Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 7, Bài: Đề-ca-mét. Héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Luận
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 7, Bài: Đề-ca-mét. Héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Luận, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 TOÁN: ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết tên gọi, kí hiệu của đề –ca-mét và héc –tô-mét. - Biết quan hệ gữa đề –ca - mét và héc –tô-mét. - Biết đổi từ đề –ca-mét và héc –tô-mét ra mét . - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé . - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Có kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài (hm, dam) - Yêu thích học toán. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1,2,3); BT2 (dòng 1,2); BT3 (dòng 1,2), Làm BT 1, 2 (2 dòng trên), 3 (2 dòng trên). II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Đố vui: Dài khoảng bao nhiêu? - HS tham gia ước lượng, thực hành + GV đưa ra 1 số đồ vật như cái bút, cái dùng thước đo thước, quyển sách, cái bảng, rồi cho HS ước lượng chúng dài khoảng bao nhiêu cm, dm, m? + Muốn đo chiều dài của 1 ngôi trường => Ta có thể dùng thước mét để đo. ta làm thế nào? + Vậy nếu muốn đo chiều dài (khoảng cách )của 1 xã nọ sang xã kia thì sao? => Ta sẽ dùng các đơn vị khác lớn hơn đơn vị mét. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới bày bài vào vở. và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - HS ôn lại các đơn vị độ dài đã học. - Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề - ca - mét, héc – tô - mét. - Biết được mối quan hệ giữa đề - ca - mét và héc – tô - mét với mét. * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học - GV nêu câu hỏi: - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung: + Các em đã học những đơn vị đo độ mi-li-mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, dài nào ? mét, ki-lô-mét. - 2HS đọc lại các đơn vị đo độ dài đã học => GVKL: Ngoài các đơn vị đo độ dài - Lớp lắng nghe các em đã được học, còn một số đơn vị khác như đề – ca – mét, héc - tô – mét cũng dùng để đo độ dài. Việc 2: Giới thiệu đề - ca - mét. - GV dùng thước dài 1m giới thiệu: + Cây thước có độ dài 1mét, gấp 10 lần - 10m 1m, ta được độ dài là bao nhiêu? - Đơn vị đo độ dài tương ứng với 10 mét có tên gọi là đề - ca - mét. + Vậy đề - ca - mét là một đơn dùng để - đo độ dài. làm gì? - Đề - ca - mét viết tắt là: dam - HS đọc cá nhân – Lớp đọc đồng 1dam=10m thanh - GV nêu ví dụ: khoảng cách giữa hai đơn vị dam đầu hè lớp học là 1đề - ca - mét Việc 3:Giới thiệu héc – tô - mét - Lớn hơn đề - ca - mét, ta có đơn vị đo độ dài là héc – tô – mét - Héc – tô - mét viết tắt là: hm Ta có: 1 hm = 10dam. +1hm bằng bao nhiêu mét? - 1hm =100m GV viết bảng 1hm=100m - GV nêu ví dụ khoảng cách giữa 2 cột điện ở ngoài đường là 1hm. - HS lắng nghe - GVKL: 1hm = 100m; 1hm = 10dam Việc 3: - HS đọc lại * Mục tiêu: Thực hành đổi đơn vị và thực hiện các phép tính về đơn vị đo độ dài. * Cách tiến hành: Việc 4: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: -Gv giúp HS hiểu được bảng đơn vị đo km, hm, dam, m, dm, cm, mm. độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Gv đưa bảng kẻ sẵn viết tên các đơn vị - Mét. đo độ dài lên bảng. - Đơn vị cơ bản là gì? - Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo - Ghi vào cột giữa bảng: mét. độ dài . - Đơn vị nhỏ hơn mét ta ghi vào bên phải của cột m. Đơn vị lớn hơn mét ta ghi vào cột phía bên trái của cột mét. - Nhìn bảng nêu lên mối quan hệ giữa Gv gọi HS nêu, kết hợp điền vào bảng. hai đơn vị đo : 1m= 10 dm Lớn hơn mét mét Nhỏ hơn mét1dm=10cm km hm dam m dm cm mm 1km 1hm 1m 1m 1dm 1cm 1mm =10hm =10da =10m =10dm =10cm =10m - Hơn kém nhau 10 lần. =1000m m =100cm =100m m - Đọc xuôi, ngược: =100m =1000m m m 1km = 1000m - Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp có đặc điểm gì - Gv giới thiệu 1 km = 1000m HĐ Luyện tập - HS làm bài cá nhân Bài 1(trang 44)Cá nhân - Cả lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp bằng TC - Cho HS chơi TC Truyền điện truyền điện - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 2(trang 44) Cá nhân - Cặp đôi – - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp Lớp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia - Đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài kết kết quả trước lớp: - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (Lưu ý ghi nhớ những HS làm còn nhầm lẫn sai sót để lần sau giúp đỡ) Bài 1: (Trang 45)(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Làm bài cá nhân - Quan sát và giúp đỡ đối tượng - Kiểm tra chéo - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1km = 10hm 1m = 10 dm 1km = 1000m 1m = 100 cm - Cho HS đọc lại nhiều lần kết quả. - Làm bài cá nhân Bài 2(trang 45) (Cá nhân – Cặp đôi – - Chia sẻ trong cặp Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích - GV lưu ý giúp đỡ đối tượng vì sao - Vì 1dam = 10m. Vậy 7 dam=70m - GV hỏi để HS giải thích cách làm, VD: Vì sao 7dam =70m ? - HS tự quan sát mẫu. *Gv củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại và mối quan hệ của chúng 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Nếu có thể, ghi nhớ và HTL bảng đơn vị đo độ dài. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết các số bất kỳ (từ 1 đến 10), có đơn vị là km, sau đó đổi chúng ra các đơn vị nhỏ hơn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_pham_th.docx



