Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 25, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Quang Viện

docx4 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 25, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Quang Viện, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 25
 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - LT điều hành trả lời, nhận xét
+ Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế 
nào?
+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; 
b= 3?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: 
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán.
 3
đó là . Tìm hai số đó.
 5 + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của 
* Phân tích đề toán: 3
 hai số là .
+ Bài toán cho ta biết gì? 5
 + Yêu cầu tìm hai số.
+ Bài toán hỏi gì ?
- Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của 
hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, 
dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi 
đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng 
và tỉ số của chúng. + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng 
**Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần 
+ Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết như thế.
số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số 
và số lớn là mấy phần như thế? lớn, số bé - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng 
với bao nhiêu phần bằng nhau?
*** Hướng dẫn cách giải:
+ Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu 
phần bằng nhau chúng ta tính tổng số 
phần bằng nhau của số bé và số lớn: 
* Như vậy tổng hai số tương ứng với 
tổng số phần bằng nhau.
+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng 
nhau, tính giá trị của một phần?
+ Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi 
phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao 
nhiêu?
+ Hãy tính số lớn? - HS nêu các bước giải:
+ Qua bài tập trên, em hãy nêu các + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Tìm tổng số phần bằng nhau.
hai số” + Giá trị 1 phần
+ GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Tìm số bé.
giải: + Tìm số lớn.
- GV chốt lại - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo 
 Bài toán 2: dõi.
- GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt 
bài toán theo sơ đồ SGK + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. 
 2
+ Bài toán cho biết gì? Số vở của Minh bằng số quyển vở 
 3
 của Khôi.
 + Tìm số vở của mỗi bạn.
+ Bài toán hỏi gì? - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- Yêu cầu HS giải bài toán Lớp 
 Bài giải:
 Ta có sơ đồ: 
 ? quyển
 Minh: 25 quyển
 Khôi: 
- GV chốt đáp án, nhận xét chung ? quyển 
- Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán 
 Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng 
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai 
 nhau là: số đó 2 + 3 = 5 (phần)
- Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần Số vở của Minh là: 
có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
tìm số bé. Số vở của Khôi là: 
 25 – 10 = 15 (quyển)
 Đáp số: Minh: 10 quyển
 Khôi : 15 quyển
3. Hoạt động thực hành (15 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia 
- Yêu cầu HS đọc đề bài sẻ lớp
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án:
toán:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì? Bài giải:
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ:
giải dạng toán nào? ? 
 + Các bước giải bài toán là gì? Số bé:
 333 
 Số lớn: 
 ? 
 Bài giải
 Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng 
 nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
- GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
- Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
 Số lớn: 259
Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm 
 hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
 đó
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_4_tuan_25_bai_tim_hai_so_khi_biet.docx