Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 - Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet - Bài 5: Internet (Tiết 1) - Bùi Thị Oanh
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 - Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet - Bài 5: Internet (Tiết 1) - Bùi Thị Oanh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường:THCS Đông Sơn Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Bùi Thị Oanh TÊN BÀI DẠY CHỦ ĐỀ 2 : MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 5: INTERNET (T1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Tin học; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm Internet - Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm của Internet. 2. Năng lực a. Năng lực tin học: NLd: Sử dụng được một số phần mềm học tập; sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học. b. Năng lực chung: * Tự học và tự chủ: - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. - Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. * Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1/ Phần mềm: + Phần mềm đóng gói chuẩn elearning là: Ispring suite 9 + Phần mềm nền: Microsoft Powerpoint 2010 2/ Học liệu: + SGK tin học 6 + SGV tin học 6 + Các hình ảnh, video III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: - Định hướng bài học. - Tìm hiểu tình huống học tập. c. Sản phẩm học tập: Nội dung kiến thức bài 5 d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập − GV cho học sinh tự tìm hiểu tình huống học tập trong vòng 2 phút. - Gv đặt câu hỏi giải quyết vấn đề * Hướng dẫn: - Làm việc cá nhân tìm hiểu tình huống. - Thời gian thực hiện: 2 phút. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV tổng hợp kết quả , đưa ra đáp án - GV giới thiệu nội dung của bài học, cho HS nghe 2 đoạn video (Internet là gì? Tác dụng của Internet ) 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Internet a. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì? - Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet. b. Nội dung: - Khám phá tìm hiểu kiến thức về Internet. - Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập. c. Sản phẩm học tập: Hoàn thành bài tập trên phiếu về Internet d. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk để hoàn thành bài tập - Thực hiện nhiệm vụ: GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet là gì? HS: đọc sgk và tự trả lời câu hỏi. GV: Chốt lại kiến thức. GV: Đưa ra nội dung bài tập, yêu cầu học sinh hoàn thành - Báo cáo: HS: Làm bài hoàn thành nội dung bài tập và nộp qua hệ thống - Kết luận, nhận định: + Đưa ra kiến thức trọng tâm + Đưa ra đáp án cảu bài tập. Hoạt động 2: Đặc điểm của Internet a. Mục tiêu: - Hiểu được các đặc điểm của Internet. b. Nội dung: - Khám phá tìm hiểu kiến thức về đặc điểm của Internet. - Trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Hoàn thành câu hỏi về đặc điểm của Internet d. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk để hoàn thành câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet có những đặc điểm gì? HS: Suy nghĩ và tìm ra Trả lời câu hỏi. GV: Chốt lại kiến thức về các đặc điểm của Internet và giới thiệu 1 số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về mạng Internet. b. Nội dung: - GV củng cố kiến thức thông qua các câu hỏi từ câu 1 câu 4 - HS tham gia trả lời câu hỏi củng cố kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi của GV và nộp kết quả qua hệ thống d. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: * GV sử dụng phương pháp dạy học: Dạy học thông qua trò chơi. + GV giới thiệu tên trò chơi: "Đi tìm đáp án", Mục đích của trò chơi: Củng cố kiến thức về mạng Internet. + GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, đưa ra các câu hỏi cho học sinh và hướng dẫn luật chơi. Luật chơi: Quan sát, trả lời câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng nhất - Báo cáo: HS thực hiện trò chơi và nộp kết quả qua hệ thống - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm chơi của cá nhân và tổng kết lại kiến thức thông qua sơ đồ tư duy 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Mở rộng tìm hiểu kiến thức về Internet. b. Nội dung: - Vận dụng kiến thức đánh giá mức độ hiểu biết của bản thân về Internet. - HS tham gia hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi của GV và nộp kết quả qua hệ thống d. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: Hoàn thành nội dung câu hỏi 5 - Thực hiện nhiệm vụ: + GV giới thiệu câu hỏi đánh giá kết quả của HS qua hệ thống Mục đích của câu hỏi: khảo sát, đánh giá mức độ hiểu biết của cá nhân đối với Internet. + GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, đưa câu hỏi cho học sinh và hướng dẫn HS hoàn thành - Báo cáo: HS thực hiện và nộp bài qua hệ thống - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tổng kết qua sơ đồ tư duy IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các bài tập, sơ đồ tư duy, tài liệu tham khảo) * Bài tập: Em hãy kéo thả nội dung tương ứng vào các ô sau. Chia sẻ Liên kết Thông tin Dịch vụ Mạng a) Internet là mạng các máy tính trên khắp thế giới. b) Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, lưu trữ và trao đổi c) Có nhiều thông tin khác nhau trên Internet. * Hoàn thành các câu hỏi sau: Câu 1: Inernet có những đặc điểm chính nào? Đ ặ c đ i ể m k h á c A. Tính toàn cầu B. Tính tương tác C. Tính lưu trữ D. Tính dễ tiếp cận E. Tính đa dạng F. Tính không chủ sở hữu Câu 2: Internet là mạng: A. Kết nối hai máy tính với nhau B. Kết nối các máy tính trong một nước C. Kết nối nhiều mạng máy tính trong phạm vi toàn cầu D. Kết nối nhiều máy tính trong một thành phố Câu 3: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi: A. Người quản trị mạng máy tính B. Người quản trị mạng xã hội C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet D. Một máy tính khác Câu 4: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho phù hợp tìm kiếm, lưu trữ, trao đổi, chia sẻ thông Thông tin trên Internet tin trên Internet Người sử dụng có thể được cập nhật thường xuyên Có nhiều dịch vụ thông tin trên Internet như WWW, tìm kiếm, thư điện tử * TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách TIN HỌC 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống – NXB Giáo dục Việt Nam 2. SGV TIN HỌC 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống – NXB Giáo dục Việt Nam 3. Chương trình giáo dục phổ thông môn tin học 4. Phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng điện tử: Microsoft PowerPoint, ISpring Suite 10 5. Hình ảnh: Nguồn tìm kiếm từ Google.com.vn 6. Video: Nguồn từ Youtube.com • Sơ đồ tư duy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_6_chu_de_2_mang_may_tinh_va_int.doc