm khác nhận xét và rút - Đại diện nhóm sẽ trình bày bài làm của kinh nghiệm. mình. Nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận xét và tuyên dương. EM CẦN GHI NHỚ - Sử dụng các kiểu trình bày văn bản có sẵn như hình dưới giúp em trình bày văn bản nhanh hơn. 11 Giáo án Tin học GV: Nguyễn Đức Thắng ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS thực hiện chọn kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng hơn ở tiết sau. - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới Bài 4: Định dạng trang văn bản, đánh số trang trong văn bản. 12
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_3_4_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.docx



