Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Giáo dục công dân - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Lạc
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Giáo dục công dân - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Lạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG THCS THANH LẠC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ KH XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN GIÁO DỤC MÔN CÔNG DÂN NĂM HỌC 2022 – 2023 A. LỚP 6 I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 02; Số học sinh: 57 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Đại học: Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt. 3. Thiết bị dạy học: Số Ghi STT Thiết bị dạy học/ Dụng cụ lượng Các bài thí nghiệm/thực hành chú (Bộ) - Máy tính, máy chiếu Bài 1: Tự hào về truyền thống gia 1 01 - Tranh thể hiện truyền thống của gia đình, dòng họ. đình ,dòng họ - Tranh thể hiện sự yêu thương, quan tâm, giúp đỡ 2 01 Bài 2: Yêu thương con người lẫn nhau trong cuộc sống, học tập và sinh hoạt. - Bộ tranh thể hiện sự chăm chỉ siêng năng, kiên trì 3 01 Bài 3: Siêng năng kiên trì trong học tập, sinh hoạt hàng ngày - Bảng phụ 4 01 Bài 4: Tôn trọng sự thật - Video/clip về tình huống trung thực - Video/clip về tình huống tự lập 5 01 Bài 5: Tự lập - Giấy A4 - Máy tính/Tivi - Giấy A4 6 01 Bài 6: Tự nhận thức bản thân. - Video tình huống tự giác làm việc nhà - Bộ dụng cụ thực hành tự nhận thức bản thân Bài 7: Ứng phó với tình huống - Bộ tranh hướng dẫn các bước phòng tránh và nguy hiểm từ con người 7 ứng phó với tình huống nguy hiểm, video/clip về 01 Bài 8: Ứng phó với tình huống các tình huống nguy hiểm nguy hiểm từ thiên nhiên - Video/clip tình huống về tiết kiệm - Bộ tranh thể hiện những hành vi tiết kiệm điện, 8 01 Bài 9: Tiết kiệm nước. Bộ tranh thể hiện những hành vi tiết kiệm điện, nước - Tranh thể hiện mô phỏng mối quan hệ giữa nhà nước và công dân Bài 10: Công dân nước cộng hòa 9 01 - Video hướng dẫn về quy trình khai sinh cho trẻ XHCN Việt Nam em 10 - Bảng phụ, phiếu học tập Bài 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản 01 của công dân 11 - Bộ tranh về các nhóm quyền của trẻ em 01 Bài 12: Quyền trẻ em. 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập: Tên Số Phạm vi và nội dung STT Ghi chú phòng lượng sử dụng - Sân 01 thể dục Bài 7: Ứng phó với - Học sinh biết thực hiện một số bước đơn giản và 1 tình huống nguy hiểm phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với các tình - Lớp 01 từ con người huống nguy hiểm do con người gây ra học II. Kế hoạch dạy học STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Bài 1 3 1. Về kiến thức Tự hào (Tiết 1- - Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. về 2) - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng truyền họ. thống - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm gia cụ thể phù hợp. đình và 2. Về năng lực dòng Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt họ đẹp của gia đình, dòng họ. Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch để không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp. 3. Về phẩm chất : Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông bà, bố mẹ, ...và các thế hệ đi trước đã xây dựng. Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các hoạt động của gia đình dòng họ, quan tâm đến các công việc của gia đình. 2 Bài 2 3 1. Về kiến thức: Yêu (Tiết 3- - Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. thương 4-5) - Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người. con - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. người - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. 2. Về năng lực: Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tình yêu thương con người. Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm góp phần vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu thương con người. 3. Về phẩm chất: Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất của yêu thương con người của người Việt Nam. Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống yêu thương con người. 3 Bài 3 1. Về kiến thức: Siêng 2 -Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên trì. năng, (Tiết 6-7 - Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. kiên trì ) - Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. 2. Về năng lực: Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được vai trò của việc siêng năng, kiên trì, tích cực học tập, rèn luyện để đáp ứng các nhu cầu của bản . Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân. Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. 4 Kiểm 1 1. Về kiến thức tra (Tiết 8 ) - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học giữa kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong I thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nẩy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. 5 Bài 5 3 1. Về kiến thức Tự lập (Tiết 9- - Nêu được khái niệm tự lập. 10-11) - Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Có kiến thức cơ bản để tự nhận thức, tự quản lí, tự bảo vệ bản thân. Năng lực phát triển bản thân: Hoàn thiện bản thân nhằm nâng cao giá trị bản thân, đạt những mục tiêu cuộc sống phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, của bản thân, lập được mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân mình Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ: Luôn cố gắng tự mình vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức. 6 Bài 6 3 1. Về kiến thức Tự (Tiết12- - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. nhận 13-14) - Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. thức - Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối bản quan hệ của bản thân. thân - Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống; Năng lực phát triển bản thân: lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân Năng lực tự chủ và tự học: Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân. Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, biết điều chỉnh hành vi của bản thân mình để phù hợp với mối quan hệ với các thành viên trong xã hội. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân; Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện 7 Bài 4 2 1. Về kiến thức Tôn (Tiết 15- - Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. trọng 16) - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện. 3. Về phẩm chất Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. 8 Ôn tập 17 1. Kiến thức: - Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức. - Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội. - Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6 2. Năng lực: - Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề. - Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực. 8 Kiểm 18 1. Về kiến thức tra - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học cuối kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong I thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. 9 Bài 7: 3 1. Về kiến thức Ứng (Tiết 19- - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống phó với 20) nguy hiểm đối với trẻ em. tình - Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. huống nguy - Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm hiểm từ bảo an toàn. con 2. Về năng lực người Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân: Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người, phản đối những hành vi xâm hại con người. 10 Bài 8: 3 1. Về kiến thức Ứng (Tiết 21- - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống phó với 22-23) nguy hiểm đối với trẻ em. tình - Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. huống - Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm nguy bảo an toàn. hiểm từ 2. Về năng lực thiên Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, nhiên phù hợp với lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân: Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi xâm hại, phá hoại thiên nhiên. 11 Bài 9: 2 1. Về kiến thức Tiết (Tiết 24- - Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, kiệm 25) thời gian, điện, nước,...). Hiểu vì sao phải tiết kiệm. - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. - Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. - Phê phán những biểu hiện lãng phí. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được sự cần thiết phải tiết kiệm tiền; nguyên tắc quản lý tiền; cách lập kế hoạch chi tiêu và tiêu dùng thông minh, tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện nước, bước đầu biết quản lý tiền, tạo nguồn thu nhập cá nhân và chi tiêu hợp lí. Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, thực hiện được việc quản lí và chi tiêu tiền hợp lí theo kế hoạch đã đề ra. Năng lực tự chủ và tự học: - Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống, không đua đòi ăn diện lãng phí, nghịch ngợm, hiểu được vai trò của tiết kiệm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Lập được kế hoạch chi tiêu hợp lý của bản thân, từng bước hiểu và coi trọng tiền bạc một cách hợp lý, biết cách quản lý tiền bạc của bản thân một cách phù hợp. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ: Có ý thức tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tiết kiệm của công, trân trọng những giá trị vật chất do mình và mọi người tạo ra. Trách nhiệm: Có thói quen chi tiêu và sử dụng hợp lí tiết kiệm tiền bạc và của cải vật chất của mình và mọi người. 12 Kiểm 1 1. Về kiến thức tra (Tiết 26) - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học. giữa kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong II thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân, lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. 13 Bài 10: 2 1. Về kiến thức Công (Tiết 27- - Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã dân 28) hội chủ nghĩa Việt Nam. nước - Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cộng về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. hòa - Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. XHCN 2. Về năng lực Việt Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những khái niệm pháp luật phổ Nam thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. Năng lực phát triển bản thân: Xác định được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. Có ý thức tìm hiểu pháp luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan pháp luật, kĩ năng sống. Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề thường gặp liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Năng lực tự chủ và tự học: Hiểu biết về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân q, nhu cầu cá nhân; biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và không chính đáng. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân giải quyết được một cách phù hợp các huống trong đời sống. 3. Về phẩm chất Yêu nước: Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Nhân ái: tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của người khác, không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực. Trung thực: Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm của công; đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống. 14 Bài 11: 3 1. Về kiến thức Quyền (Tiết 29- - Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa và 30-31) Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. nghĩa - Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. vụ cơ 2. Về năng lực bản của Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được quy định của pháp luật phổ thông, công về quyền và nghĩa vụ của công dân và ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. dân. Tự giác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền và nghĩa vụ của người khác. Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch để thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, vào những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 3. Về phẩm chất Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt. Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành mạn. Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ công dân của người khác. 15 Bài 12 2 1.Về kiến thức Quyền (Tiết 32- – Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em; ý nghĩa của quyền trẻ em và việc trẻ em. 33) thực hiện quyền trẻ em; trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. – Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. – Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. – Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các quyền trẻ em, tích cực tham gia thực hiện quyền trẻ em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các quyền trẻ em để thực hiện các việc làm của bản thân một cách phù hợp để hoàn thiện bản thân mình. 3. Về phẩm chất Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền trẻ em cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ em. Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử. 16 1. Kiến thức: - Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức. - Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá Ôn tập nhân và xã hội. cuối 1 - Củng cố các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 12 học kì 2. Năng lực: II - Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề. - Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực. 17 Kiểm 1 1. Về kiến thức tra (Tiết 35) - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học cuối kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong II thực tiễn cuộc sống. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. 2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông) 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ Bài Thời Thời Yêu cầu cần đạt Hình kiểm gian điểm (3) thức tra, (1) (2) (4) đánh giá Giữa 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm Học phút 8 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra kỳ 1 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp sinh. với tự 2. Về năng lực luận, Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức, đã học để viết giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói trên quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. giấy Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. Cuối 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm Học phút 18 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra kỳ 1 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp sinh. với tự 2. Về năng lực luận, Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc :sống, hình thành trên thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. giấy Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. Giữa 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm Học phút 26 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra kỳ 2 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp sinh. với tự 2. Về năng lực luận, Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói trên quen suy nghĩ và hành động phù hợp với bản thân. giấy Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho quá trình học tập. 3. Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. Cuối 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm Học phút 35 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra kỳ 2 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp sinh. với tự 2. Về năng lực luận, Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói trên quen suy nghĩ và hành động phù hợp vớilứa tuổi. giấy Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. B. LỚP 7 I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 2 ; Số học sinh: 50 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Đại học: 01 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 01 3. Thiết bị dạy học: Số Ghi STT Thiết bị dạy học/ Dụng cụ Các bài thí nghiệm/thực hành lượng chú - Tranh về truyền thống quê hương Bài 1: Tự hào về truyền thống quê 1 01 - Giấy A4, bảng phụ hương - Máy tính/Tivi 2 - Giấy A4 01 Bài 2: Bảo tồn di sản văn hóa - Video/clip về bảo tồn di sản văn hóa - Giấy A4, bảng phụ Bài 3: Quan tâm, cảm thông, chia - Bộ tranh về tình yêu thương con người. 3 01 sẻ - video/clip thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ. - Giấy A4, bảng phụ 4 01 Bài 4: Học tập tự giác tích cực - Tranh về việc học tập tự giác tích cực của HS - Máy tính/Tivi 5 01 Bài 5: Giữ chữ tín - Giấy A4, bảng phụ - Máy tính/Tivi 6 - Giấy A4, bảng phụ 01 Bài 6: Quản lý tiền - Tranh thể hiện hoạt động quản lí tiền của HS - Máy tính/Tivi - Giấy A4 Bài 7: Ứng phó với tâm lý căng 7 01 - Tranh về cách ứng phó với tình huống căng thẳng thẳng - Máy tính/Tivi 8 - Giấy A4, bảng phụ 01 Bài 8: Bạo lực học đường - Tranh về phòng chống bạo lực học đường - Máy tính/Tivi Bài 9: Ứng phó với bạo lực học 9 - Giấy A4 01 đường - Tranh về phòng chống bạo lực học đường Bài 10: Tệ nạn xã hội 10 Máy chiếu, máy tính, giấy A4, tranh về tệ nạn 01 Bài 11: Thực hiện, phòng chống tệ xã hội nạn xã hội. - Máy tính/Tivi Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của 11 - Giấy A4, bảng phụ 01 công dân trong GĐ - Bộ tranh về các quyền công dân trong gia đình 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập: Không Số Phạm vi và nội dung sử STT Tên phòng Ghi chú lượng dụng Lớp học 01 Bài 7: Ứng phó với tâm lý - Học sinh xử lí tình huống , biết thực căng thẳng hiện một số bước đơn giản và phù 1 Sân thể dục 01 Bài 9: Ứng phó với bạo lực hợp để phòng, tránh và ứng phó tâm học đường lý căng thẳng, bạo lực học đường
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_giao_duc_cong_dan_nam.docx