Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023

pdf22 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Số tiết: 1 Thời gian thực hiện : Tuần 4 
 Tiết 10. BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH 
I. I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nhận biết được các khái niệm: Biểu thức, giá trị của biểu thức 
 - Nắm được quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 - Biết vận dụng được quy ước để tính đúng giá trị biểu thức. 
 - Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị biểu thức. 
 - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính. 
 2. Năng lực: 
 - Tính được giá trị của biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc 
 vế thứ tự thực hiện các phép tính. 
 - Lập được biểu thức tính kết quả của một số bài toán thực tiễn quen thuộc. 
 - Biết sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện phép tính. 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, 
 khám phá và sáng tạo cho HS. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Chuẩn bị của GV: 
- Máy chiếu kết nối tivi hoặc bảng treo (giấy A3, A2) 
- Bảng nhóm. Điện thoại có cài phần mềm Plickers 
 2. Chuẩn bị của HS: 
 Ôn lại một số quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học. 
- Mang máy tính cầm tay đến lớp học. 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
 Hoạt động mở đầu (3 phút) 
 Mục tiệu: Gợi động cơ để học sinh quan tâm tới thứ tự thực hiện các phép tính. 
 Nội dung: Hai học sinh thực hiện dãy tính: 5+ 3 2 . Một HS thực hiện phép tính 
 từ trái qua phải. Một HS thực hiện theo thứ tự ngược lại. - GV: Chiếu dãy tính yêu cầu 2 hs Hs thấy được học sinh nào có kết 
 thực hiện. Sau khi hai HS cho kết quả, GV như của Tròn, HS nào có kết quả 
 nhận xét và chỉ ra HS nào có kết quả như như của vuông. Sau đó đặt ra câu 
 của Tròn, HS nào cho kết quả như của hỏi thực hiện như thế nào là 
 Vuông. Đúng. 
- GV: Chỉ ra 1 dãy tính không thể có 2 kết 
 quả. Để tránh tình trạng trên, ta cần có quy 
 ước thống nhất về thứ tự thực hiện phép 
 tính. 
- - GV đặt vấn đề vào bài mới: Khi tính toán 
 các em cần chú ý đến thứ tự thực hiện các 
 phép tính. Vậy thứ tự thực hiện các phép 
 tính như thế nào? Để hiểu được vấn đề đó, 
 chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 
 Hoạt động hình thành kiến thức mới (25’) 
 Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm biểu thức (5 phút) 
 Mục tiêu: Làm cho hs nhận biết được một đối tượng cụ thể đã cho có phải là biểu 
 thức hay không? 
 Nội dung: - Đưa ra các ví dụ cụ thể về biểu thức từ đó chiếu khái niệm biểu thức 
 cho HS nắm được. 
 - HS lấy được một vài ví dụ đơn giản về biểu thức. 
- GV: Chiếu các ví dụ về biểu thức: * Các số được nối với nhau bởi 
 42−+ 30 8 các phép tính (cộng, trừ, nhân, 
 100:5.2 chia, nâng lên lũy thừa) làm thành 
 2
 1+ 2.3 một biểu thức. Trong biểu thức 
 (10+ 5) :5 
 có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự 
 15+ 2. 8 −( 5 − 3)  :9 thực hiện phép tính. 
- HS: theo dõi và nhận biết. Ví dụ: 
- GV: Nhắc lại một cách ngắn gọn khái niệm 
 biểu thức trên màn chiếu (không yêu cầu hs 
 ghi) sau đó gọi 2 học sinh lấy một vài ví dụ 
 về biểu thức. 
 5+ 3 2
 Là các biểu thức 
 Hoạt động 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức (5 phút) Mục tiêu: Làm cho hs hệ thống được các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính. 
 Nội dung: Hộp kiến thức (SGK-tr 25) 
- GV: chiếu nội dung hộp kiến thức và giảng HS ghi vào vở: 
 cho hs hiểu về thứ tự thực hiện phép tính đối - Với các biểu thức không có dấu 
 với các loại biểu thức. ngoặc: 
- HS: chép đầy đủ cẩn thận, chính xác nội dung Lũy thừa→Nhân và chia→Cộng 
 vào vở ghi. và trừ 
- - Với các biểu thức có dấu ngoặc: 
 ( ) →→   
- Hoạt động 3. Trả lời nội dung (5 phút) 
 Mục tiêu: Kiểm tra khả năng nhận biết các kiến thức nêu trong hộp kiến thức 
 Nội dung: (SGK-tr25) 
 Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng theo quy ước trên? 
 HS thấy Tròn đã không vận 
- GV: Chiếu nội dung yêu cầu học sinh áp 
 dụng đúng quy tắc còn Vuông 
 dụng quy tắc vừa ghi để tính 
 thì có. 
- GV: dùng phần mềm giả lập máy tính Casio 
 - 
 FX-570 ES PLUS, nhập đúng biểu thức đã 
 cho rồi nhấn phím "=" (chiếu lên màn hình 
 cho HS quan sát). Từ đó kết luận máy tính 
 cầm tay cũng "vận dụng" đúng quy tắc. 
- HS: theo dõi, nghe giảng. 
- Hoạt động 4. Ví dụ (10 phút) 
 Mục tiêu: Làm cho học sinh hình dung được cách áp dụng kiến thức trong một ví 
 dụ cụ thể từ đó vận dụng trong các bài tập tương tự. 
 Nội dung: Ví dụ 
 Tính giá trị của các biểu thức sau: 
 a)8+ 36:3.2 
 3
 b) 1+− 2.( 5.3 2) .7 
- GV: chiếu ví dụ yêu cầu học sinh tự giải - Ví dụ 1: 
 trong vòng 3 phút. Sau 3 phút giáo viên gọi Giải: 
 lần lượt 2 học sinh đứng tại chỗ nêu cách5 + 3 2 
 làm. Trong quá trình trả lời nếu học sinh gặp =+8 12.2 
 =8 + 24 = 32 
 khó khăn giáo viên gợi mở, dẫn dắt để học - = 1 + 2.( 5.3 − 8) .7 
 sinh tìm ra đáp án chính xác. 
 - = 1 + 2.( 15 − 8) .7 
- GV: Chốt lại cách trình bày và nhắc lại các 
 - =+1 2.7 .7 
 quy tắc thực hiện phép tính đã áp dụng trong 
 từng phần của ví dụ. - =+1 14 .7 
- HS: Nghe giảng và chữa trình bày (nếu chưa - ==15.7 105 
 hợp lí) 
 Hoạt động luyện tập (5 phút) 
 Mục tiêu: Nhằm giúp hs củng cố được quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính. 
 Nội dung: Thực hiện luyện tập 1 
 Luyện tập 1: 
 Tính giá trị của các biểu thức sau: 
 a) 25.232−+ 3 125; 
 b)2.32 ++ 5.( 2 3) 
- GV cho hs tự làm trong vở nháp, sau đó GV a) 25.232−+ 3 125 
 sử dụng Plickers và mã bài làm thống kê =25.8 − 9 + 125 
 nhanh kết quả làm bài của cả lớp. Chọn 2 HS =200 − 9 + 125 
 đại diện, mỗi bạn chữa 1 ý. 2
 b)2.3++ 5.( 2 3) 
- HS: Làm bài theo yêu cầu của GV. =+2.9 5.5 
- GV: nhận xét và sửa chữa phần trình bày lời =+18 25 
 giải của 2 HS đó, yêu cầu cả lớp chữa bài vào 
 vở. 
 Hoạt động vận dụng (7 phút) 
 Mục tiêu: Vận dụng quy tắc thứ tự thực hiện phép tính để giải quyết các bài toán 
 liên quan đến cuộc sống xung quanh. 
 Nội dung: Vận dụng và luyện tập 2 
 Vận dụng: 
 Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14
 km/ h; 2 h sau, người đó đi với vận tốc 9 km/ h 
 a) Tính quảng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau. 
 b) Tính quảng đường người đó đi được trong 5 giờ. 
 Luyên tập 2: 
 a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD 
 (hình bên). 
 b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3 ()cm 
- GV: yêu cầu hs đọc đề bài vận dụng trong Vận dụng: 
 sách sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài. GV có thể chiếu hoặc ghi nhanh tóm tắt a) Quãng đường người đó đi được 
 nội dung đề bài lên bảng. trong 3 giờ đầu là: 
- GV: cho HS suy nghĩ tìm lời giải. Yêu cầu 2 14.9= 126 (km) 
 HS lên bảng làm. Trong quá trình đó theo dõi Quảng đường người đó đi được 
 và hướng dẫn hs gặp khó khăn. trong 2 giờ sau là: 
- HS: Làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm. 9.2= 18(km ) 
- GV: chữa và yêu cầu học sinh trình bày phần b) Quãng đường người đó đi được 
 lời giải vào vở (nếu sai). trong 5 giờ là: 128+= 16 144 
- HS: Chữa bài. (km) 
- GV: Trước khi vào bài luyện tập 2 yêu cầu 1 Chú ý: Trong một biểu thức có 
 HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ thể có chứa chữ. Để tính giá trị 
 nhật. của biểu thức đó khi cho giá trị 
- HS: Đứng tại chỗ nêu câu trả lời. của các chữ, ta thay thế giá trị đã 
- GV: cho HS thảo luận nhóm bàn. Sau thời cho vào biểu thức rồi tính giá trị 
 gian 3 phút GV gọi đại diện 1 nhóm nêu cách của biểu thức vừa nhận được. 
 làm ý a. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét Luyện tập 2: 
 câu trả lời của bạn. a) Biểu thức tính diện tích hình 
- GV: giới thiệu biểu thức (2.aa+ 1) . gọi là chữ nhật ABCD là: 
 biểu thức chứa chữ và chiếu lưu ý cách tính (a++ a1.) a =+(2.aa 1) . 
 biểu thức chứa chữ. b) Thay a = 3 cm vào ta được 
 HS: nghe giảng và ghi chú ý vào vở. (2.3+ 1) .3 =+(6 1) .3 
 GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ý b ==7.3 21 (cm2 ) 
- GV: hướng dẫn học sinh trình bày lời giải 
 vào vở. 
 Hoạt động dặn dò, hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) 
 - Ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7. 
 - Làm các bài tập: 1.48; 1.49 SGK trang 26. Bài 1.63; 1.66; 1.67 SBT trang 26. 
 - Tiết sau chuẩn bị máy tính cầm tay. 
 Số tiết: 1 Thời gian thực hiện : Tuần 4 
 Tiết 11. LUYỆN TẬP CHUNG 
 (Luyện tập chung bài 6, bài 7) 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Biết vận dụng các phép tính: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số 
 với số mũ tự nhiên, các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính để tính giá trị 
 của biểu thức, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. 
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tính toán: Tính được các phép tính về lũy thừa với số mũ tự nhiên, 
 thực hiện đúng thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 - Năng lực mô hình hóa và giải quyết vấn đề toán học: Lập được biểu thức tính 
 kết quả của một số bài toán thực tế quen thuộc và đơn giản. 
 3. Phẩm chất: Rèn luyện ý thức tìm tòi, khám phá, ý thức làm việc nhóm, ý thức 
 hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Chuẩn bị của GV: 
 - Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ví dụ 2 (hoặc slide trình chiếu), MTCT. 
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Ôn lại cách nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên. 
 - Ôn lại quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. 
 - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, MTCT. 
II. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
 Hoạt động mở đầu (6 phút) 
 Mục tiệu: Làm cho học sinh có hứng thú khi học. 
 Nội dung: Ôn lại các phép tính về lũy thừa với số mũ tự nhiên và thứ tự thực 
 hiện các phép tính thông qua trò chơi “tiếp sức”. 
 - GV cho HS chơi trò chơi “tiếp sức”. 
 - HS tham gia nhiệt tình. 
 KQ: 
 Bảng 1: 
 Bảng 1: x=10 
 Tìm số tự nhiên 
 x, biết: Bảng 2: x= 1 
 (3.x −= 24) .7 4 2.7 5
 (3x-24).74=2.75 
 Bảng 2: 
- 
 Tìm số tự nhiên 
 -GV chuẩn bị x, biết: 
 hai bảng phụ 163− 52 .(x + 4) = 38 
- 
 -GV giới thiệu trò chơi “tiếp sức”. 
 -GV giới thiệu cách chơi: Hai đội xếp 
 thành 2 hàng dọc, mỗi đội 5 HS. Mỗi HS 
 làm một bước sau đó quay về trao phấn 
 cho người đứng sau và di chuyển xuống 
 cuối hàng, cứ như thế cho đến khi hoàn 
 thành bài giải. Người sau có thể sửa lời 
 giải người làm trước nhưng khi đó không 
 được làm tiếp mà phải trở về vị trí cho bạn 
 khác lên làm tiếp. 
 Đội nào hoàn thành trước và chính xác sẽ 
 thắng cuộc. 
 -Tiến hành: GV cho 1 HS là trọng tài. 
 Trọng tài làm việc: Giám sát hai đội chơi 
 không cho vi phạm luật chơi, khi hết thời 
 gian mời hai đội về chỗ ngồi, mời “khán 
 giả” (HS trong lớp) nhận xét bài làm của 
 hai đội chơi, HS đội này có thể nhận xét 
 bài làm của đội kia. Trọng tài xác định đội 
 thắng- thua và báo cáo với GV. 
 GV chốt, nhận xét và cho điểm đội thắng 
 (hoặc quà...) 
 ( Nội dung bài toán trong bảng có thể thay 
 đổi cho phù hợp với năng lực HS của mỗi 
 lớp) 
 Hoạt động hình luyện tập 
 Hoạt động 1. Ví dụ 1 SGK/29 (4 phút) 
 Mục tiêu: Nhắc lại cho HS thứ tự thực hiện các phép tính và lũy thừa với số mũ 
 tự nhiên. 
 Nội dung: Thực hiện nội dung ví dụ 1 (SGK trang 29) - Hs nhận nhiệm vụ: Đọc ví dụ SGK/29 Hs nêu đúng thứ tự thực hiện các 
- Gv đặt thêm câu hỏi “Thực hiện các phép phép tính 
 tính theo thứ tự nào?” 
- 
 Hoạt động 2. Ví dụ 2 SGK/29 (4 phút) 
 Mục tiêu: Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về lũy thừa với 
 số mũ tự nhiên, về thứ tự thực hiện phép tính để thực hiện phép tính, giải quyết 
 vấn đề. 
 Nội dung: Thực hiện ví dụ 2 SGK trang 29 
 - Gv trình chiếu đề bài, yêu cầu Hs hoạt a) Biểu thức tính số khối lập phương 
 động cá nhân thực hiện yêu cầu của bài tạo thành hình khối: 
 toán. 4.4+ 5.4 + 6.4 + 7.4 = 88(khối) (tính từ 
 - Gv gọi 1 vài Hs nêu kết quả (chú ý giải trên xuống) 
 thích rõ cách thực hiện). b) Thể tích của hình khối: 
 - Hs khác nhận xét kết quả. 333 .88== 27.88 2376(cm ) 
- - Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của 
 Hs. 
 Hoạt động 3. Bài tập (10 phút) 
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về các phép tính nhân, chia hai lũy 
 thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên, thứ tự thực hiện các phép tính để tính giá trị 
 của biểu thức. 
 Nội dung: Hs thực hiện bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức: 
 2 32
 a) 2.3+ 24 : 6.2 b) 5.8−+ (17 8) :5 c) 2+ 1 + (3 − 1) :13 
- GV trình chiếu nội dung bài tập hoặc ghi a) 26 
 bảng. b) 35 
 - Gv yêu cầu Hs làm bài tập vào vở. c) 1 
 - Gv gọi 3 Hs lên bảng thực hiện (nhắc lại 
 thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức 
 đã làm). 
 - Hs khác nhận xét kết quả. 
- - Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs. 
 Hoạt động vận dụng (18 phút) 
 Mục tiêu: Hs thấy được tính ứng dụng của toán học trong việc giải quyết các vấn 
 đề thực tế. 
 Nội dung: Thực hiện các bài tập 1.44 trang 25; 1.48 trang 27; 1.49 trang 27; 1.52 
 trang 28 
 Bài tập 1.44/sgk. Bài tập 1.44/sgk. 
 GV cho HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp Thời gian Mặt Trời cần để tiêu thụ 
 đôi một lượng khí hydrogen có khối -HS thực hiện nhiệm vụ. lượng bằng khối lượng Trái Đất là: 
 60.1020
GV hỏi thêm: Để biết Mặt trời cần bao ==10.1014 10 15
nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí 6.106 (giây) 
hydrogen có khối lượng bằng khối lượng 
Trái Đất, em thực hiện phép tính nào? 
- Gọi HS đại diện một cặp đôi báo cáo. 
- HS các cặp đôi khác nhận xét. 
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs 
và chốt vấn đề. 
Bài tập 1.48/sgk. 
- Gv yêu cầu Hs trao đổi cặp đôi theo bàn 
làm bài tập. 
- HS thực hiện nhiệm vụ. Bài tập 1.48/sgk. Trong cả năm, 
 trung bình mỗi tháng đó bán được: 
- Gv kiểm tra bài làm của một số Hs cặp 
 (1 264 += 4. 164 ) : 12 160 (chiếc ti 
đôi và yêu cầu Hs lên bảng thực hiện. 
 vi) 
- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. 
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs 
và chốt lại vấn đề (chú ý cho Hs khái niệm 
“trung bình” mỗi tháng). 
Bài tập 1.49/sgk. 
- Gv yêu cầu Hs đọc kỹ đề. 
- Gv cùng Hs phân tích bài toán: 
+ Diện tích sàn cần lát? 
+ Tiền công mỗi m2? 
+ Số m2 gỗ loại 1? Gỗ loại 2? Bài tập 1.49/sgk 
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập. + Diện tích sàn cần lát: 
- HS các nhóm thực hiện nhiệm vụ. 105 – 30 (m2 ) 
- Gv kiểm tra, gọi 1 nhóm báo cáo kết quả. + Tổng tiền công: 
- Cho các nhóm nhận xét. 30.( 105 – 30) (nghìn đồng) 
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs và + 18m2 gỗ loại 1 có giá: 
chốt vấn đề. 
 18. 350(nghìn đồng) 
 2
 + Còn lại (105 – 30) – 18 m gỗ 
 loại 2 có giá 170. ( 105 – 30) – 18
 (nghìn đồng) 
 + Tổng chi phí Bác Cường cần trả 
 để lát sàn căn hộ là: 
Bài tập 1.52/sgk 30.( 105 – 30) ++ 18. 350 170. ( 105 – 30) – 18 
 -GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm = 30. 75 + 18.350 + 170. 75 – 18 
bài. 
 = 30.75 + 18.350 + 170. 57 
- HS thực hiện nhiệm vụ. GV hỏi “công thức tính diện tích toàn phần = 2 250 + 6 300 + 9 690 
 của hình hộp chữ nhật?” = 18 240 (nghìn đồng) 
 -Đại diện một cặp đôi báo cáo kết quả. = 18 240 000 (đồng). 
 -HS khác nhận xét. 
 -GV nhận xét, đánh giá và cho điểm động Bài tập 1.52/sgk 
 viên nếu làm tốt. 
 StpHHCN = ( a + b) . 2 . c + 2. a . b 
 Thay a = 5 ; b =4 và c = 3 vào biểu 
 thức ta được : 
 StpHHCN = ( 5 + 4) . 2 . 3 + 2. 5. 4 = 9.2.3 + 2.5.4 
 = 54 + 40 = 94 
 Hoạt động dặn dò, hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) 
 - Ôn tập, ghi nhớ các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự 
 nhiên, ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc, không 
 có dấu ngoặc. 
 - Xem lại các ví dụ, bài tập đã làm. 
 - Làm các bài tập 1.50a, c; 1.51; 1.52; 1.53a, b, d/sgk trang 27. 
 - Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1. 
- - Vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức cơ bản của chương 1 vào vở; mỗi nhóm vẽ 
 vào giấy A1 và chuẩn bị báo cáo. 
- GV hướng dẫn vẽ nếu HS chưa quen vẽ “Sơ đồ tư duy” 
 Số tiết: 1 Thời gian thực hiện : Tuần 4 
 Tiết 12 : ÔN TẬP CHƯƠNG I (1 tiết) 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_toan_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.pdf