Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 21, Bài: Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quang Viện
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 21, Bài: Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quang Viện, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023 TOÁN( 4A, 4B): PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. * Có cơ hội hình thành và phát triền các NL- PC: - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + 4 phần. + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam. 4 1 + Vân ăn thêm quả cam tức là ăn 4 + 1 phần. thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay + 5 phần. 5 quả cam. 4 =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, 5 vậy số cam Vân đã ăn là quả cam. 4 * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. - HS lắng nghe. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam? => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam 5 cho 4 người thì mỗi người được - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh 4 hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. quả cam. Vậy 5: 4 =? 5 + Mỗi người được quả cam. Vậy có thể biểu diễn thương của phép 4 5 chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 4 b. So sánh 1 phân số với 1: 5 5 + quả cam và 1 quả cam thì bên nào + 5: 4 = 4 4 có nhiều cam hơn? Vì sao? 5 + So sánh và 1. 4 5 5 + Hãy so sánh mẫu số và tử số của + quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 4 4 5 phân số ? 1 4 quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. 4 + Vậy những PS như thế nào thì lớn 5 > 1 hơn 1? 4 5 + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. => GV kết luận 1: Những phân số có 4 tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận + PS có TS lớn hơn MS => GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 4 + 4: 4 = ; 4: 4 = 1 4 - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia dưới - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp dạng phân số. Đ/a: 9 8 19 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 7 5 11 3 2 - GV chốt đáp án. 3: 3 = 2: 15 = 3 15 - Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3: Trong các phân số Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp a) Phân số nào bé hơn 1 Đ/a: 13 9 6 b) Phân số nào bằng 1. a) < 1 ; < 1 ; < 1 4 14 10 c) Phân số nào lớn hơn 1 24 b) = 1 ; - GV chốt đáp án. 24 7 19 - Củng cố cách so sánh phân số với 1. c) > 1 ; > 1 5 17 - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng 7 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn + Hình 1: Phân số: 6 thành sớm) 7 + Hình 2: Phân số: 12 - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: SGk, giấy kẻ ô li 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình D hành C - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Hãy đọc tên các cặp cạnh song song + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + So sánh độ dài của các cặp cạnh AB + Các cặp cạnh bằng nhau và CD, AD và BC + Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng diện song song? nhau + Vậy hình bình hành có đặc điểm gì? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song - Củng cố cách xác định hình bình song và bằng nhau) hành. Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh - Củng cố cách xác định các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN đối diện song song và bằng nhau trong và PQ, MQ và NP hình bình hành. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ thành sớm) nhóm 2 – Chia sẻ lớp 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành - Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_4_tuan_21_bai_phan_so_va_phep_chia.docx



