Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 2 đến tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bích Luận
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 2 đến tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bích Luận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ sáu , ngày 23 tháng 9 năm 2022 Toán: BÀI 6: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Số bị từ, Số trừ, Hiệu đã học vào giải bài tập - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng các thành phần và kết quả phép tính cộng.để hoàn thành BT) + Phẩm chấtchăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Mô hình tia số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách thức tiến hành: - GV và trình chiếu hướng dẫn HS chơi Nào - HS chơi theo HD mình cùng lên xe buýt - HS khác nhận xét - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính trừ. * Cách thức tiến hành: - Yêu cầu HS đọc kĩ từng phép tính, VD: 6- - Hoạt động nhóm 2 2=4, chỉ tay vào từng số, ví dụ số 6, số 2 và - HS trình bày nghĩ ra một cái tên gọi cho từng số và nói - HS khác nhận xét cho bạn nghe. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - HS nhắc lại - GV cung cấp thuật ngữ: 6 – SBT; 2 – ST; 4 – hiệu. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Số hạng, Tổng đã học vào giải bài tập * Cách thức tiến hành: Bài 1: - GV trình chiếu BT1 - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu hs làm bài -HS làm bài - HS nhận biết phép tính và kết quả đã cho *Bước 1: HS làm việc cá nhân - Hãy nêu tổng đã cho của phép tính? *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 - Nêu tên gọi thành phận trong phép tính *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả cộng. - HS nhận xét - Gọi hs chữa miệng - HS nêu yêu cầu BT - GV chốt kiến thức. -HS làm bài Bài 2: *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở - GV trình chiếu BT1 *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2( đổi - GV giao nhiệm vụ vở cùng bạn kiểm tra kết quả) *Bước 3: HS chia sẻ kết quả trước lớp a) 10 + 5 = 15 b) 20 + 30 = 50 - HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Số hạng, tống đã học vàotrò chơi Lập tổng * Cách tiến hành: Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” - Tổ chức trò chơi “Thực hành lâp tổng” Mỗi nhóm được phát hai như sgk. - Hoạt động nhóm 4 - GV nêu luật chơi: Trong thời gian 3 phút - HS rút hai thẻ bất kì trong bộ đồ dung nhóm nào lập được nhiều tổng nhất và đúng học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng, sẽ thắng cuộc. ghi lại kết quả và chi sẻ với các bạn - YC học sinh tham gia trò chơi trong nhóm. -Nhận xét, tuyên dương. - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em thấy mới? - HS trả lời - Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho người thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay - HS lắng nghe được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe hiểu rõ từ ngữ đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ T UẦN 3 Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 20 theo cách đếm thêm và làm cho tròn 10 - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV cho lớp chơi trò chơi “Đố bạn”. - HS chơi TC ôn lại các phép tính trong phạm vi 20 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn lại các phép tính trong phạm vi 20 - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tậpcó liên quan b.Cách tiến hành Bài 1: - GV trình chiếu BT1 - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ -HS làm bài - GV theo dõi, nhận xét, chữa bài, chốt kết *Bước 1: HS làm việc cá (Tính quả đúng nhẩmkết quả và chọn con diều phù hớp) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp Bài 2: Tính nhẩm - HS nhận xét bạn - GV trình chiếu BT2 - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu BT - GV trình chiếu kết quả, chốt kết quả đúng - HStính nhẩm cá nhân rồi nối tiếp Bài 3: Tính nhau nêu miệng trước lớp - GV trình chiếu BT3a - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu BT *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 - Gv hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả phép *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết tính: 9 + 2, 2 + 9 hoặc 8 + 4, 4 + 8? quả - GV nội dung: Trong phép cộng, khi đổi chỗ các SH thì tổng không thay đổi. Từ đó, nhắc - HS nhận xét hs tính chất này giúp chúng ta có thể tính nhẩm nhanh trong 1 số trường hợp Bài 4: Giải toán - GV trình chiếu BT4 - GV giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài toán - HS trả lời - HS làm bài - GV thu vở kiểm tra một số em *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở - GV nhận xét chốt bài làm đúng BT *Bước 2: HS lên bảng điền phép tính và nêu câu trả lời 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Ôn lại hai cách cộng có nhớ đã học, biết lựa chọn cách cộng phù hợp từng hoạt động. b.Cách tiến hành Bài 5: - GV trình chiếu BT5 - HS quan sát và nêu nội dung bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán - HS làm bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết - GV nhận xét, dặn dò quả IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ... TUẦN 4 Thứ Sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2022 Toán BÀI 11:LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành tính nhẩm cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV cho lớp chơi trò chơi “Đố bạn”. - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn lại các phép tính trong phạm vi 20 - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tậpcó liên quan b.Cách tiến hành Bài 3(b): Tính - GV trình chiếu BT2b - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nhận xét- HS đọc bài toán - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4: Số? - HS nêu yêu cầu BT - GV trình chiếu BT4 Bước 1: HS làm việc cá nhân vào - GV giao nhiệm vụ vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 *Bước 3: Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp - HS nhận xét - GV nhận xét chốt bài làm đúng 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu:Vận dụng bảng cộng mới thành lập để giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 b.Cách tiến hành Bài 3: - GV trình chiếu BT3 - HS quan sát và nêu nội dung bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán cho - HS làm bài biết gì? Bài toán hỏi gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT *Bước 2: HS chia sẻ kết quả trước - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS lớp - GV chấm một số bài * - GV nhận xét, dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................,,,,,,,,,,,... .. TUẦN 5 Thứ Sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi cặp. - Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu:Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20. b.Cách tiến hành Bài 1 - GV chiếu bài trên màn hình - HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS đọc YC bài *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT - Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 ô cửa sổ của ngôi nhà; Quan sát phép *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trừ ghi trên mỗi tấm thẻ mà các con - HS nhận xét- HS đọc bài toán vật đang cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng vói mỗi phép tính. - Cho HS nhận xét - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. Bài 2 - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài. - HS nêu yêu cầu BT - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT quả các phép trừ nêu trong bài. *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 - HS thảo luận với bạn về cách tính *Bước 3: Đại diện nhóm nêu kết quả trước nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. lớp - GV hướng dẫn HS cách làm các bài - HS nhận xét tập có hai phép trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 15-5-2=10-2 = 8. - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. Bài 3 - GV cho HS đọc bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm giữa các phép tính cộng và trừ để thực - HS tự làm bài cá nhân hiện các phép tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài thì 13-4 = 9. làm của nhau - GV nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chữa bài 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu:HS vận dụng cách tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống). b.Cách tiến hành .- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì. - Em thích nhất hoạt động nào? - Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân - HS liên hệ, tìm tòi một số tình xem có còn cách nào khác để thực hiện phép huống trong thực tế liên quan đến trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong Tiết sau chia sẻ với cả lớp.- GV nhận xét, dặn phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các dò bạn. VD: Nam có 12 viên bi, Nam cho bạn Dũng 3 viên bi. Hỏi Nam còn bao nhiêu viên bi? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .. TUẦN 6 Thứ sáu ,ngày 21 tháng 10 năm 2022 Toán: BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính; ti vi - HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu:. Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b) Cách tiến hành -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố -Lớp trưởng điều hành trò chơi bạn” về các phép tính trừ (có nhớ) trong -Cả lớp tham gia chơi phạm vi 20 -Nhận xét -Nêu cách chơi -Nhận xét trò chơi. -Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (23p) a)Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính trừ.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 3b. - Gọi HS đọc đề bài. Đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với *Bước 1. Làm bài cá nhân bạn về cách tính rồi chia sẻ trước lớp. *Bước 2: Chia sẻ cách tính - Tổ chức cho hs báo cáo. * Bước 3. Chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV hỏi: Để tính 11 – 3 – 1, em đã làm thế nào? - Nhận xét Giáo viên kết luận chốt ý đúng : Bài 4: - Cho hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu *Bước 1.Thảo luận nhóm đôi *Bước 2. Chia sẻ trước lớp - Nhận xét. Nhận xét - Gợi ý để học sinh rút ra nhận xét: Trong một phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ, số trừ tăng (giảm) bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn vị. 3. Hoat động vận dụng: (7p) Bài 5 - Tổ chức cho hs phân tích đề toán. - HS đọc đề bài. - Theo dõi học sinh làm bài - Phân tích đề theo nhóm đôi: Bài toán Nhận xét, tuyên dương học sinh vận dụng cho biết gì? Hỏi gì? kiến thức vào thực tế tốt. - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ với bạn. - HS báo cáo bài làm. - Bài học hôm nay em được ôn những - Nhận xét kiến thức nào? - 1em nêu Nhận xét tiết học. - Nêu một tình huống trong thực tế mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TUẦN 7 Thứ Sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: máy tính; ti vi; các tấm thẻ 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a)Mục tiêu:. Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs chia sẻ tình huống - Lớp trưởng điều hành trò chơi - GV nhận xét. - HS chia sẻ những tình huống trong thực GV liên hệ giới thiệu bài: - GV ghi tế có liên quan đến phép cộng, phép trừ. bảng: Luyện tập - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (25p) a)Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ và ý nghĩa“ thêm”“ gộp“của phép cộng. b) Cách tiến hành: Bài 1: GV trình chiếu BT1 - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. * Bước 1:HS làm bài cá nhân HS làm bài thảo luận nhóm 2 * Bước 2:Thảo luận với bạn về cách làm. * Bước 3:HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp. HS theo dõi, đối chiếu bài làm. Bài 2: Số? GV trình chiếu bài tập 2 - HS đọc đề bài BT cho biết gì? Tìm gì? Giáo viên theo dõi các nhóm thảo luận * Bước 1:HS làm bài cá nhân . * Bước 2: Đổi chéo vở KT * Bước 3:HS chia sẻ trước lớp Bài 3 Gọi HS đọc YC BT -1 học sinh đọc yêu cầu bài . *Bước 1: Thảo luận nhóm 4 *Bước 2: Chía sẻ kết quả trước lớp Các nhóm nhận xét Bài 4: GV trình chiếu bài tập 2 *Bước 1: HS tự đọc YC BT và nghĩ cách Giáo viên YC HS làm miệng làm *Bước 2: Chía sẻ kết quả trước lớp Các nhóm nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 5’ a)Mục tiêu: HS biết đặt bài toán dựa vào phép cộng, phép trừ.. b) cách tiến hành. - HS tự nêu một bài toán trong thực tế VD 1: Lan có 8 nhãn vở. Hằng có 7 nhãn liên quan đến phép cộng, phép trừ. vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết vận nhãn vở ? dụng phép cộng, phép trừ đặt đc BT. VD 2: Hùng có 18 quả bóng xanh và đỏ. Để có thể làm tốt các bài tập trên, em Trong đó có 9 quả bóng xanh. Hỏi Hùng nhắn bạn điều gì? có mấy quả bóng đỏ ? Nhận xét tiết học. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .. TUẦN 8 Thứ Sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2022 Toán Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải bài toán nhiều hơn đã học) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn Lớp phó học tập điều khiển - GV nhận xét, tuyên dương hs. - GV liên hệ GT bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a.Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. b. Cách tiến hành: Bài 4/51 - GV trình chiếu BT - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu nhiệm vụ - HS làm bài *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải Phú còn lại số chiếc bút chì là: 12 - 6 = 6 ( chiếc) - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Đáp số: 6 chiếc bút chì - GV chấm một số vở chấm và nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, chốt bài giải đúng HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn - GV hỏi: Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng ta đã học? Bài 5/51 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV trình chiếu BT *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán - GV nêu nhiệm vụ cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Lớp 2C có số bạn không bị cận thị là: + Bài toán này thuộc dạng toán nào 28 - 5 = 23 ( bạn) chúng mình vừa được học? Đáp số: 23 bạn - Gọi HS nhận xét HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Bài 6/51 - GV trình chiếu BT - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu nhiệm vụ - 2 HS nhắc lại - HS làm bài *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải: - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Gia đình Vân ở tầng số: - GV chấm một số vở chấm và nhận xét. 15 - 4 = 11 - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Đáp số: Gia đình Vân ở tầng số 11 + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? -HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. 3. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu:Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành - GV nêu nhiệm vụ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Em ôn lại những gì đã học ” TUẦN 9 Thứ Sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2022 Toán ÔN TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HK1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra kết quả học tập của hs 2. Kĩ năng - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20 - Thực hành vẽ đoạn thẳng - Giải toán liên quan đến phép cộng và phép trừ II. Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra HS: Ôn tập các kiến thức đã học. PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM) Bài 1:(2 điểm) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: a.Tổng của 7 và 5 là: A. 2 B. 22 C. 12 D. 17 b. Số trừ trong phép tính 14 – 5 = 9 là : A. 14 B. 5 C. 9 D. Cả A,B,C đều sai c. Hiệu của 56 và 32 là : A.56 B. 88 C. 32 D. 24 d. Các số : 31, 72, 27, 13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là A. 13,31,27,72 B. 13,27,72,31 C. 13,27,31,72 D. 72,31,27,13 Bài 2:( 1 điểm ): Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống a. Số tròn chục liền trước của 45 là .72,31,27,72 b. 3dm = ..cm Bài 3 : ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a. 8 + 7 = 7 + 8 b. 8cm + 6 cm = 14 Bài 4: ( 1 điểm): Lan gấp được 6 bông hoa. Mai gấp được 6 bông hoa. Cả hai bạn gấp được........bông hoa. PHẦN B : TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM) Bài 1 : ( 2 điểm ) Tính nhẩm 7 + 6 = 9 + 6 – 8 = 14 – 5 = 35 – 20 – 6 Bài 2 : ( 2 điểm ) Mẹ hái được 27 quả bưởi, chị hái ít hơn mẹ 5 quả . Hỏi chị hái được bao nhiêu quả bưởi ? Bài 3: ( 1 điểm) Vẽ đoạn thẳng dài 1dm 2cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Khởi động: 1. Khởi động: HS hát một bài 2. Giới thiệu bài: GTB, nêu mục tiêu bài học B. Kiểm tra - GV phát đề cho HS, học sinh làm vào giấy - GV theo dõi HS làm bài - GV thu bài kiểm tra C. Tổng kết, dặn dò - Nhận xét giờ kiểm tra - Dặn chuẩn bị bài sau:Phép công, phép trừ (có nhớ )trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TUẦN 10 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2022 LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo). + Phẩm chấtchăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung - HS chuẩn bị bảng con chuông vàng - GV trình chiếu các câu hỏi: Câu 1. Chữ số bị che khuất trong phép tính sau là số nào? 16 17 - HS chọn đáp án 3 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Kết quả của phép tính - HS chọn đáp án 37 + 24 là: A.51 B. 61 C. 52 D. 62 Câu 3. Phép tính nào đúng? 45 45 A. 7 B. 7 52 42 45 45 C. 7 D. 7 51 52 - HS nêu: Vì phép tính D đặt tính và tính Vì sao con chọn đáp án D? đúng. Khi đặt tính cần đặt tính thẳng hàng - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở và thực hiện tính từ phải qua trái. -Dẫn chuyển vào bài mới : Luyện tập (Tiết 1) 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu :Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 b. Cách tiến hành: Bài 1(tr. 62) -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài. - HS đọc đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu (Tính) - GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT - Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc - HS chữa bài nối tiếp (ngang) - GV nhận xét * GV gọi 2 HS nêu cách thực hiện 2 phép - 2HS nêu cách tính tính 37 + 28 và 78 + 6 -HS nêu: Dãy tính phần a là phép cộng - Con có nhận xét gì về dãy tính phần a và có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 dãy tính phần b? chữ số cộng với số có 2 chữ số. Dãy tính phần b là phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 chữ số - GV chốt cộng với số có 1 chữ số. Bài 2 (tr. 62) - Yêu cầu HS đọc thầm đề bài. - Hs đọc thầm đề bài - Bài có mấy yêu cầu? Đó là gì? - HS nêu: (Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính) - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính - HS làm bài vào VBT vào VBT - Gọi một số HS lên bảng làm bài - HS lên bảng chữa bài - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình (Nêu cách đặt tính và các bước thực hiện tính) - Hs lắng nghe và nhận xét bài làm của - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. bạn trên bảng - Gv chốt đáp án rồi yêu cầu HS đổi chéo - HS đổi vở, kiểm tra kết quả cho nhau. vở để kiểm tra kết quả cho nhau. 3. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán liên quan - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi thực tế liên quan đến Bài toán tế liên quan 100. đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TUẦN 11 Thứ Sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022 Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 - 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chấtchăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - HS chơi trò chơi “ Alibaba” Alibaba”.Gv phổ biến luật chơi:Người quản trò sẽ hát theo nhịp bài hát Alibaba có lời đi kèm với những hành động, buộc các bạn trong lớp phải làm theo và hát vang "Alibaba", VD như: Xưa kia kinh đô Bát- đa có một chàng trai đáng yêu - HS thực hành đặt tính rồi tính vào bảng gọi tên - Alibaba con. - Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính phép tính vào bảng con: 55 – 17 = ? 34 – 15 = ? - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu :Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập b. Cách tiến hành: Bài 3: Số? - GV cho HS đọc YC bài. - GV YC HS làm bảng con *Bước 1: HS làm bài vào bảng con - GV cho Hs quan sát tranh và giới thiệu, *Bước 2:HS chia sẻ KQ có một số phép tính trên giấy, chú mèo *Bước 3. Nhận xét KQ con sơ ý làm đổ mực, che mất một số trong mỗi phép tính. Con hãy tìm số thích hợp bị mực che khuất giúp chú mèo con nhé. - Hướng dẫn: ví dụ ở phép tính đầu tiên, 3... - 18 = 13 số nào trừ 8 thì bằng 3? Hay ở phép tính thứ ba, 95 - ...8 = 57 số 15 trừ mấy thì bằng 9? -Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs lên làm trên bảng -Chiếu bài và chữa bài của hs * Chốt lại cách thực hiện phép tính trừ( có nhớ ) trong phạm vi 100. - 2 HS nói lên cách tìm của mình 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. b. Cách tiến hành: - Yêu cầu hs nêu đề toán 2 HS đọc BT - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài thuộc dạng toán ít hơn - Muốn biết Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà ta làm như thế nào? Bài giải: - Bài toán thuộc dạng toán gì? Mai nhặt được số quả trứng gà là: - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp. 35 - 16 = 19 ( quả) -Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp Đáp số: 19 quả trứng gà làm vào vở - Hs dưới lớp đổi chéo - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TUẦN 12 Thứ Sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2022 Toán: LUYỆN TẬP (Tiếp theo- Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Củng cố kĩ năng, thực hành phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.Thực hiện được việc đặt tính rồi tính có nhớ dạng 100 trừ cho 1 số và tính nhẩm phép trừ dạng 100 trừ cho số tròn chục. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chấtchăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo - Gv giới thệu bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu :Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập b. Cách tiến hành : Bài 1: -HS xác định yêu cầu bài tập. - Gv trình chiếu BT1 - Hs làm bài - GV nêu nhiệm vụ *Bước 1: HS làm bài cá nhân vào vở *Bước 2:HS đổi cùng bạn kiểm tra kết quả *Bước 3: Chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét bài làm của hs - HS nhận xét - Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 2: - Gv trình chiếu BT2 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV nêu nhiệm vụ - 1 HS nêu cách làm bài mẫu - HS làm bài bài vào bảng con - 1 số em lên bảng làm -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm -Hs lắng nghe đúng. 3. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính dạng 100 trừ cho 1 số b. Cách tiến hành: Bài 3a. - Bài 3a yêu cầu gì? - Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cá nhân HS làm bài. - Chiếu bài làm của học sinh - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_tuan_2_den_tuan_16_nam_hoc_2022.docx



