Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Ngữ văn - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Lạc

docx34 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Ngữ văn - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Lạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TRƯỜNG THCS THANH LẠC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TỔ KH XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
 MÔN NGỮ VĂN
 (Năm học 2022 - 2023)
A. NGỮ VĂN 6
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số lớp: 02 ; Số học sinh: 51 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): Không
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 1; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học 01; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 1; Khá: ; Đạt: 0; Chưa đạt: 0
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn 
học/hoạt động giáo dục)
 STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú
 1 Máy tính 04 Dạy các bài/ chủ đề trong chương trình .
 2 Máy chiếu 04 Dạy các bài/ chủ đề trong chương trình .
 3 Bảng nhóm 20 Tổ chức các hoạt động nhóm
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các 
phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học 
môn học/hoạt động giáo dục)
 Tên Số Ghi 
STT Phạm vi và nội dung sử dụng
 phòng lượng chú
 Thư Tổ chức các hoạt động giáo dục: Sân khấu hóa: Truyện cổ dân 
 1 01
 viện gian, Ngày hội kể chuyện theo sách.
 Thư Bài 10. Cuốn sách tôi yêu (Phần Nói và nghe): giới thiệu một 
 2 01
 viện cuốn sách mình yêu thích.
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình môn học Ngữ văn 6
 Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
 Trong đó: Học kì 1: 18 tuần (72 tiết) Học kì 2: 17 tuần (68 tiết)
 HỌC KÌ 1
 Thay 
 Chủ đề/ Số đổi, 
STT Yêu cầu cần đạt
 Bài học tiết điều 
 chỉnh
 1.Về năng lực:
 - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt 
 truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
 - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua 
 hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
 BÀI 1: 
 - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu 
 TÔI VÀ 16 
1 được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
 CÁC BẠN tiết
 - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết 
 viết VB đảm bảo các bước.
 - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
 2.Về phẩm chất:
 - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự 
 khác biệt.
 BÀI 2: GÕ 1. Năng lực:
 CỬA - Nhận biết được một số yếu tố của thơ thể thơ (số tiếng), ngắt 
 12 
2 TRÁI nhịp, vần, biện pháp tu từ )
 tiết
 TIM - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thơ, nhân vật trữ 
 tình, tình cảm cảm xúc thông điệp trong bài thơ. - Nhận biết được phép tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ, 
 các dấu câu, hiểu được tác dụng của việc sử dụng các biện 
 pháp tu từ đó và dấu câu trong văn bản
 - Viết được bài văn, đoạn văn về cảm xúc về một đoạn thơ, bài 
 thơ có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự, biết viết VB đảm bảo 
 các bước.
 2. Phẩm chất:
 - Nhân ái, sẻ chia, cảm nhận được những giá trị nhân bản của 
 tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia đình.
 1. Về năng lực:
 - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được 
 những điểm giống nhau và khác nhau giữa các nhân vật trong 
 các văn bản.
 - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua 
 BÀI 3. hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
 YÊU - Nhận biết được tác hại của sự vô cảm, giá trị của tình yêu 
 13 
 THƯƠNG thương và sự chia sẻ.
3 tiết
 VÀ CHIA - Nhận biết được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và 
 SẺ hiểu được tác dụng của việc dùng các kiểu cụm từ này để mở 
 rộng thành phần chính của câu..
 - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm đáng nhớ của bản 
 thân, biết viết VB đảm bảo các bước.
 - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
 2. Về phẩm chất: Nhân ái, đồng cảm; yêu thương, chia sẻ, giúp 
 đỡ, những người thiệt thòi, bất hạnh.
 3 
 KIỂM TRA GIỮA KÌ I, TRẢ BÀI KIỂM TRA
 tiết
 1. Năng lực:
 - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; 
 bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện 
 qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm, 
 BÀI 4. cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
 QUÊ 12 - Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa; nhận biết được hoán 
4 HƯƠNG tiết dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ.
 YÊU DẤU - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại cảm 
 xúc sau khi đọc một bài thơ lục bát. 
 - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
 2. Phẩm chất:
 - Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ 
 đẹp của quê hương, đất nước.
 1. Năng lực:
 - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể 
 BÀI 5. 
 chuyện ngôi thứ nhất của du kí;
 NHỮNG 
 12 - Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu một từ 
 NẺO 
5 tiết ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt);
 ĐƯỜNG 
 - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt;
 XỨ SỞ
 - Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến.
 2. Phẩm chất:
 - Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở.
 4 
 ÔN TẬP, KIỂM TRA CUỐI KÌ I, TRẢ BÀI KIỂM TRA
 tiết HỌC KÌ II
 Thay 
 Chủ đề/ Số đổi, 
STT Yêu cầu cần đạt
 Bài học tiết điều 
 chỉnh
 1. Năng lực:
 - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt 
 BÀI 6. truyện, nhân vật, yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản).
 CHUYỆN - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới 
 KỂ VỀ giữa các bộ phận trong chuỗi liệt kê phức tạp).
 13 
 NHỮNG - Kể được một truyền thuyết.
6 tiết
 NGƯỜI 2. Phẩm chất
 ANH - Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá 
 HÙNG của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng 
 đồng.
 - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, 
 thấy được mối quan hệ giữa cá nhân với tập thể cộng đồng.
 1. Năng lực:
 - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt 
 truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và yếu tố kì ảo.
 - Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi 
 tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể 
 của tác phẩm.
 BÀI 7. - Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ và biện pháp tu từ để 
 THẾ 13 đọc, viết, nói và nghe.
7 GIỚI CỔ tiết - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
 TÍCH - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích.
 - Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động.
 2. Phẩm chất: 
 - Sống vị tha, yêu thương con người và sự sống; trung thực, 
 khiêm tốn, dũng cảm.
 - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, lên 
 án cái xấu xa, đấu tranh chống lại cái xấu, không thôi mơ ước, 
 lạc quan.
 1. Năng lực
 - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận.
 - Tóm tắt được nội dung chính trong một văn bản nghị luận có 
 nhiều đoạn.
 - Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề được đặt ra trong văn bản 
 đối với suy nghĩ tình cảm của bản thân.
 BÀI 8: 
 - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của trạng ngữ, hiểu 
 KHÁC 
 được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong 
 BIỆT VÀ 13 
 việc biểu đạt nghĩa.
8 GẦN tiết
 - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) 
 GŨI
 mà em quan tâm.
 - Trình bày được ý kiến (bằng hình thức nói) về một hiện 
 tượng (vấn đề), tóm tắt được ý kiến của người khác.
 2. Phẩm chất: 
 - Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản 
 thân, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
 - Trân trọng sự khác biệt của mỗi người và tìm ra điểm gần gũi 
 để thấu hiểu, chia sẻ, hợp tác với mọi người xung quanh.
 3 
 KIỂM TRA GIỮA KÌ II, TRẢ BÀI KIỂM TRA
 tiết 1. Năng lực
 - Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin.
 - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin; chỉ ra 
 được các mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ 
 bản của văn bản; 
 - Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho 
 BÀI 9. 
 phù hợp. 
 TRÁI 
 - Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng sơ đồ 
 ĐẤT – 
 13 nội dung chính của một số văn bản đơn giản đã đọc.
9 NGÔI 
 tiết - Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
 NHÀ 
 - Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong VB có liên quan đến 
 CHUNG
 suy nghĩ và hành động của bản thân
 2. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình khi là 
 thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất; có ý thức bảo vệ môi 
 trường sống trên Trái Đất.
 - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự 
 sống của muôn loài.
 1. Năng lực
 + Phát triển kỹ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những 
 điều đã học.
 + Biết kể lại tóm tắt nội dung cuốn sách.
 + Xác định được đề tài, chủ đề, thái độ và tình cảm của tác giả 
 thể hiện qua văn bản.
 + Viết được đoạn văn giới thiệu về cuốn sách, về nhân vật yêu 
 BÀI 10: thích trong cuốn sách.
 CUỐN 8 + Biết trình bày ý kiến, thảo luận về cuốn sách yêu thích hoặc 
10 SÁCH tiết về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
 TÔI YÊU + Đưa ra được các ý tưởng, sáng tạo được các poster giới thiệu 
 về cuốn sách có tính thẩm mỹ.
 + Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
 + Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời 
 sống.
 2. Phẩm chất
 -Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách.
 - Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc thuyết 
 trình dự án đọc sách.
 5 
 ÔN TẬP, KIỂM TRA CUỐI KÌ I, TRẢ BÀI KIỂM TRA
 tiết
 2. Kiểm tra, đánh giá 
 a) Cơ số điểm 
 HỌC KÌ I HỌC KÌ II
 Số ĐKT Thường Số ĐKT Số ĐKT ĐKT Thường ĐKT giữa ĐKT cuối 
 xuyên giữa kì cuối kì xuyên kì kì
 4 1 1 4 1 1 b) Các bài kiểm tra định kỳ
 Bài 
 Thay 
 kiểm 
 Thời Thời Hình đổi, 
 tra, Yêu cầu cần đạt
 gian điểm thức điều 
 đánh 
 chỉnh
 giá
Giữa 90 Tuần Bài kiểm tra có hai phần: Viết 
Học kỳ phút 9 Phần đọc hiểu cần: (trên 
1 - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt giấy/
 truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. máy 
 - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ tính)
 lục bát, nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong 
 thơ. 
 - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa 
 nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu.
 - Nêu được chủ đề của văn bản.
 - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện 
 qua ngôn ngữ văn bản.
 - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử 
 được gợi ra từ văn bản 
 Phần làm văn: Viết được bài văn kể lại một trải 
 nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ 
 trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.
Cuối 90 Tuần Bài kiểm tra có hai phần: Viết 
Học kỳ phút 16 Phần đọc hiểu cần: (trên 
1 - Chỉ ra được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, dựng giấy/
 chân dung con người trong kí. máy 
 - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất trong kí. tính)
 - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể 
 hiện qua ngôn ngữ văn bản.
 - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa 
 nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu.
 - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), 
 công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử 
 dụng trong văn bản.
 - Nêu được chủ đề của văn bản.
 - Phân tích được tác dụng của giọng kể, ngôi kể, cách ghi 
 chép về con người, sự việc.
 - Phân tích, lí giải được vai trò của cái người kể chuyện, 
 người quan sát ghi chép trong hồi kí hoặc du kí.
 - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử 
 được gợi ra từ văn bản.
 Phần làm văn: Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt. 
 Sử dụng phương thức biểu đạt chính là miêu tả; tái hiện 
 được chân thực, sinh động khung cảnh và nêu được 
 những thông tin chính về ý nghĩa của cảnh sinh hoạt.
Giữa 90 Tuần Bài kiểm tra có hai phần: Viết 
Học kỳ phút 26 Phần đọc hiểu cần: (trên 
2 - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt giấy/
 truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. máy 
 - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể tính)
 hiện qua ngôn ngữ văn bản
 - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu trong văn 
 bản.
 - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), 
 công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử 
 dụng trong văn bản.
 - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại 
 hình, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
 - Nêu được chủ đề của văn bản.
 - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ 
 văn bản gợi ra. 
 Phần làm văn: Viết được bài văn kể lại một truyện 
 truyền thuyết hoặc cổ tích; đảm bảo các sự việc, nhân vật, 
 lời kể chuyện, cốt truyện. Thể hiện cảm xúc của bản thân 
 trước sự việc được kể. Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn 
 đạt, chi tiết, lời kể chuyện, lời đối thoại, độc thoại.
Cuối 90 Tuần Bài kiểm tra cuối kỳ II có hai phần: Viết 
Học kỳ phút 33 Phần đọc hiểu cần: (trên 
2 - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn giấy/
 bản nghị luận. máy 
 - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. tính)
 - Chỉ ra được biện pháp tu từ được sử dụng trong văn 
 bản.
 - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ 
 đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu; cụm 
 danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, thành ngữ.
 - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản 
 nghị luận có nhiều đoạn.
 - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng 
 chứng.
 - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; 
 - Trình bày được tác dụng các biện pháp tu từ (so sánh, 
 điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa), công dụng của dấu 
 câu (dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch 
 ngang) được sử dụng trong văn bản.
 - Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ 
 nội dung văn bản.
 - Thể hiện được ý kiến, quan điểm của bản thân về một 
 vấn đề đặt ra trong văn bản.
 Phần làm văn: Viết được bài văn trình bày ý kiến 
 về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và 
 suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng 
 để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.
3. Khối lớp 6, Số lớp: 2, Số học sinh:51
STT Chủ đề Yêu cầu cần đạt Số Thời Địa Chủ Phối Điều Thay 
 (1) (2) tiết điểm điểm trì hợp kiện đổi, 
 (3) (4) (5) (6) (7) thực điều 
 hiện chỉnh
 (8) (9)
1 Sinh hoạt -Về kiến thức:Củng cố, 4 20 Lớp Giáo GVCN - Máy 
 tập thể: hệ thống hóa các kiến 6A,6B viên HS chiếu
 - Sân khấu thức đã học về văn học bộ - Bảng 
 hóa: dân gian Ninh Bình: môn phụ Truyện cổ Những kiến thức khái Ngữ - Thiết 
 dân gian quát về văn học dân văn bị sân 
 Ninh gian Ninh Bình, những khấu
 Bình” kiến thức về thể loại - Trang 
 - Sản (nhất là những thể loại phục, 
 phẩm: Vai đã được học), những phụ 
 diễn, hoạt kiến thức về đoạn trích kiện, 
 cảnh, sản hoặc tác phẩm đã học
 phẩm trực -Về năng lực: Hình 
 quan (hình thành và phát triển:
 ảnh minh + Năng lực chung: 
 họa, sơ đồ Thuyết trình, giải 
 tư duy, bài quyết vấn đề và sáng 
 thuyết tạo, năng lực sử dụng 
 trình) CNTT, năng lực thẩm 
 mỹ, 
 + Năng lực riêng: 
 Ngôn ngữ,thẩm mĩ, 
 + Kĩ năng biểu diễn 
 sân khấu, kĩ năng làm 
 việc nhóm, kĩ năng 
 thuyết trình
 -Về phẩm chất: Trách 
 nhiệm với công việc 
 được giao
 + Trân trọng, tự hào vể 
 di sản văn học quê 
 hương. Yêu quý và 
 phát huy vốn văn hóa 
 dân gian địa phương
B. NGỮ VĂN 7
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số lớp: 02 ; Số học sinh:57; 
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; 
Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học 01; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 01; Khá: ; Đạt: 0; Chưa đạt: 0
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn 
học/hoạt động giáo dục)
 STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú
 1 Máy tính 03 Dạy các bài/ chủ đề trong chương trình .
 2 Máy chiếu 03 Dạy các bài/ chủ đề trong chương trình .
 3 Bảng nhóm 15 Tổ chức các hoạt động nhóm
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các 
phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học 
môn học/hoạt động giáo dục)
STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú
 1 Lớp học 7A,7B 01 - Sinh hoạt tập thể: Sân khấu hóa chủ đề: “Giai 
 điệu quê hương”
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình môn học Ngữ văn 7
 Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
 Trong đó: Học kì 1: 18 tuần (72 tiết) Học kì 2: 17 tuần (68 tiết)
 HỌC KÌ 1 STT Chủ đề/ Số Yêu cầu cần đạt Thay 
 Bài học tiết đổi, 
 điều 
 chỉnh
1 BÀI 1: 13 1.Về năng lực:
 BẦU tiết Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết 
 TRỜI tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của 
 TUỔI tác phẩm. 
 THƠ – Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến 
 người đọc 
 – Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua 
 ngôn ngữ văn bản. 
 – Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. 
 - Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành 
 phần chính và mở rộng trạng ngữ trong câu.
 2.Về phẩm chất:
 - Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
2 BÀI 2: 12 1. Năng lực:
 KHÚC tiết - Nhận biết được được một số nét độc đáo của bài thơ bốn chữ và 
 NHẠC năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu 
 TÂM từ.
 HỒN - Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh và hiểu 
 được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ ấy.
 - Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết 
 được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ bốn 
 chữ hoặc năm chữ.
 - Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống: biết trao đổi một cách 
 xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
 2. Phẩm chất:
 - Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê 
 hương, đất nước.
3 BÀI 3. 13 1. Về năng lực:
 CỘI tiết - Nhận biết được tính cách nhân vật; nhận biết và nêu được tác 
 NGUỒN dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện trong một truyện 
 YÊU kể.
 THƯƠNG - Thể hiện được thái độ đối với cách giải quyết vấn đề của tác 
 giả trong truyện. 
 - Nhận biết được đặc điểm của số từ, phó từ và hiểu được chức 
 năng của từ loại này để sử dụng đúng và hiệu quả. 
 - Bước đầu biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong 
 một tác phẩm văn học. 
 - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một 
 cách xây dựng, tôn trọng sự khác biệt. 
 2. Về phẩm chất: Biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thương.
 KIỂM 5 1.Về năng lực: 
 TRA tiết - Biết ôn tập tổng hợp, kiểm tra đánh giá kĩ năng Đọc - hiểu, 
 GIỮA KÌ Viết. 
 I, TRẢ - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học; đánh giá được năng lực đọc 
 BÀI hiểu, năng lực viết đoạn văn, bài văn về các thể loại chủ đề đã 
 KIỂM học (truyện kế theo ngôi 1 và ngôi 3, thơ bốn chữ, năm chữ); 
 TRA nắm được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận 
 dụng vào thực tiễn
 - Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu 
 bằng cụm từ, mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ, số từ, phó từ; cách sử dụng từ đơn, từ láy, nghĩa của từ ngữ; các 
 biện pháp tu từ 
 - Viết được viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một 
 bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết được bài văn phân tích đặc điểm 
 nhân vật trong một tác phẩm văn học. 
 2. Về phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
 - Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra, chăm chỉ, thực 
 hiện đúng nội quy lúc làm bài, thể hiện sự tôn trọng những bạn 
 xung quanh.
4 BÀI 4. 12 1. Năng lực:
 GIAI tiết - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện 
 ĐIỆU qua từ | ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. 
 ĐẤT - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua 
 NƯỚC ngôn ngữ văn bản.
 - Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ 
 cảnh và biết vận dụng từ ngữ đúng với ngữ cảnh.
 - Viết được bài văn biểu cảm về con người và sự việc.
 - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống; biết trao 
 đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
 2. Về phẩm chất: Yêu mến, tự hào vẻ đẹp của quê hương, đất 
 nước.
5 BÀI 5. 12 1. Năng lực:
 MÀU tiết - Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tùy 
 SẮC bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của văn bản.
 TRĂM - Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng 
 MIỀN miền. 
 - Viết được văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách. 
 - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một 
 cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. 
 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. (Biết yêu mến, 
 trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các vùng miền)
 ÔN TẬP, 5 1. Năng lực: 
 KIỂM tiết - Ôn tập, củng cố được kiến thức đã học; đánh giá được kĩ năng 
 TRA đọc hiểu, kĩ năng viết đoạn văn, bài văn về các thể loại chủ đề đã 
 CUỐI KÌ học (thơ bốn chữ, năm chữ: bút kí, tản văn, văn bản tường trình); 
 I, TRẢ nhận biết và phân tích được giá trị nội dung và hình thức của các 
 BÀI văn bản, vận dụng vào thực tiễn.
 KIỂM - Nhận biết nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ 
 TRA (so sánh, nhân hóa, điệp ngữ); dấu câu (dấu gạch ngang, dấu 
 ngoặc kép, dấu ngoặc đơn); từ ngữ địa phương. - Viết được bài 
 văn biểu cảm về con người hoặc sự vật. 
 2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. 
 HỌC KÌ II
STT Chủ đề/ Số Yêu cầu cần đạt Thay 
 Bài học tiết đổi, 
 điều 
 chỉnh
 6 BÀI 6. 12 1. Năng lực:
 BÀI HỌC tiết - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình 
 CUỘC huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
 SỐNG - Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, 
 vần. 
 - Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá. 
 - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời 
 sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết; đưa ra lí lẽ rõ 
 ràng và bằng chứng đa dạng. 
 - Biết kế lại được một truyện ngụ ngôn: kể đúng truyện gốc, có 
 cách kể chuyện linh hoạt hấp dẫn. 
 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. Có ý thức học hỏi 
 kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian hay của người xưa để rèn các 
 đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng, kiên trì, nhân nghĩa, có trách 
7 BÀI 7. 12 1. Năng lực:
 THẾ tiết - Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: 
 GIỚI đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời 
 VIỄN gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
 TƯỞNG - Hiểu được đặc điểm và chức năng của liên kết và mạch lạc, 
 công dụng của dấu chấm lửng trong văn bản. 
 - Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật 
 hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. 
 - Biết thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, xác định được 
 những điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến khi thảo 
 luận. 
 - Kể lại được một truyện cổ tích bằng lời kể của một nhân vật. 
 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: biết khát vọng và ước mơ, có 
 ý chí biết khát vọng, ước mơ tốt đẹp thành hiện thực.
8 BÀI 8: 13 1. Về năng lực:
 TRẢI tiết - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề 
 NGHIỆM đời sống thể hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ 
 ĐỂ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
 TRƯỞNG - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân 
 THÀNH hiều hơn văn bản.
 - Hiểu được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong 
 văn bản; nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của thật 
 ngữ. 
 - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời 
 sống. 
 - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống; biết bảo vệ 
 ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 
 2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm: sống trung thực, thể hiện 
 đúng suy nghĩ riêng của bản thân; Có ý thức trách nhiệm với 
 cộng đồng.
 KIỂM 5 1. Năng lực: 
 TRA tiết - Nhận biết và trình bày được đặc trưng của truyện ngụ ngôn, tục 
 GIỮA KÌ ngữ, khoa học viễn tưởng. 
 II, TRẢ - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề 
 BÀI đời sống thể hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ 
 KIỂM giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. 
 TRA - Nhận biết, biết cách sử dụng thành ngữ, biện pháp tu từ (nói 
 quá), công dụng của dấu câu (dấu chấm lửng); hiểu được đặc 
 điểm và chức năng của liên kết và mạch lạc. 
 - Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật 
 hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả, viết 
 được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. 
 2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. - Có trách 
 nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội 
 quy lúc làm bài, thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_ngu_van_nam_hoc_2022.docx