Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Anh Đào

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 0
 Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2023
 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI
 __________________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023
 PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
 _________________________________
 Tiếng Việt
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
Kiểm tra kết quả học tập của hs 
II.CHUẨN BỊ
 GV: Đề kiểm tra
 HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 - GV chép đề lên bảng, học sinh làm bài vào giấy tô li
 ĐỀ BÀI
 I/ VIẾT (Chính tả)( 3 điểm)
Câu 1: Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài Bản em (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, 
trang 100). Thời gian Nghe – viết 15 phút.
II/ BÀI TẬP ( 3 Điểm)
Câu 2: Chọn các từ trong ngoặc đơn sau để điền vào chỗ chấm 
( sên, voi, rùa, sóc, cọp ,nai)
a/ Khỏe như .. d/Chậm như ..
b/Yếu như . e/ Hiền như .
c/ Nhanh như .. g/ Dữ như ..
Câu 3: Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò 
chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a) Từ chỉ sự vật: b) Từ chỉ hoạt động: 
Câu 4: Đặt câu
a/ Đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? để giới thiệu về đồ dùng học tập của em.
b/ Đặt một câu nói về hoạt động học tập của HS theo mẫu Ai làm gì?
III. VIẾT ( 4 điểm)
Câu 5. Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu 
thích
- Gợi ý:
a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?
c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?
d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3 điểm): 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình 
bày đúng đoạn văn, đảm bảo tốc độ viết 50 – 55 chữ trong 15 phút.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày 
bẩn, thì tùy theo mức độ bài viết để cho điểm 
Câu 2: (1 điểm): Chọn các từ trong ngoặc đơn sau để điền vào chỗ chấm 
( sên, voi, rùa, sóc, cọp ,nai)
a/ Khỏe như voi d/Chậm như rùa
b/Yếu như sên e/ Hiền như nai
c/ Nhanh như sóc g/ Dữ như cọp .
Câu 3: : (1 điểm): Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, 
trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a) Từ chỉ sự vật: mùa xuân, cây gạo, chim chóc.
b) Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện 
Câu 4: : (1 điểm): Đặt câu
a/ Cái bút là đồ dùng học tập của em.
b/Em đang làm bài tập.
Câu 5:(4điểm):
 - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, 
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 Tổ chấm thống nhất các biểu điểm chi tiết; giáo viên căn cứ bài viết của học sinh 
để cho điểm theo các mức: 4- 3 - 2 - 1
III/. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ______________________________________
 Toán
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
Kiểm tra kết quả học tập của hs 
II.CHUẨN BỊ
 GV: Đề kiểm tra
 HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 - GV chép đề lên bảng, học sinh làm bài vào giấy tô li
 ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
 63 +18 360 + 138 584 – 216
Câu 2 : Số ? 
a) 2 x 4= 5 x 6= 35 : 5=
b) 1 m= dm 100cm = ..m 1 tuần = .ngày
Câu 3. Một cửa hàng thể thao nhập về 185 quả bóng đá, số bóng chuyền cửa 
hàng nhập về nhiều hơn hơn bóng đá là 72 quả. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về 
bao nhiêu quả bóng chuyền?
Câu 4: Có 30 quả táo chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi chia được bao nhiêu 
đĩa táo như thế ?
Câu 5. Cho các chữ số : 0,5,7
 - Viết số lớn nhất có 3 chữ số viết từ các chữ số đã cho : .
 -Viết số nhỏ nhất có 3 chữ số viết từ các chữ số đã cho : ..
 - Hiệu của hai số trên : . HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1. ( 3điểm ) Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm
Câu 2 : ( 2điểm ) a/ 1điểm ; b/ 1 điểm
Câu 3 (1,5 điểm): Làm đúng và trình bày đúng bài giải 
 Bài giải
 Cửa hàng nhập về số quả bóng chuyền là: (0,5 điểm)
 185 + 72 = 275 ( quả bóng) (0,5 điểm)
 Đáp số: 275 quả bóng chuyền . (0,5điểm)
 Câu 4 (1,5 điểm): Làm đúng và trình bày đúng bài giải 
 Bài giải
 Số đĩa táo là: (0,5 điểm)
 30 : 5 = 6 (đĩa) (0,5 điểm)
 Đáp số: 6 đĩa táo (0,5điểm)
 Câu 5. ( 1điểm ) Viết đúng mỗi ý: 0,3 điểm. Viết đúng cả 3 ý: 1 điểm
 - Số lớn nhất có 3 chữ số viết từ các chữ số đã cho là: 750
 -Số nhỏ nhất có 3 chữ số viết từ các chữ số đã cho là: 507
 - Hiệu của hai số trên là: 750- 507 =243
III/. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
 ______________________________________
 Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023
 Đội hình đội ngũ; múa hát tập thể
 CÔ HƯƠNG DẠY
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT: CHÍNH TẢ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực đặc thù: 
 - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
 bày bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Phẩm chất : Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa.
 - Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên 
 dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở Luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ 
tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ dùng học tập của mình. 
dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố 
nền nếp học tập cho các em.
- GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
bài tập. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 
chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 4 chữ.
b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, - HS lắng nghe. 
viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, 
+ GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. đọc thầm theo. 
+ GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: 
Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của 
mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo 
không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm 
đuôi ngủ khì. 
 - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. 
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi 
thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi 
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở.
mỗi dòng từ ô nào trong vở? 
+ GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý 
nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng 
quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 
lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. 
 - HS viết bài. 
+ GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
- GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ 
 - HS soát bài. 
viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
 - HS tự chữa bài. 
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội 
dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa 
ngã vào câu đố (Bài tập 2) lại bài của mình. 
a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay 
dấu ngã vào câu đố; giải đố. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập: a. Chữ l hay n: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. 
b. Dấu hỏi hay dấu ngã:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền 
vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi hay - HS lắng nghe, thực hiện. 
dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, 
giải đố. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu 
thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. 
 - HS lên bảng làm bài: 
- GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái 
mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, hút + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu 
nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. đố: chim cú mèo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoặc + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu 
dấu thanh hoàn chỉnh. đố: con voi. 
Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc - HS đọc bài. 
đơn (Bài tập 3) 
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc 
đơn để điền vào ô trống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong 
ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
 - HS lắng nghe, đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn 
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. 
III. Vận dụng và trải nghiệm 
 - HS làm bài. 
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài 
trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà.
 - HS trình bày: 
 a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ 
 b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. 
 - HS lắng nghe, thực hiện.
 ________________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC BÀI : ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù : 
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ : 
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa 
 phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết 
 đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và 
 sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập 
 dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà 
 mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
 - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?.
 - Luyện tập về dấu phẩy. 
1.2 Phát triển năng lực văn học 
 -Nhận diện được một bài thơ.
 -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng các CH, BT.
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
b. Đối với học sinh
 - SHS.
 - VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm nay - HS quan sát tranh, lắng nghe, tiếp 
viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là bài thu. 
Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan 
sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các 
em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế 
nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra 
sao.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS 
trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của 
đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong 
buổi trưa thanh bình. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS đọc lời giải nghĩa:
từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. + Líu ríu chạy: chạy như dính chân 
 vào nhau. 
 + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất 
 mảnh, mượt).
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Dập dờn: chuyển động lúc lên 
tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu lúc xuống nhịp nhàng. 
bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng lên - HS đọc bài, các HS khác lắng 
đọc tiếp nối đến hết bài. nghe, đọc thầm theo. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS lắng nghe, luyện phát âm. 
phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, 
lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, 
hòn tơ, lăn tròn, gió mát...
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ - HS luyện đọc. 
thơ.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài. 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần 
Đọc hiểu SHS trang 4. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SHS trang 4. - HS đọc câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả:
a. Một chú gà con.
b. Đàn gà con và gà mẹ. 
+ HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và 
đáng yêu của đàn gà con? 
- GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời - HS trả lời: 
các câu hỏi.
 + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà 
 con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn 
 gà con và gà mẹ. 
 + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, 
 thoáng thấy bóng bọn diều, bọn 
 quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn 
 con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ 
 đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ 
 thong thả đi lên đầu, dắt đàn con 
 bé tí líu ríu chạy sau. 
 + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và 
 đáng yêu của đàn gà con: Lông 
 vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. 
 Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn 
 con như những hòn tơ nhỏ, chạy 
 lăn tròn trên sân, trên cỏ. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh 
cảnh mẹ con gà làm gì? mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con 
 ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. 
 Chỉ nhìn thấy một rừng chân của 
 gà con dưới bụng gà mẹ.
 - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu 
 nội dung bài thơ là đàn gà mới nở 
- GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài 
 rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu 
thơ', các em hiểu điều gì? 
 yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt 
được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần 
Luyện tập SHS trang 5.
+ HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong 
những câu sau:
Lông/vàng/mát dịu
Mắt/đen/sáng ngời
+ HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi 
nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả 
những gì?
+ HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ - HS làm bài. 
nào trong câu sau?
 - HS trình bày: 
Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. 
 + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. 
- GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, 
bài tập. đen, sáng ngời đều trả lời cho câu 
 hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt 
 thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ 
 lông và đôi mắt của chú gà con.
 + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là 
 những vật nuôi trong nhà. Dấu 
 phẩy trong câu trên có tác dụng 
 ngăn cách các từ ngữ có cùng 
 nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu 
III. VẬN DỤNG VÀ TRẢI NGHIỆM : - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ của - HS đọc bài. 
bài Đán gà mới nở.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, 
hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu 
thơ tả đàn gà mới nở.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. 
tung cánh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________________
 Toán
 ÔN TẬP PHẾP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 
 1000 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Vận dụng giải toán .
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và 
công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Khởi động : 
 Tổ chức cho HS hát một bài mà các em yêu thích 
2/ Luyện tập 
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng tính toán của HS 
Cách tiến hành: GV ra BT lên bảng, Tổ chức HD cho HS làm bài và chữa bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a/ 534 +123 607 + 82 281 +8
b/487 - 234 596 – 95 724 – 4
Bài 2 : Tính nhẩm 
- Tổ chức cho HS chơi Trò chơi: bắn tên
230 + 20 150 + 350 405+ 45
650 – 150 835 – 35 200-50 Bài 3: Giải bài toán sau
Một cửa hàng trong một tuần bán được 645m vải hoa. Số mét vải hoa đã bán nhiều 
hơn vải trắng là 243m. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải trắng?
3/ Vận dụng : 
- Hôm nay em ôn lại được những kiến thức gì?
- HS nhắc lai 
____________________________________________________________
 Thứ 6 ngày 8 tháng 9 năm 2023
 Đội hình đội ngũ; múa hát tập thể
 CÔ HƯƠNG DẠY
 ________________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT: KỂ VỀ MỘT VIỆC BỐ MẸ ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC EM
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học : 
- Dựa theo gợi ý , kể được chân thật một việc bố mẹ( hoặc người đỡ đầu ) đã làm để 
chăm sóc em .
- Dựa vào những điều vừa kê , viết được đoạn văn ( 4-5 câu)rõ ràng, rành mạch , thể 
hiện tình cảm yêu thương, quan tâm,lo lắng của bố mẹ đối với con cái trong gia đình 
. Đoạn viết có cảm xúc .
 2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực 
 Năng lực chung : Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 Phẩm chất : Tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - VBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. Thực hành kể chuyện
 2.1. HĐ 1: Kể một việc bố mẹ đã làm 
 để chăm sóc em (BT 1)
 Mục tiêu: HS kể được một việc bố mẹ 
 đã làm để chăm sóc em.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 
 BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu 
 chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn.
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện 
 tập kể chuyện trong nhóm trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước - Một số HS kể chuyện trước lớp.
 lớp. - Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể 
 ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể 
 về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc 
 em
 Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 
 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để 
 chăm sóc em.
 Cách tiến hành:
 - HS xác định YC của BT 2.
 - GV hướng dẫn HS xác định YC của 
 BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu 
 chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây 
 giờ các em hãy viết lại thành một đoạn 
 văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã 
 làm để chăm sóc mình. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp 
 - GV mời một số HS viết bài của mình nghe GV nhận xét, sửa bài.
 lên bảng. GV nhận xét, sửa bài.
4.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 .
 _________________________________________________________________
 Tiếng Việt 
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA”
 (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ 
-Biết dựa vào tranh hợp tác cùng bạn kể tiếp nối từng đoạn của Câu chuyện bó đũa
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện.Những học sinh khá giỏi thay yêu cầu kể toàn bộ 
câu chuyện thành yêu cầu kê lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của người con .
- Kể chuyện to,rõ, tự tin. Lắng nghe lời bạn , Kể tiếp nối được lời bạn , biết nhận 
xét ý kiến của bạn để trau dồi khả năng nghe, nói.
2. Góp phần phát triển phẩm chất , năng lực. 
 - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể 
 chuyện).
 - Phẩm chất : Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, đoàn kết, yêu thương gia đình, tập 
 thể, cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay 
các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu - HS lắng nghe.
chuyện Câu chuyện bó đũa. Chúng ta 
sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung 
câu chuyện, kế hay, biểu cảm.
2. Khám phá, luyện tập 
2.1. HĐ 1: Cùng bạn kể tiếp nối các 
đoạn của Câu chuyện bó đũa
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết 
hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) 
kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu 
chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với 
cử chỉ, điệu bộ, động tác.
Cách tiến hành:
- GV YC HS quan sát và nêu nội dung 
của từng tranh.
 - HS quan sát và nêu nội dung của từng 
 tranh:
 + Tranh 1: Người cha gọi các con đến.
 + Tranh 2: Tất cả người con thử sức bẻ 
 bó đũa mà không bẻ được.
 + Tranh 3: Người cha bẻ từng chiếc 
 một. + Tranh 4: Người cha nói về ý nghĩa của 
- GV nhận xét, chốt đáp án. bó đũa. Tất cả các con đã hiểu điều cha 
 muốn nói.
- GV YC HS làm việc nhóm 4, dựa vào 
tranh để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một - HS lắng nghe.
đoạn và đổi đoạn cho nhau. - HS làm việc nhóm 4, dựa vào tranh để 
- GV mời một số HS kể nối tiếp các kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đoạn và 
đoạn câu chuyện trước lớp. đổi đoạn cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Một số HS kể nối tiếp các đoạn câu 
 chuyện trước lớp.
2.2. HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
 - HS lắng nghe.
Mục tiêu: Ghi nhớ và tự tin kể lại toàn 
bộ câu chuyện trước lớp.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV khích lệ tinh thần xung phong, 
mời một số HS kể lại toàn bộ câu - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp đọc 
chuyện trước lớp kết hợp cử chỉ biểu thầm theo.
cảm. GV hỗ trợ khi cần thiết. - Một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét, khen ngợi HS. trước lớp. Cả lớp quan sát, lắng nghe.
3.Vận dụng trải nghiệm 
 - HS lắng nghe.
 - Gia đình em có bao nhiêu anh chị 
 em ?
 - Là anh chị em trong gia đình chúng 
 ta cần làm gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy : 
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP PHẾP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 1000
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 1000, không nhớ đối với các 
số có 3 chữ số).
- Giải bài toán về cộng, trừ.
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 1000 )
Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học. Ham học Toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Khởi động : 
 Tổ chức cho HS hát một bài mà các em yêu thích 
2/ Luyện tập 
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng tính toán của HS 
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
326 + 235 47 + 635 622 – 203 61 – 45
Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
1km = .. m ; 1m dm = 19dm ; 14dm : 2 = .dm
Bài 3. Tìm y (1 điểm)
5 x y = 35 y : 2 = 54 – 46
Bài 4. Có 40 quả táo bày vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi có bao nhiêu đĩa táo? (1,5 
điểm)
Bài giải
Bài 5. Tổng của số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau và số tròn trăm lớn nhất có 3 
chữ số là bao nhiêu? (1 điểm)
3/ Vận dụng

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_0_nam_hoc_2023_2.docx