Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trường TH&THCS Phong Châu

docx15 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trường TH&THCS Phong Châu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
Tuần 10
Ngày soạn: 01/11/2022
Ngày dạy: 07/11/2022 – Lớp 9A
 CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXO
 Số tiết: 02. Thời gian thực hiện: TUẦN 9 + 10 
* Lí do chọn chủ đề:
- Do cấu trúc nội dung chương trình liên tiếp nhau, nội dung kiến thức đo độ dài và 
cách đo độ dài liên quan mật thiết với nhau.
- Nội dung của chủ đề phù hợp với quỹ thời gian: 02 tiết.
 Tiết 1: Nội dung 1 và 2.
 Tiết 2: Nội dung 3.
 I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong chủ đề, học sinh cần:
1. Kiến thức:
 - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện;
 - Phát biểu được định luật Jun-Len xơ và vận dụng được định luật này để giải các 
bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.
 - Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải. Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp 
thông tin.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
4. Định hướng hình thành, phát triển năng lực.
* Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện CNTT 
phục vụ bài học; phân tích và xử lý tình huống.
 * Năng lực đặc thù.
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực quan sát.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU :
 1. GV: Tranh các đồ dùng điện.
 Hình vẽ 16.1 vào bảng phụ.
 2. HS: SGK, SBT
III. NỘI DUNG
Nội dung 1: Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
Nội dung 2: Định luật Jun- Lenxo.
Nội dung 3: Luyện tập và vận dụng.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC 
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 1 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 Nội dung/chủ 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
 đề/chuẩn
 - Biết dược một - Hiểu được So sánh điện 
 số dụng cụ điện khi nào thì điện trở suất của các 
 biến đổi điện năng biến đổi dây dẫn hợp 
 năng thành thành nhiệt kim này với các 
 nhiệt năng năng và cơ dây dẫn bằng 
 I. Điện năng 
 năng? đồng?
 biến đổi thành 
 - Dụng cụ nào 
 nhiệt năng.
 biến đổi toàn 
 bộ điện năng 
 Câu 1 thành nhiệt 
 năng. Câu 4
 Câu 2, Câu 3
 - Biết nội dung Hiểu được mối - Vận dụng - Vận dụng 
 của định luật quan hệ giữa định luật để công thức Q = 
 jun-lenxơ, và các đại lượng biết sự tăng I2Rt
 công thức. trong định luật giảm của nhiệt vào tính nhiệt 
 và đơn vị tính. lượng khi yếu lượng Q và các 
 2. Định Luật tố I, t thay đổi, đại lượng liên 
 Jun-LenXơ so sánh A và Q, quan.
 giải thích được 
 mộ số hiện 
 Câu 5 Câu 6, 7, 8 tượng liên qua
 Câu 9, 10, 11
 Câu 13a, 15c
 - Biết được các - Hiểu được - Vận dụng các 
 công thức tính hiệu suất của công thức tính 
 nhiệt lượng, nhiệt lượng hiệu suất và 
 hiệu suất. lượng là tỉ số nhiệt lượng vào 
 giữa nhiệt tính toán nhiệt 
 lượng tỏa ra Qi lượng của một 
 3. Luyện tập, 
 và nhiệt lượng số vật dụng 
 vận dụng.
 toàn phần, và dùng điện.
 biết cách biến 
 đổi mối quan 
 hệ các đại 
 lượng. Câu 12, 13b, 
 Câu 16, 17 13c, 14
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 2 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 Câu 13b, 14b
V. Biên soạn câu hỏi, bài tập theo định hướng phát triển năng lực.
 Các yêu cầu Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá.
 cần đạt của 
 chủ đề.
 1. Nhận biết: Câu 1: Các thiết bị, dụng cụ nào biến đổi điện năng thành nhiệt 
 năng?
 Câu 5. Hãy viết công thức của Định luật jun Len-xơ? 
 Câu 16: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R 
 thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây 
 không phải là công thức tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn 
 trong thời gian t?
 A. Q=Ut/I B. Q=UIt C. Q=U2t/R D. Q=I2Rt
 Câu 17: Hiệu suất được tính bằng công thức nào?
 2. Thông Câu 2 Khi nào thì điện năng biến đổi thành nhiệt năng, cơ năng? 
 hiểu: Câu 3 Các dụng cụ nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt 
 năng?
 Câu 6. Hãy phát biểu Định luật jun Len-xơ?
 Câu 7: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
 A. Cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng.
 C. Hóa năng D. Nhiệt năng
 Câu 8: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng?
 Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
 A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn 
 với thời gian dòng điện chạy qua.
 B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở 
 của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
 C. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, 
 với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây 
 dẫn.
 Câu 13: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω 
 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A.
 a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
 b) Dùng bếp điện để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 
 là 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng 
 cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho 
 biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200J/kg.K.
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 3 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả 
 cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 
 700 đồng.
 Câu 14: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu 
 điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất 
 của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước đước coi 
 là có ích.
 a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết 
 nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K.
 b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra khi đó.
 c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên
 3. Vận dụng: Câu 9: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng 
 điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt 
 lượng toả ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
 A. Giảm đi 2 lần.
 B. Giảm đi 4 lần.
 C. Giảm đi 8 lần.
 D. Giảm đi 16 lần
 Câu 10: Hãy so sánh A với Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một 
 phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.
 Câu 11: Hãy giải thích điều nêu ra trong phần mở đầu của bài: 
 Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn 
 nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như 
 không nóng lên?
 Câu 12: Một ấm điện có ghi 220V - 1 000W được sử dụng với hiệu 
 điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20oC. Bỏ qua 
 nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, tính 
 thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước 4 200 J/kg.K.
 Câu 13 b,c.
 Câu 14.b.c.
 4. Vận dụng Câu 13c.
 cao: Câu 15: Đường dây dẫn từ mạng điện chung tói một gia đình có 
 chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi đồng vói tiết diện là 0,5mm -
 2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này 
 sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W 
 trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10 -
 8Ω.m.
 a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung 
 tới gia đình.
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 4 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 b) Tính cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn khi sử 
 dụng công suất đã cho trên đây.
 c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày 
 theo đơn vị kW.h.
VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP
 TIẾT 1 :
Nội dung 1 : Điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng
1. Mục tiêu: 
- Biết dược một số dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
- Hiểu được khi nào thì điện năng biến đổi thành nhiệt năng và cơ năng? 
- Dụng cụ nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
2. Nội dung học tập: 
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện;
3. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết 
trình 
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động 1:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 GV: Giới thiệu bài học: Dòng 
 điện chạy qua các vật dẫn HS: Suy nghĩ đưa ra dự I. Trường hợp điện năng 
 thường gây ra tác dụng nhiệt. đoán. biến đổi thành nhiệt năng:
 Nhiệt năng toả ra khi đó phụ 
 thuộc vào các yếu tố nào? 1. Một phần điện năng được 
 GV: Kể tên 3 dụng cụ một HS: kể tên 3 dụng cụ điện biến đổi thành nhiệt năng:
 phần điện năng biến đổi thành 
 nhiệt năng và một phần biến a, Điện năng biến thành 
 đổi thành năng lượng ánh nhiệt năng và quang năng: 
 sáng? HS: Lấy VD. Bóng đèn sợi đốt, đèn LED, 
 GV: Ví dụ về dụng cụ mà điện đèn Leon
 năng biến đổi thành cơ năng b, Điện năng biến đổi thành 
 và nhiệt năng? HS: Lấy VD. nhiệt năng và cơ năng: Máy 
 GV: Kết luận. khoan, máy bơm nước, quạt 
 GV: Dụng cụ hoàn toàn biến điện. 
 đổi thành nhiệt năng? HS: Trả lời
 GV: Cho HS quan sát đồ dùng HS: Trả lời. (Dây đốt 2. Toàn bộ điện năng được 
 loại điện nhiệt (trên máy nóng làm bằng hợp kim biến đổi thành nhiệt năng
 chiếu). Hỏi: Bộ phận chính là nikêlin hoặc a. Mỏ hàn, lò sưởi, bếp 
 của các dụng cụ điện – nhiệt constangtan) điện. 
 là gì?
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 5 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 HS: Thảo luận, sử dụng b. Dây hợp kim nikêlin, và 
 bảng điện trở suất -> Trả constantan có điện trở suất 
 GV: So sánh điện trở suất của lời. lớn hơn rất nhiêu so với 
 các dây dẫn hợp kim này với điện trở suất của dây đồng
 các dây dẫn bằng đồng?
 GV: Kết luận
Nội dung 2: Định luật Jun- Lenxo.
 Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun-Lenxơ.
1. Mục tiêu: 
Biết nội dung của định luật jun-lenxơ, và công thức.
Hiểu được mối quan hệ giữa các đại lượng trong định luật và đơn vị tính
2. Nội dung học tập: 
Định luật Jun-Len xơ.
3. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết 
trình 
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động 2:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 GV hướng dẫn HS thảo luận II- Định luật Jun-Lenxơ
 xây dựng hệ thức định luật HS đọc thông tin ở SGK 1. Hệ thức của định luật
 Jun - Len - xơ: (Xây dựng Đ/L Q = I2Rt 
 theo HD của GV) R: điện trở của dây dẫn ()
 GV cho học sinh quan sát I: là cường độ dòng điện 
 16.1 trên máy chiếu yêu cầu Trả lời các câu hỏi của chạy qua dây dẫn (A)
 HS đọc kỹ mô tả thí nghiệm GV T: thời gian dòng điện chạy 
 xác định điện năng sử dụng và qua.(s)
 nhiệt lượng tỏa ra.
 (Nghiên cứu SGK, thảo luận, 
 cử đại diện mô tả)
 - Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn là, bếp điện, 
 lũ sưởi việc tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị 
 khác như: động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng 
 Nội dung tích hợp
 khác việc tỏa nhiệt là vô ích. 
 - Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm điện năng, 
 cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện 
 trở nội của chúng.
 * Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ 2. Xử lí kết quả thí nghiệm 
 thức biểu thị định luật Jun- - Đọc SGK kiểm tra
 Lenxơ - Công thức: C1: - Điện năng tiêu thụ là
 2 2
 A P .t I 2 R.t A=P .t =I Rt = (2,4) .5.300
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 6 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 - Đề nghị HS nghiên cứu SGK A = Q = 8640(J)
 nội dung mục 2. HS lần lượt thực hiện các C2: - Nhiệt lượng nước 
 Hướng dẫn HS thực hiện theo câu C1, C2, C3 nhận được là: Q 1= m1.c1 
 các nội dung - Theo dõi t0 =4200.9,5.0,2 =7980J
 câu C1 (nhóm nhỏ) - Nhiệt lượng nhôm thu 
 Câu C2 cá nhân thực hiện vào là:
 Câu C3 (nhóm nhỏ) Q2=m2.c2 
 t0=0.078.880.9.5=652,08(J)
 - Nhiệt lượng nhôm và 
 nước thu vào là: Q= Q 1+ 
 - Lắng nghe Q2 =7980+652,08
 GV Nhận xét đánh giá biểu =8632,08J
 dương học sinh C3: Ta thấy Q A nếu tính 
 GV giới thiệu cho HS có sự thất cả phần nhỏ nhiệt lượng 
 thoát nhiệt lượng nên có kết quả truyền ra môi trương bên 
 như trên. nếu bỏ qua thất thoát ngoài Q = A.
 thì A = Q 3. Phát biểu định luật
 HS đọc SGK và phát Nhiệt lượng toả ra ở một 
 biểu định luật dây dẫn tỉ lệ thuận với bình 
 Yêu Cầu HS phát biểu định luật phương cường độ dòng 
 điện, với điện trở và thời 
 gian dòng điện chạy qua.
 Hệ thức: Q = I 2.R.t
 Nếu tính theo calo: 
 Q = 0,24I2Rt
* Luyện tập củng cố nội dung bài học
 Hoạt động 3: Củng cố bài học – luyện tập.
1. Mục tiêu: 
 Khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
 Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung học tập: Ghi nhớ của bài
3. Phương pháp : Dạy học nhóm; phương pháp thuyết trình; 
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động 3:
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 7 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 - GV: Gọi HS phát biểu nội dung hệ thức định luật Jun – Len xơ.
 - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và “có thể em chưa biết”
 - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài.
 * Kiểm tra HS bằng cách các nhóm làm phiếu học tập số 1:
 Phiếu học tập số 1
 Câu 1: Các thiết bị, dụng cụ nào biến đổi điện năng thành nhiệt năng?
 Câu 2 Khi nào thì điện năng biến đổi thành nhiệt năng, cơ năng? 
 Câu 3 Các dụng cụ nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng?
 Câu 5. Hãy viết công thức của Định luật jun Len-xơ? 
 Câu 6. Hãy phát biểu Định luật jun Len-xơ?
 Câu 7: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
 A. Cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng.
 C. Hóa năng D. Nhiệt năng
 Câu 8: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng?
 Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
 A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn với thời gian dòng 
 điện chạy qua.
 B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và 
 với thời gian dòng điện chạy qua.
 C. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian 
 dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn.
 D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và 
 với thời gian dòng điện chạy qua.
 Câu 9: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian 
 dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ thay đổi 
 như thế nào?
 A. Giảm đi 2 lần.
 B. Giảm đi 4 lần.
 C. Giảm đi 8 lần.
 D. Giảm đi 16 lần
 Câu 11: Hãy giải thích điều nêu ra trong phần mở đầu của bài: Tại sao với cùng 
 một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây 
 nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?
 Câu 12: Một ấm điện có ghi 220V - 1 000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V 
 để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20 oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ 
 ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt 
 dung riêng của nước 4 200 J/kg.K.
 Câu 16: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ 
 dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính 
 nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 8 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
 A. Q=Ut/I B. Q=UIt C. Q=U2t/R D. Q=I2Rt
* Hướng dẫn về nhà sau tiết 1:
 - Học bài theo vở ghi + SGK phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập ở SBT từ bài 16-17.1 đến 16-17.8.
 Dựa vào hướng dẫn ở SGK yêu cầu HS về nhà chuẩn bị 3 bài tập ở SGK trang 47.
 TIẾT 2
Nội dung 3: Luyện tập và vận dụng.
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
1. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
2. Nội dung học tập: nắm chắc định luật Jun- Lenxo.
3. Phương pháp : nêu vấn đề; phương pháp thuyết trình; 
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động 1:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 ? Phát biểu nội dung và viết HS: trả lời Ôn kiến thức.
 hệ thức định luật Jun – Len 16-17.3. a. R1 và R2 mắc 
 xơ. - Hoạt động nhóm theo nối tiếp nên dòng điện 
 ? Làm bài tập ở SBT bài 16- bàn làm. chạy qua chúng có cùng 
 17.2 ; 16-17.3. Thảo luận lớp thống cường độ I. Kí hiệu nhiệt 
 nhất. lượng tỏa ra ở các điện trở 
 này tương ứng là Q 1 và Q2.
 Q Q
 Ta có: I2t = 1 2 từ đó 
 R1 R2
 Q R1
 suy ra 1 .
 Q2 R2
 b. R1 và R2 mắc song song 
 với nhau nên hiệu điện thế 
 U giữa hai đầu của chúng 
 là như nhau. Kí hiệu Q 1 và 
 GV : các em chú ý các công 
 Q2 tương tự như trên, ta có 
 thức của bài 16-17.3 khi làm 2
 U t = Q1R1 = Q2R2. 
 bài tập.
 Q R2
 1 .
 Q2 R1
Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng.
1.Mục tiêu: 
 - Vận dụng định luật Jun- Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng 
điện.
2. Nội dung học tập: giải bài tập.
3. Phương pháp : nêu vấn đề; phương pháp thuyết trình; họat động nhóm.
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 9 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU]
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động 2:
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 - GV: Yêu cầu HS đọc to đề 1) Bài tập 1 ( câu 13)
 bài, gợi ý HS Tóm tắt.
 R = 80 
 + Để tính nhiệt năng mà bếp I = 2,5 A
 toả ra vận dụng công thức HS: 1 em đọc to đề bài. a, t1 = 1s -> Q = ?
 nào? b, V = 1,5l -> m = 1,5kg
 0 0 0 0
 HS: Trả lời. t 1 = 25 C ; t 2 = 100 C
 + Nhiệt năng cung cấp để t2 = 20ph = 1200s
 làm sôi nước (Qi) được tính c = 4200J/kg.K
 bằng công thức nào? H =?
 c, t3 = 3h.30 = 90 h.
 +Hiệu suất được tính bằng HS: Trả lời. 1kW.h giá 700đ; M =?
 công suất nào?
 Bài giải
 a, áp dụng hệ thức định luật 
 + Để tính tiền điện phải tính HS: Trả lời. Jun - Len xơ ta có:
 điện năng tiêu thụ trong 1 Q = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 
 tháng theo đơn vị nào? -m 500(J)
 Tính bằng công thức nào? nhiệt lượng mà bếp toả ra 
 trong 1 giây là 500J
 HS: Trả lời. b, Nhiệt lương cần cung cấp 
 để đun sôi nước là Q = c.m.
 - GV: Gọi 1 HS lên bảng - HS: Tóm tắt. phân tích đề t
 trình bày. bài và giải theo các bước Q = 4200.1,5.75 = 472 
 hướng dẫn của GV. 500(J)
 - GV: Tổ chức thảo luận Nhiệt lượng mà bếp toả ra 
 lớp, hợp lí hoá kết quả. là:
 2 2
 HS : 1 em lên bảng giải. Qtp = I Rt = 2,5 .80. 1200 =
 = 600 000(J)
 Hiệu suất cuả bếp là:
 Q
 i 472500 0 0
 H .100 0 78,75 0 
 Qtp 600.000
 c, Công suất toả nhiệt của 
 bếp
 p = I2.R = 2,52.80 = 
 500(W)= 0,5kW
 A = Pt = 0,5.90 = 45 (kW.h)
Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 10

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_truo.docx
Bài giảng liên quan