Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Giáo dục công dân - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Lạc

docx25 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Giáo dục công dân - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Lạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TRƯỜNG THCS THANH LẠC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TỔ KH XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
 MÔN GIÁO DỤC MÔN CÔNG DÂN
 NĂM HỌC 2022 – 2023
 A. LỚP 6
 I. Đặc điểm tình hình
 1. Số lớp: 02; Số học sinh: 57 
 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Đại học:
 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt.
 3. Thiết bị dạy học: 
 Số 
 Ghi 
 STT Thiết bị dạy học/ Dụng cụ lượng Các bài thí nghiệm/thực hành
 chú
 (Bộ)
 - Máy tính, máy chiếu Bài 1: Tự hào về truyền thống gia 
 1 01
 - Tranh thể hiện truyền thống của gia đình, dòng họ. đình ,dòng họ
 - Tranh thể hiện sự yêu thương, quan tâm, giúp đỡ 
 2 01 Bài 2: Yêu thương con người
 lẫn nhau trong cuộc sống, học tập và sinh hoạt.
 - Bộ tranh thể hiện sự chăm chỉ siêng năng, kiên trì 
 3 01 Bài 3: Siêng năng kiên trì
 trong học tập, sinh hoạt hàng ngày
 - Bảng phụ 
 4 01 Bài 4: Tôn trọng sự thật
 - Video/clip về tình huống trung thực
 - Video/clip về tình huống tự lập
 5 01 Bài 5: Tự lập
 - Giấy A4
 - Máy tính/Tivi
 - Giấy A4
 6 01 Bài 6: Tự nhận thức bản thân.
 - Video tình huống tự giác làm việc nhà
 - Bộ dụng cụ thực hành tự nhận thức bản thân
 Bài 7: Ứng phó với tình huống 
 - Bộ tranh hướng dẫn các bước phòng tránh và 
 nguy hiểm từ con người
 7 ứng phó với tình huống nguy hiểm, video/clip về 01
 Bài 8: Ứng phó với tình huống 
 các tình huống nguy hiểm
 nguy hiểm từ thiên nhiên
 - Video/clip tình huống về tiết kiệm
 - Bộ tranh thể hiện những hành vi tiết kiệm điện, 
 8 01 Bài 9: Tiết kiệm
 nước. Bộ tranh thể hiện những hành vi tiết kiệm 
 điện, nước
 - Tranh thể hiện mô phỏng mối quan hệ giữa nhà 
 nước và công dân Bài 10: Công dân nước cộng hòa 
 9 01
 - Video hướng dẫn về quy trình khai sinh cho trẻ XHCN Việt Nam
 em
 10 - Bảng phụ, phiếu học tập Bài 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản 
 01
 của công dân
 11 - Bộ tranh về các nhóm quyền của trẻ em 01 Bài 12: Quyền trẻ em.
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập: 
 Tên Số Phạm vi và nội dung 
STT Ghi chú
 phòng lượng sử dụng - Sân 
 01
 thể dục Bài 7: Ứng phó với - Học sinh biết thực hiện một số bước đơn giản và 
1 tình huống nguy hiểm phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với các tình 
 - Lớp 
 01 từ con người huống nguy hiểm do con người gây ra
 học
 II. Kế hoạch dạy học
STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt
1 Bài 1 3 1. Về kiến thức 
 Tự hào (Tiết 1- - Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
 về 2) - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng 
 truyền họ. 
 thống - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm 
 gia cụ thể phù hợp.
 đình và 2. Về năng lực 
 dòng Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt 
 họ đẹp của gia đình, dòng họ. 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch 
 để không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp. 
 3. Về phẩm chất :
 Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống 
 của gia đình, dòng họ.
 Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông bà, bố mẹ, ...và các thế hệ 
 đi trước đã xây dựng. 
 Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các hoạt động của gia đình dòng 
 họ, quan tâm đến các công việc của gia đình.
2 Bài 2 3 1. Về kiến thức: 
 Yêu (Tiết 3- - Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. 
 thương 4-5) - Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.
 con - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. 
 người - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác.
 - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. 
 2. Về năng lực: 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, 
 những giá trị truyền thống của tình yêu thương con người. 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch 
 hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người 
 theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. 
 Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Tích cực tham gia 
 các hoạt động nhằm góp phần vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu thương 
 con người. 
 3. Về phẩm chất:
 Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất của yêu thương con người 
 của người Việt Nam. 
 Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
 Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền 
 thống yêu thương con người.
3 Bài 3 1. Về kiến thức: 
 Siêng 2 -Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 
 năng, (Tiết 6-7 - Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
 kiên trì ) - Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. 
 - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học 
 tập, lao động. 
 2. Về năng lực: 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được vai trò của việc siêng năng, kiên 
 trì, tích cực học tập, rèn luyện để đáp ứng các nhu cầu của bản . Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, 
 tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh 
 hoạt hằng ngày. 
 3. Về phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận 
 những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi 
 của bản thân. Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
4 Kiểm 1 1. Về kiến thức 
 tra (Tiết 8 ) - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học
 giữa kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong 
 I thực tiễn cuộc sống. 
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
 2. Về năng lực
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải 
 quyết các vấn đề nẩy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy 
 nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện 
 kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình 
 học tập. 
 3. Về phẩm chất: 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận 
 những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù 
 hợp. 
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được 
 mục đích đặt ra.
5 Bài 5 3 1. Về kiến thức 
 Tự lập (Tiết 9- - Nêu được khái niệm tự lập. 
 10-11) - Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. 
 - Hiểu vì sao phải tự lập. 
 - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. 
 - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, 
 hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa dẫm, ỷ 
 lại và phụ thuộc vào người khác. 
 2. Về năng lực
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Có kiến thức cơ bản để tự nhận thức, tự quản lí, 
 tự bảo vệ bản thân. 
 Năng lực phát triển bản thân: Hoàn thiện bản thân nhằm nâng cao giá trị bản 
 thân, đạt những mục tiêu cuộc sống phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp 
 luật. Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, của bản thân, lập được 
 mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân mình 
 Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc 
 của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những 
 hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. 
 3. Về phẩm chất 
 Chăm chỉ: Luôn cố gắng tự mình vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tham 
 gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp 
 với khả năng và điều kiện của bản thân 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; tôn trọng lẽ phải; bảo 
 vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức.
6 Bài 6 3 1. Về kiến thức 
 Tự (Tiết12- - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. 
 nhận 13-14) - Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.
 thức - Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối 
 bản quan hệ của bản thân.
 thân - Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn 
 chế điểm yếu của bản thân. 
 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, tự bảo 
 vệ bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống; 
 Năng lực phát triển bản thân: lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân 
 Năng lực tự chủ và tự học: Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân. 
 Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân 
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, 
 biết điều chỉnh hành vi của bản thân mình để phù hợp với mối quan hệ với các 
 thành viên trong xã hội.
 3. Về phẩm chất 
 Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù hợp với 
 khả năng và điều kiện của bản thân; Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh 
 giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện
7 Bài 4 2 1. Về kiến thức 
 Tôn (Tiết 15- - Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.
 trọng 16) - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. 
 sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.
 - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 
 2. Về năng lực 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công 
 việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. 
 Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện. 
 3. Về phẩm chất 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận 
 những khuyết điểm của bản thân. Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi 
 công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu.
8 Ôn tập 17 1. Kiến thức:
 - Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.
 - Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá 
 nhân và xã hội.
 - Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6
 2. Năng lực:
 - Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
 - Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực 
 đạo đức xã hội. 
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.
8 Kiểm 18 1. Về kiến thức 
 tra - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
 cuối kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong 
 I thực tiễn cuộc sống. 
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
 2. Về năng lực 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải 
 quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy 
 nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực 
 hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua 
 trình học tập. 
 3. Về phẩm chất: 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận 
 những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù 
 hợp.
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được 
 mục đích đặt ra.
9 Bài 7: 3 1. Về kiến thức 
 Ứng (Tiết 19- - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống 
 phó với 20) nguy hiểm đối với trẻ em. 
 tình - Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. 
 huống nguy - Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm 
 hiểm từ bảo an toàn.
 con 2. Về năng lực 
 người Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, 
 phù hợp với lứa tuổi. 
 Năng lực phát triển bản thân: Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống 
 cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. 
 Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến 
 thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề 
 trong cuộc sống. 
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những 
 tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 
 3. Về phẩm chất 
 Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức 
 vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các 
 nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
 Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên 
 truyền để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người, phản đối những 
 hành vi xâm hại con người.
10 Bài 8: 3 1. Về kiến thức 
 Ứng (Tiết 21- - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống 
 phó với 22-23) nguy hiểm đối với trẻ em. 
 tình - Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. 
 huống - Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm 
 nguy bảo an toàn.
 hiểm từ 2. Về năng lực 
 thiên Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, 
 nhiên phù hợp với lứa tuổi. 
 Năng lực phát triển bản thân: Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống 
 cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. 
 Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến 
 thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề 
 trong cuộc sống. 
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những 
 tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 
 3. Về phẩm chất 
 Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức 
 vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các 
 nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
 Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên 
 truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi xâm hại, phá 
 hoại thiên nhiên.
11 Bài 9: 2 1. Về kiến thức 
 Tiết (Tiết 24- - Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, 
 kiệm 25) thời gian, điện, nước,...). Hiểu vì sao phải tiết kiệm. 
 - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. 
 - Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những 
 người xung quanh. 
 - Phê phán những biểu hiện lãng phí.
 2. Về năng lực 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được sự cần thiết phải tiết kiệm tiền; 
 nguyên tắc quản lý tiền; cách lập kế hoạch chi tiêu và tiêu dùng thông minh, 
 tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện nước, bước đầu biết quản lý tiền, 
 tạo nguồn thu nhập cá nhân và chi tiêu hợp lí.
 Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, 
 tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh 
 hoạt hằng ngày, thực hiện được việc quản lí và chi tiêu tiền hợp lí theo kế 
 hoạch đã đề ra. 
 Năng lực tự chủ và tự học: - Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời 
 sống, không đua đòi ăn diện lãng phí, nghịch ngợm, hiểu được vai trò của tiết 
 kiệm. 
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
 - Lập được kế hoạch chi tiêu hợp lý của bản thân, từng bước hiểu và coi trọng 
 tiền bạc một cách hợp lý, biết cách quản lý tiền bạc của bản thân một cách phù 
 hợp.
 3. Về phẩm chất 
 Chăm chỉ: Có ý thức tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo 
 yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân.
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tiết kiệm của công, trân 
 trọng những giá trị vật chất do mình và mọi người tạo ra. 
 Trách nhiệm: Có thói quen chi tiêu và sử dụng hợp lí tiết kiệm tiền bạc và của 
 cải vật chất của mình và mọi người.
12 Kiểm 1 1. Về kiến thức 
 tra (Tiết 26) - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học.
 giữa kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong 
 II thực tiễn cuộc sống.
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 
 2. Về năng lực 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải 
 quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy 
 nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi.
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân, lập và thực hiện 
 kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình 
 học tập.
 3. Về phẩm chất 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận 
 những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù 
 hợp.
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được 
 mục đích đặt ra.
13 Bài 10: 2 1. Về kiến thức 
 Công (Tiết 27- - Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã 
 dân 28) hội chủ nghĩa Việt Nam. 
 nước - Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 cộng về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
 hòa - Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
 XHCN 2. Về năng lực
 Việt Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những khái niệm pháp luật phổ 
 Nam thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành 
 vi đó. 
 Năng lực phát triển bản thân: Xác định được quyền và nghĩa vụ cơ bản của 
 công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. Có ý thức tìm hiểu pháp luật, sống 
 và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. 
 Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số 
 kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số hiện tượng, 
 sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan pháp luật, kĩ năng sống. Lựa 
 chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề 
 thường gặp liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
 Năng lực tự chủ và tự học: Hiểu biết về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công 
 dân q, nhu cầu cá nhân; biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và không 
 chính đáng. 
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống liên quan 
 đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân giải quyết được một cách phù hợp 
 các huống trong đời sống. 
 3. Về phẩm chất 
 Yêu nước: Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, 
 pháp luật của nhà nước, tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Nhân ái: tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của người khác, không đồng 
 tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực.
 Trung thực: Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách 
 quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm của công; đấu 
 tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
14 Bài 11: 3 1. Về kiến thức 
 Quyền (Tiết 29- - Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa 
 và 30-31) Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
 nghĩa - Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. 
 vụ cơ 2. Về năng lực 
 bản của Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được quy định của pháp luật phổ thông, 
 công về quyền và nghĩa vụ của công dân và ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. 
 dân. Tự giác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền và nghĩa 
 vụ của người khác. 
 Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch để thực hiện các quyền và nghĩa vụ 
 cơ bản của công dân, vào những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. 
 Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số 
 kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên 
 quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
 3. Về phẩm chất 
 Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ 
 bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt. 
 Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực hiện tốt 
 quyền và nghĩa vụ của công dân nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành 
 mạn. 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo 
 vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm đến 
 quyền và nghĩa vụ công dân của người khác.
15 Bài 12 2 1.Về kiến thức
 Quyền (Tiết 32- – Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em; ý nghĩa của quyền trẻ em và việc 
 trẻ em. 33) thực hiện quyền trẻ em; trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong 
 việc thực hiện quyền trẻ em.
 – Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền 
 trẻ em.
 – Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
 – Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia 
 đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền 
 trẻ em.
 2. Về năng lực
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các quyền trẻ em, tích cực tham 
 gia thực hiện quyền trẻ em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa 
 tuổi. 
 Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các quyền trẻ em để thực hiện các 
 việc làm của bản thân một cách phù hợp để hoàn thiện bản thân mình.
 3. Về phẩm chất
 Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền trẻ em cơ bản của 
 bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ 
 em.
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo 
 vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử.
16 1. Kiến thức:
 - Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.
 - Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá 
 Ôn tập 
 nhân và xã hội.
 cuối 
 1 - Củng cố các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 12
 học kì 
 2. Năng lực:
 II
 - Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
 - Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực 
 đạo đức xã hội. 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.
17 Kiểm 1 1. Về kiến thức 
 tra (Tiết 35) - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học 
 cuối kỳ - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong 
 II thực tiễn cuộc sống. 
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 
 2. Về năng lực 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải 
 quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy 
 nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện 
 kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình 
 học tập.
 3. Về phẩm chất:
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận 
 những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù 
 hợp.
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được 
 mục đích đặt ra.
 2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
 Bài Thời Thời Yêu cầu cần đạt Hình 
 kiểm gian điểm (3) thức
 tra, (1) (2) (4)
 đánh 
 giá
 Giữa 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm 
 Học phút 8 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra 
 kỳ 1 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc 
 trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm 
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp 
 sinh. với tự 
 2. Về năng lực luận, 
 Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức, đã học để viết 
 giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói trên 
 quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. giấy 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và 
 thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù 
 hợp cho qua trình học tập. 
 3. Về phẩm chất:
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, nghiêm túc nhìn 
 nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều 
 chỉnh cho phù hợp.
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt 
 được mục đích đặt ra.
 Cuối 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm 
 Học phút 18 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra 
 kỳ 1 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc 
 trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm 
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp 
 sinh. với tự 
 2. Về năng lực luận, 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết 
 giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc :sống, hình thành trên 
 thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. giấy 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và 
 thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù 
 hợp cho qua trình học tập. 3. Về phẩm chất: 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn 
 nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều 
 chỉnh cho phù hợp. 
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt 
 được mục đích đặt ra.
Giữa 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm 
 Học phút 26 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra 
 kỳ 2 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc 
 trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm 
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp 
 sinh. với tự 
 2. Về năng lực luận, 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết 
 giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói trên 
 quen suy nghĩ và hành động phù hợp với bản thân. giấy 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và 
 thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù 
 hợp cho quá trình học tập. 
 3. Về phẩm chất: 
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm nghiêm túc nhìn 
 nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều 
 chỉnh cho phù hợp. 
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt 
 được mục đích đặt ra.
Cuối 45 Tuần 1. Về kiến thức Kiểm 
 Học phút 35 - Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học tra 
 kỳ 2 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trắc 
 trong thực tiễn cuộc sống. nghiệm 
 - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học kết hợp 
 sinh. với tự 
 2. Về năng lực luận, 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết 
 giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói trên 
 quen suy nghĩ và hành động phù hợp vớilứa tuổi. giấy 
 Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và 
 thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù 
 hợp cho qua trình học tập.
 3. Về phẩm chất
 Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn 
 nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều 
 chỉnh cho phù hợp. 
 Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt 
 được mục đích đặt ra. B. LỚP 7
 I. Đặc điểm tình hình
 1. Số lớp: 2 ; Số học sinh: 50
 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Đại học: 01 
 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 01
 3. Thiết bị dạy học: 
 Số Ghi 
 STT Thiết bị dạy học/ Dụng cụ Các bài thí nghiệm/thực hành
 lượng chú
 - Tranh về truyền thống quê hương Bài 1: Tự hào về truyền thống quê 
 1 01
 - Giấy A4, bảng phụ hương
 - Máy tính/Tivi
 2 - Giấy A4 01 Bài 2: Bảo tồn di sản văn hóa
 - Video/clip về bảo tồn di sản văn hóa
 - Giấy A4, bảng phụ
 Bài 3: Quan tâm, cảm thông, chia 
 - Bộ tranh về tình yêu thương con người.
 3 01 sẻ
 - video/clip thể hiện sự quan tâm, cảm thông, 
 chia sẻ.
 - Giấy A4, bảng phụ
 4 01 Bài 4: Học tập tự giác tích cực
 - Tranh về việc học tập tự giác tích cực của HS
 - Máy tính/Tivi
 5 01 Bài 5: Giữ chữ tín
 - Giấy A4, bảng phụ 
 - Máy tính/Tivi
 6 - Giấy A4, bảng phụ 01 Bài 6: Quản lý tiền 
 - Tranh thể hiện hoạt động quản lí tiền của HS
 - Máy tính/Tivi
 - Giấy A4 Bài 7: Ứng phó với tâm lý căng 
 7 01
 - Tranh về cách ứng phó với tình huống căng thẳng
 thẳng
 - Máy tính/Tivi
 8 - Giấy A4, bảng phụ 01 Bài 8: Bạo lực học đường
 - Tranh về phòng chống bạo lực học đường
 - Máy tính/Tivi Bài 9: Ứng phó với bạo lực học 
 9 - Giấy A4 01 đường
 - Tranh về phòng chống bạo lực học đường
 Bài 10: Tệ nạn xã hội 
 10 Máy chiếu, máy tính, giấy A4, tranh về tệ nạn 
 01 Bài 11: Thực hiện, phòng chống tệ 
 xã hội
 nạn xã hội.
 - Máy tính/Tivi
 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của 
 11 - Giấy A4, bảng phụ 01
 công dân trong GĐ
 - Bộ tranh về các quyền công dân trong gia đình
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập: Không
 Số Phạm vi và nội dung sử 
 STT Tên phòng Ghi chú
 lượng dụng
 Lớp học 01 Bài 7: Ứng phó với tâm lý - Học sinh xử lí tình huống , biết thực 
 căng thẳng hiện một số bước đơn giản và phù 
 1
 Sân thể dục 01 Bài 9: Ứng phó với bạo lực hợp để phòng, tránh và ứng phó tâm 
 học đường lý căng thẳng, bạo lực học đường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_giao_duc_cong_dan_nam.docx
Bài giảng liên quan