Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Luận
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Luận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền nếp học tập trong năm học mới. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường, lớp. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: amply, loa đài, micro; đàn, trống, - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, cùng chuẩn bị với HS trang phục, vật dụng cho các tiểu phẩm. b. Đối với HS - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. - Biểu diễn các tiểu phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Mở đầu a.Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ - Chào mừng năm học mới. b.Cách tiến hành - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở - Lắng nghe thực hiện. HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. B. Hoạt động Thực hành a.Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nề nếp học tập trong năm học mới. b.Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần và phát động phong trào thi đua của - HS lắng nghe. HS sinh hoạt dưới cờ tuần tới. theo chủ đề Thực hiện nội quy nhà - GV cho HS sinh hoạt dưới cờ theo chủ trường. đề Thực hiện nội quy nhà trường. HS biểu diễn từ 1 đến 2 tiểu phầm có hoạt cảnh liên quan đến việc thực hiện - GV phổ biến nội quy nhà trường. nội quy học tập ở trường: hoạt cảnh - GV tổ chức cho liên quan đến việc đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập,... - HS biểu diễn tiểu phẩm, các HS khác lắng nghe, quan sát, cổ vũ. - HS chia sẻ trên sân khấu. - GV mời một số HS có tinh thần học tập - Lắng nghe. tốt và rèn luyện tốt lên trước sân khấu chia sẻ về việc thực hiện nội quy của bản thân. - GV tuyên dương các tập thể lớp và cá nhân có thành tích trong học tập và rèn luyện nền nếp, thực hiện nội quy ngay từ đầu năm học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ sáu, ngaỳ 16 tháng 9 năm 2022 Toán: BÀI 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. - Vận dụng tia số, số liền trước, liền sau để thực hành giải toán - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bảng cộng, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành - Tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát - Hát và vận động theo video bài hát Tập vận động bài Tập đếm. đếm. - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới - Lắng nghe. B. Hoạt động: Hình thành kiến thức *Mục tiêu: HS nhận biết tia số có các vạch cách đều nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía cuối của tia số là mũi tên; HS nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. *Cách tiến hành - Chỉ tay vào mô hình tia số giới thiệu: - Quan sát đây là tia số, tia số có các vạch cách đều - Nhắm mắt 30 giây nghĩ về hình ảnh tia nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía cuối số trong đầu. cùng của tia số là mũi tên * Nêu một số đặc điểm nhận dạng của tia * các câu trả lời của hs dưới đây là dự số kiến + Tia số được chia vạch như thế nào? + Tia số được chia vạch cách đều nhau + Vạch đầu tiên của tia số là số 0. + Vạch đầu tiên của tia số là số mấy? + Phía cuối của tia số là mũi tên. + Phía cuối của tia số là gì? 2. Số liền trước, số liền sau: - Mời HS lên bảng chỉ tay vào từng số dưới mỗi vạch của tia số trên màn hình - Lên bảng chỉ tay vào từng số dưới mỗi và đếm: 0,1,2,3 ..10 vạch của tia số trên màn hình và đếm. + Bật hiệu ứng số 7 trên tia số đổi màu + Lên bảng thao tác và nhấp nháy, chỉ và giới thiệu: 6 là số liền trước của số 6, 8 là số liền sau của số 7. + Quan sát và lắng nghe + Chỉ tay vào một số cụ thể trên mô hình + Đọc lại tia số, yêu cầu hs nêu số liền trước, số liền sau của số đã cho. + Thực hiện theo cặp chỉ vào một số + Trả lời trong mô hình tia số rồi đố bạn số liền + 2 cặp. trước-số liền sau của số đó? + Lắng nghe 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) *Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập *Cách tiến hành Bài 1 a.Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số - Ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài - Đọc và xác định yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng. - Thực hành xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp - Đi kiểm tra từng bàn khi HS thực hành - Bày đồ dùng lên bàn. và nhận xét bài làm của HS b. Trả lời các câu hỏi Mục tiêu: HS củng cố nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước Ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài - Đọc và xác định yêu cầu đề bài: - Nhận xét, chốt ý: Để nhận biết số liền - Thực hiện theo cặp đố bạn (1 người hỏi, trước, số liền sau của một số cho trước ta 1 người trả lời) dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ (cộng 1 hoặc trừ 1) Bài 2 a. Số? - Ghi bài 2a, HD HS xác định yêu cầu bài - Chữa bài trên máy soi vở + Tia số được chia vạch như thế nào? - Đọc và xác định yêu cầu đề bài + Các số trên tia số được sắp xếp theo + Làm VBT thứ tự nào? + Tia số được chia vạch cách đều nhau GV ghi bài 2b, HD HS xác định + Các số trên tia số được sắp xếp theo + Cách làm tương tự bài 1b thứ tự từ bé đến lớn. + Cho HS đố vui theo cặp tìm số liền trước hoặc liền sau của số có 2 chữ số - Nhận xét, chốt ý: Tia số có các vạch + 3 cặp HS cách đều nhau, các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều - Lắng nghe. mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước nó. C. Hoạt động vận dụng: Trò chơi “ONG TÌM SỐ”:(5p) *Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh trực tiếp các số để sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn *Cách tiến hành - Nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Lắng nghe. - Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV - Lắng nghe. nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được - 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bé đến lớn đính lên bảng. bảng. - Cho HS thảo luận nhóm ba. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - Thảo luận nhóm 3. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức. - Nêu lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài - Ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong tập trong VBT toán. VBT toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ TUẦN 2 Thứ sáu , ngày 23 tháng 9 năm 2022 Toán: BÀI 6: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Số bị từ, Số trừ, Hiệu đã học vào giải bài tập - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng các thành phần và kết quả phép tính cộng.để hoàn thành BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Mô hình tia số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách thức tiến hành: - GV và trình chiếu hướng dẫn HS chơi Nào - HS chơi theo HD mình cùng lên xe buýt - HS khác nhận xét - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu: Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính trừ. * Cách thức tiến hành: - Yêu cầu HS đọc kĩ từng phép tính, VD: 6- - Hoạt động nhóm 2 2=4, chỉ tay vào từng số, ví dụ số 6, số 2 và - HS trình bày nghĩ ra một cái tên gọi cho từng số và nói - HS khác nhận xét cho bạn nghe. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - HS nhắc lại - GV cung cấp thuật ngữ: 6 – SBT; 2 – ST; 4 – hiệu. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Số hạng, Tổng đã học vào giải bài tập * Cách thức tiến hành: Bài 1: - GV trình chiếu BT1 - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu hs làm bài - HS làm bài - HS nhận biết phép tính và kết quả đã cho *Bước 1: HS làm việc cá nhân - Hãy nêu tổng đã cho của phép tính? *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 - Nêu tên gọi thành phận trong phép tính *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả cộng. - HS nhận xét - Gọi hs chữa miệng - HS nêu yêu cầu BT - GV chốt kiến thức. - HS làm bài Bài 2: *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở - GV trình chiếu BT1 *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2( đổi - GV giao nhiệm vụ vở cùng bạn kiểm tra kết quả) *Bước 3: HS chia sẻ kết quả trước lớp a) 10 + 5 = 15 b) 20 + 30 = 50 - HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Số hạng, tống đã học vào trò chơi Lập tổng * Cách tiến hành: Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” - Tổ chức trò chơi “Thực hành lâp tổng” Mỗi nhóm được phát hai như sgk. - Hoạt động nhóm 4 - GV nêu luật chơi: Trong thời gian 3 phút - HS rút hai thẻ bất kì trong bộ đồ dung nhóm nào lập được nhiều tổng nhất và đúng học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng, sẽ thắng cuộc. ghi lại kết quả và chi sẻ với các bạn - YC học sinh tham gia trò chơi trong nhóm. -Nhận xét, tuyên dương. - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em thấy mới? - HS trả lời - Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho người thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay - HS lắng nghe được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe hiểu rõ từ ngữ đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ T UẦN 3 Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 20 theo cách đếm thêm và làm cho tròn 10 - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV cho lớp chơi trò chơi “Đố bạn”. - HS chơi TC ôn lại các phép tính trong phạm vi 20 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn lại các phép tính trong phạm vi 20 - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan b.Cách tiến hành Bài 1: - GV trình chiếu BT1 - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ -HS làm bài - GV theo dõi, nhận xét, chữa bài, chốt kết *Bước 1: HS làm việc cá (Tính quả đúng nhẩmkết quả và chọn con diều phù hớp) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp Bài 2: Tính nhẩm - HS nhận xét bạn - GV trình chiếu BT2 - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu BT - GV trình chiếu kết quả, chốt kết quả đúng - HStính nhẩm cá nhân rồi nối tiếp Bài 3: Tính nhau nêu miệng trước lớp - GV trình chiếu BT3a - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu BT *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 - Gv hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả phép *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết tính: 9 + 2, 2 + 9 hoặc 8 + 4, 4 + 8? quả - GV nội dung: Trong phép cộng, khi đổi chỗ các SH thì tổng không thay đổi. Từ đó, nhắc - HS nhận xét hs tính chất này giúp chúng ta có thể tính nhẩm nhanh trong 1 số trường hợp Bài 4: Giải toán - GV trình chiếu BT4 - GV giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài toán - HS trả lời - HS làm bài - GV thu vở kiểm tra một số em *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở - GV nhận xét chốt bài làm đúng BT *Bước 2: HS lên bảng điền phép tính và nêu câu trả lời 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Ôn lại hai cách cộng có nhớ đã học, biết lựa chọn cách cộng phù hợp từng hoạt động. b.Cách tiến hành Bài 5: - GV trình chiếu BT5 - HS quan sát và nêu nội dung bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán - HS làm bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết - GV nhận xét, dặn dò quả IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ... TUẦN 4 Thứ Sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2022 Toán BÀI 11:LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành tính nhẩm cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV cho lớp chơi trò chơi “Đố bạn”. - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn lại các phép tính trong phạm vi 20 - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan b.Cách tiến hành Bài 3(b): Tính - GV trình chiếu BT2b - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nhận xét- HS đọc bài toán - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4: Số? - HS nêu yêu cầu BT - GV trình chiếu BT4 Bước 1: HS làm việc cá nhân vào - GV giao nhiệm vụ vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 *Bước 3: Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp - HS nhận xét - GV nhận xét chốt bài làm đúng 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng mới thành lập để giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 b.Cách tiến hành Bài 3: - GV trình chiếu BT3 - HS quan sát và nêu nội dung bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán cho - HS làm bài biết gì? Bài toán hỏi gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả trước - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS lớp - GV chấm một số bài * - GV nhận xét, dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................,,,,,,,,,,,... .. TUẦN 5 Thứ Sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi cặp. - Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20. b.Cách tiến hành Bài 1 - GV chiếu bài trên màn hình - HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS đọc YC bài *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT - Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 ô cửa sổ của ngôi nhà; Quan sát phép *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trừ ghi trên mỗi tấm thẻ mà các con - HS nhận xét- HS đọc bài toán vật đang cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng vói mỗi phép tính. - Cho HS nhận xét - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. Bài 2 - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài. - HS nêu yêu cầu BT - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT quả các phép trừ nêu trong bài. *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 - HS thảo luận với bạn về cách tính *Bước 3: Đại diện nhóm nêu kết quả trước nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. lớp - GV hướng dẫn HS cách làm các bài - HS nhận xét tập có hai phép trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 15-5-2=10-2 = 8. - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. Bài 3 - GV cho HS đọc bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm giữa các phép tính cộng và trừ để thực - HS tự làm bài cá nhân hiện các phép tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài thì 13-4 = 9. làm của nhau - GV nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chữa bài 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: HS vận dụng cách tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống). b.Cách tiến hành .- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì. - Em thích nhất hoạt động nào? - Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân - HS liên hệ, tìm tòi một số tình xem có còn cách nào khác để thực hiện phép huống trong thực tế liên quan đến trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong Tiết sau chia sẻ với cả lớp.- GV nhận xét, dặn phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các dò bạn. VD: Nam có 12 viên bi, Nam cho bạn Dũng 3 viên bi. Hỏi Nam còn bao nhiêu viên bi? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .. TUẦN 6 Thứ sáu , ngày 21 tháng 10 năm 2022 Toán: BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính; ti vi - HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu:. Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b) Cách tiến hành -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố -Lớp trưởng điều hành trò chơi bạn” về các phép tính trừ (có nhớ) trong -Cả lớp tham gia chơi phạm vi 20 -Nhận xét -Nêu cách chơi -Nhận xét trò chơi. -Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (23p) a)Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính trừ.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 3b. - Gọi HS đọc đề bài. Đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với *Bước 1. Làm bài cá nhân bạn về cách tính rồi chia sẻ trước lớp. *Bước 2: Chia sẻ cách tính - Tổ chức cho hs báo cáo. * Bước 3. Chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV hỏi: Để tính 11 – 3 – 1, em đã làm thế nào? - Nhận xét Giáo viên kết luận chốt ý đúng : Bài 4: - Cho hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu *Bước 1.Thảo luận nhóm đôi *Bước 2. Chia sẻ trước lớp - Nhận xét. Nhận xét - Gợi ý để học sinh rút ra nhận xét: Trong một phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ, số trừ tăng (giảm) bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn vị. 3. Hoat động vận dụng: (7p) Bài 5 - Tổ chức cho hs phân tích đề toán. - HS đọc đề bài. - Theo dõi học sinh làm bài - Phân tích đề theo nhóm đôi: Bài toán Nhận xét, tuyên dương học sinh vận dụng cho biết gì? Hỏi gì? kiến thức vào thực tế tốt. - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ với bạn. - HS báo cáo bài làm. - Bài học hôm nay em được ôn những - Nhận xét kiến thức nào? - 1em nêu Nhận xét tiết học. - Nêu một tình huống trong thực tế mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TUẦN 7 Thứ Sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: máy tính; ti vi; các tấm thẻ 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a)Mục tiêu:. Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs chia sẻ tình huống - Lớp trưởng điều hành trò chơi - GV nhận xét. - HS chia sẻ những tình huống trong thực GV liên hệ giới thiệu bài: - GV ghi tế có liên quan đến phép cộng, phép trừ. bảng: Luyện tập - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (25p) a)Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ và ý nghĩa“ thêm”“ gộp“của phép cộng. b) Cách tiến hành: Bài 1: GV trình chiếu BT1 - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. * Bước 1: HS làm bài cá nhân HS làm bài thảo luận nhóm 2 * Bước 2:Thảo luận với bạn về cách làm. * Bước 3:HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp. HS theo dõi, đối chiếu bài làm. Bài 2: Số? GV trình chiếu bài tập 2 - HS đọc đề bài BT cho biết gì? Tìm gì? Giáo viên theo dõi các nhóm thảo luận * Bước 1: HS làm bài cá nhân . * Bước 2: Đổi chéo vở KT * Bước 3:HS chia sẻ trước lớp Bài 3 Gọi HS đọc YC BT -1 học sinh đọc yêu cầu bài . *Bước 1: Thảo luận nhóm 4 *Bước 2: Chía sẻ kết quả trước lớp Các nhóm nhận xét Bài 4: GV trình chiếu bài tập 2 *Bước 1: HS tự đọc YC BT và nghĩ cách Giáo viên YC HS làm miệng làm *Bước 2: Chía sẻ kết quả trước lớp Các nhóm nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 5’ a) Mục tiêu: HS biết đặt bài toán dựa vào phép cộng, phép trừ.. b) cách tiến hành. - HS tự nêu một bài toán trong thực tế VD 1: Lan có 8 nhãn vở. Hằng có 7 nhãn liên quan đến phép cộng, phép trừ. vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết vận nhãn vở ? dụng phép cộng, phép trừ đặt đc BT. VD 2: Hùng có 18 quả bóng xanh và đỏ. Để có thể làm tốt các bài tập trên, em Trong đó có 9 quả bóng xanh. Hỏi Hùng nhắn bạn điều gì? có mấy quả bóng đỏ ? Nhận xét tiết học. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .. TUẦN 8 Toán Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải bài toán nhiều hơn đã học) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn Lớp phó học tập điều khiển - GV nhận xét, tuyên dương hs. - GV liên hệ GT bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a.Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. b. Cách tiến hành: Bài 4/51 - GV trình chiếu BT - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu nhiệm vụ - HS làm bài *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải Phú còn lại số chiếc bút chì là: 12 - 6 = 6 ( chiếc) - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Đáp số: 6 chiếc bút chì - GV chấm một số vở chấm và nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, chốt bài giải đúng HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn - GV hỏi: Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng ta đã học? Bài 5/51 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV trình chiếu BT *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán - GV nêu nhiệm vụ cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Lớp 2C có số bạn không bị cận thị là: + Bài toán này thuộc dạng toán nào 28 - 5 = 23 ( bạn) chúng mình vừa được học? Đáp số: 23 bạn - Gọi HS nhận xét HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Bài 6/51 - GV trình chiếu BT - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu nhiệm vụ - 2 HS nhắc lại - HS làm bài *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải: - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Gia đình Vân ở tầng số: - GV chấm một số vở chấm và nhận xét. 15 - 4 = 11 - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Đáp số: Gia đình Vân ở tầng số 11 + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? -HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. 3. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành - GV nêu nhiệm vụ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Em ôn lại những gì đã học ” TUẦN 9 Toán ÔN TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HK1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra kết quả học tập của hs 2. Kĩ năng - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20 - Thực hành vẽ đoạn thẳng - Giải toán liên quan đến phép cộng và phép trừ II. Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra HS: Ôn tập các kiến thức đã học. PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM) Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: a.Tổng của 7 và 5 là: A. 2 B. 22 C. 12 D. 17 b. Số trừ trong phép tính 14 – 5 = 9 là : A. 14 B. 5 C. 9 D. Cả A,B,C đều sai c. Hiệu của 56 và 32 là : A.56 B. 88 C. 32 D. 24 d. Các số : 31, 72, 27, 13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là A. 13,31,27,72 B. 13,27,72,31 C. 13,27,31,72 D. 72,31,27,13 Bài 2: ( 1 điểm ): Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống a. Số tròn chục liền trước của 45 là .72,31,27,72 b. 3dm = ..cm Bài 3 : ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a. 8 + 7 = 7 + 8 b. 8cm + 6 cm = 14 Bài 4: ( 1 điểm): Lan gấp được 6 bông hoa. Mai gấp được 6 bông hoa. Cả hai bạn gấp được........bông hoa. PHẦN B : TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM) Bài 1 : ( 2 điểm ) Tính nhẩm 7 + 6 = 9 + 6 – 8 = 14 – 5 = 35 – 20 – 6 Bài 2 : ( 2 điểm ) Mẹ hái được 27 quả bưởi, chị hái ít hơn mẹ 5 quả . Hỏi chị hái được bao nhiêu quả bưởi ? Bài 3: ( 1 điểm) Vẽ đoạn thẳng dài 1dm 2cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Khởi động: 1. Khởi động: HS hát một bài 2. Giới thiệu bài: GTB, nêu mục tiêu bài học B. Kiểm tra - GV phát đề cho HS, học sinh làm vào giấy - GV theo dõi HS làm bài - GV thu bài kiểm tra C. Tổng kết, dặn dò - Nhận xét giờ kiểm tra - Dặn chuẩn bị bài sau: Phép công, phép trừ (có nhớ )trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................. TUẦN 10 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2022 LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung - HS chuẩn bị bảng con chuông vàng - GV trình chiếu các câu hỏi: Câu 1. Chữ số bị che khuất trong phép tính sau là số nào? 16 17 - HS chọn đáp án 3 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Kết quả của phép tính - HS chọn đáp án 37 + 24 là: A.51 B. 61 C. 52 D. 62 Câu 3. Phép tính nào đúng? 45 45 A.7 B. 7 52 42 45 45 C.7 D. 7 51 52 - HS nêu: Vì phép tính D đặt tính và tính Vì sao con chọn đáp án D? đúng. Khi đặt tính cần đặt tính thẳng hàng - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở và thực hiện tính từ phải qua trái. -Dẫn chuyển vào bài mới : Luyện tập (Tiết 1)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_tuan_1_den_tuan_21_nam_hoc_2022.docx



