Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 - Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Lê Thị Hiền
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 - Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Lê Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 6 PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN Thông tin tác giả: Giáo viên: Lê Thị Hiền Đơn vị công tác Trường TH và THCS Hoa Lư huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình §5: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 1. MỤC TIÊU: 2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được thừa số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân ( dấu “ ” hoặc dấu “.” 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể). + Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư ( nếu có) của một phép chia. + Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 2. GV: + Các tài liệu liên quan dạy học + Giáo án PPT. 2 . HS : Mang đầy đủ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 2. a) Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng phép nhân, phép chia trong thực tế cuộc sống. 3. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời 4. c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ. 5. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mẹ em mua một túi 10kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu ra nháp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới. 1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép nhân số tự nhiên 1. a) Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ phép nhân: thừa số, tích. + Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân. + Củng cố phép đặt tính nhân và kĩ năng tính nhẩm. + Giúp HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân. + Giải quyết được bài toán thực tiễn. + Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. 1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 1. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS: Phiếu học tập. 2. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép cộng số tự nhiên + GV cho HS phát biểu về khái niệm nhân hai số tự a. Nhân hai số tự nhiên nhiên. + Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho + GV phân tích khái niệm, nêu thêm ví dụ và cho HS ta một số tự nhiên gọi là tích của a và áp dụng để tính toán: b, kí hiệu a × b hoặc a.b 5 . 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 KH: a .b = a + a + ... + a ( b là só hạng) 16. 3 = 16 + 16 + 16 = 48 VD: 5 . 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 + GV cho HS đọc phần chú ý và phân tích. + GV yêu cầu HS áp dụng làm Ví dụ 1. 16. 3 = 16 + 16 + 16 = 48 (GV gợi ý cách trình bày phép đặt tính nhân -> chữa Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, và phân tích kĩ cách làm) hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 thừa số. (GV lưu ý lại cho HS cách trình bày, khắc phục Chẳng hạn, a.b = ab ; 2.m = 2m những sai sót của HS) 7 3 8 + HS áp dụng kiến thức làm Vận dụng 1 (Giải quyết × 4 8 bài toán thực tiễn). 5 9 0 4 2 9 5 2 3 5 4 2 4 Ví dụ 1: ( GV có thể tổ chức HĐ nhóm. Chia lớp thành 2 hoặc 4 nhóm). Có thể sử dụng Plickers, mã làm bài. + GV tổ chức lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một HĐ trong các HĐ sau và cử đại diện lên trình bày. Luyện tập 1: a) 834 . 57 8 3 4 × 5 7 5 8 3 8 4 1 7 0 4 7 5 3 8 HĐ1: Cho a = 12 và b = 5. Tính a.b ; b.a và so sánh kết quả. HĐ2: Tìm số tự nhiên c sao cho ( 3 . 2) . 5 = 3. ( 2 . 5 ) HĐ3: Tính và so sánh 6 0 3 3 . (2 + 5) = 3 . 2 + 3 . 5 × 2 9 5 + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép nhân có 3 0 1 5 những tính chất nào? 5 4 2 7 => GV khái quát ( quy nạp ) tới ba tính chất của phép nhân. 5 7 2 8 5 + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. b) 603. 295 + GV cho HS hoàn thành kết quả tính toán sau ra nháp: 2 × 5 = 4 × 25 = 8 × 125 = => Rút ra nhận xét khi tính các tích có chứa các cặp thừa số như thế ta nên nhóm chúng lại với nhau. Vận dụng 1: Giải: + GV yêu cầu HS hoàn thành Ví dụ 2 vào phiếu BT. Bác Thiệp phải trả số tiền là: ( Có thể thêm các câu 10 × 25 = ; 32 × 25 = ; ) 350 × 250 = 87 500 ( đồng) + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 2 để củng cố kĩ Đ/s: 87 500 đồng. năng tính nhẩm. 2. Tính chất của phép nhân + HS áp dụng kiến thức làm Vận dụng 2. Phép nhân có các tính chất: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Giao hoán: ab = ba + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành + Kết hợp: (ab)c = a(bc) các yêu cầu. + Phân phối của phép nhân đối với + GV: quan sát và trợ giúp HS. phép cộng: a(b+c) = ab + ac - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Chú ý: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn · a .1 = 1 . a =a thành vở. a . 0 = 0 . a = 0 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. · Tích (ab)c hay a(bc) gọi là tích của - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý ba số a, b, c và viết gọn là abc. lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. Ví dụ 2: 24 . 25 = ( 6 . 4) . 25 = 6. ( 4. 25) = 6 × 100 = 600 Luyện tập 2: 125 . 8 001 . 8 = ( 125 . 8) . 8 001 = 1000 . 8 001 = 8 001 000 Vận dụng 2: Giải Nhà trường cần dùng tất cả số bóng đèn LED là: 32 × 8 = 256 (bóng) Nhà trường phải trả số tiền mua bóng đèn LED là: 256 × 96 = 24 576 (nghìn đồng) Đáp số: 24 576 000 đồng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 1.KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá trong quá trình tham gia các hoạt trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu hỏi động học tập. tham gia vào bài học( ghi và bài tập chép, phát biểu ý kiến, + Sự hứng thú, tự tin, trách thuyết trình, tương tác với - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia các GV, với các bạn,.. luận. hoạt động học tập cá nhân. + GV quan sát hành động + Thực hiện các nhiệm vụ hợp cũng như thái độ, cảm xúc tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, của HS. hoạt động tập thể) 1.HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 1.24; 1.28; 1.27;1.25 sách giáo khoa trang 19
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_6_bai_5_phep_nhan_va_phep_chia_so.docx