Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Tự chủ, tự học: có ý thức tự học, tìm hiểu để cùng bạn thực hiện tốt các tiết mục văn nghệ. Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng. -Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng -Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. -Nhiệt tình tham gia hoạt động văn nghệ của lớp, của trường. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đối với GV : các bài hát, múa, trang phục để phục vụ cho hội diễn văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 3p a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá 30p 2.1 Chào cờ GV tổng phụ trách điều hành phần chào cờ đầu tuần 2.2 Chào mừng năm học mới. a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu – mùa khai trường. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước sân khấu, trả lời các câu hỏi: + Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những gì? + Em có mong đến ngày tựu trường không? Vì sao? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào? - GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. - GV tổ chức cho HS lên biểu diễn các tiết mục văn nghệ. Nội dung các bài hát múa về quê hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ. - GV động viên, khen ngợi HS tham gia biểu diễn. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe những tiết mục văn nghệ. - GV bày tỏ sự khuyến khích, hi vọng sẽ có thêm nhiều bạn tham gia các hoạt động văn nghệ của lớp, của trường. c. Kết luận:Trong cuộc sống, mỗi người học sinh đều háo hức chào đón năm học mới sau ba tháng nghỉ hè, ai cũng chuẩn bị rất nhiều hoạt động cho ngày khai giảng để chào đón một năm học mới đạt kết quả tốt. Mong muốn các em cũng sẽ đạt được kết quả tốt trong năm học. - GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm tốt, chăm ngoan, học giỏi. 3. Vận dụng 2p - GV yêu cầu HS cả lớp nhắc lại một số hoạt động em thực hiện trong ngày khai giảng. - GV nhận xét tiết học. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)............................................................................. ................................................................................................................................... ------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. 2. Phát triển các năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm HĐ2). 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập qua bài đọc trên). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động và chia sẻ. 10p Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt đáp án: + Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. 2. Khám phá. 35p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 20p Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: _Đọc nối tiếp câu. + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV nêu từ ngữ chú giải, HS giải nghĩa từ. GV bổ sung. -Đọc đoạn. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm (2 bạn cùng bàn, lưu ý giữ khoảng cách khi đọc) + HS làm việc nhóm đôi. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + 1 HS đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 15p ( Tiết 2) Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: a) Vì bé làm việc có ích. b) Vì bé yêu những việc mình làm. c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH: + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. + Câu 3: HS trả lời theo ý thích. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 3. Luyện tập. 10’ Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. Cách tiến hành: 3.1. BT 1 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó. - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân( dùng bút chì nối vào VBT). - Một số HS báo cáo trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Toa chở Người: em, mẹ. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. 3.2. BT 2. (HĐ nhóm đôi) (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc. -HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn. - Thảo luận nhóm đôi lượt 2 khác bàn. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét. VD: + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,... + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi... + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - GV mời một vài HS nhắc lại. D. Vận dụng(10’) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi phù hợp với từng bài tập, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua (HĐCN) BT1a, (HĐN2) BT1b, (Trò chơi) BT2a, (HĐN2) BT2b. . b.Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động :(3’) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. Thực hành, luyện tập ( 25’) * Mục tiêu: Củng cố cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 * Cách tiến hành: Bài 1: (HĐ cá nhân) - GV ghi bài 1a, HS đọc yêu cầu bài.HD HS xác định yêu cầu bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT - GV chữa bài: + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào? ( Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn) + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?( có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt .) + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?( số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..) + Nêu các số tròn chục? (10,20,30,40,50,60,70,80,90) + Nêu các số có hai chữ số giống nhau?(11, 22, 33, 44, 55, 66,77, 88, 99) - HS đổi chéo VBT kiểm tra - GV chiếu slide đáp án - GV ghi bài 1b.( HĐ nhóm đôi) - Đọc và xác định yêu cầu bài. + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? -Lượt 1 thảo luận nhóm đôi cùng bàn. -Lượt 2 thảo luận khác bàn. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm nhận xét lần nhau. - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2.a (Trò chơi) Số?- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành 7ung 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. Bài 2.b (HĐN2). Trả lời các câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài 2b - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt ý: HS phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. 3. Vận dụng: 5’ * Mục tiêu: HS nắm được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số. * Cách tiến hành: -Tổ chức theo hình thức trò chơi “đố bạn” theo từng cặp đôi. 65 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? 43 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? 70 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? 99 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Chiều,Thứ Hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. So sánh các số có hai chữ số 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: -Tích cực suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập, học tập nghiêm túc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động:5’ - HS hát múa vận động theo nhạc -GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B.Thực hành, luyện tập: 20- 23’ Bài 1:- a) GV ghi bài 1a -HS nêu yêu cầu bài. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào? + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào? + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào? + Nêu các số tròn chục? + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? -HS hỏi đáp nhóm đôi. -Đại diện nhóm nêu kết quả. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt . + Số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,.. + 10,20,30,40,50,60,70,80,90 + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 b)Trò chơi “ Đố bạn” -Lớp trưởng điều hành. + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau? (HĐ cá nhân) -Số 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Số 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -HS làm vào vở luyện Toán. -HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau. -GV nhận xét vở và nhận xét. Bài 3: Câu nào đúng câu nào sai? Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” 35 > 36 56 > 65 42 < 47 28 = 28 -Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. + Cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài -GV nhận xét tuyên dương. 3.Vận dụng: 5’ -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ước lượng số quyển vở GV để trên bàn. - Cho HS đếm để kiểm tra số lượng quyển vở - HS chơi theo nhóm đôi. - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Tiếng Viêt: LUYỆN ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI 1.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - a. Năng lực: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. b. Phẩm chất: -Tích cực luyện đọc tốt, suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập, học tập nghiêm túc. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop, ti vi 2. Học sinh:SGK Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động:5’ - HS hát múa vận động theo nhạc -GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B.Thực hành, luyện tập: 25’ HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. - GV gọi những em đọc chưa tốt đọc nhiều hơn. (Khoa, Châu, Trọng, ..) + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn. -GV nhận xét TL của các nhóm. C. Vận dụng: 5’ - Kể một số từ chỉ sự vật quanh em - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, ) - Nêu được từ ngữ xưng hô trong gia đình ở địa phương em . (GDĐP) - Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em.(HĐ 2) 2. Năng lực - Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. - Nhận biết được cách xưng hô giữa các thế trong gia đình ở địa phương và từ xưng hô phổ thông. 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Bộ tranh về các thế hệ trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh khi tham gia tiết học. - Gọi 3 HS kể tên các thành viên trong gia đình mình theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất. - GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay 2. Khám phá. 20’ Hoạt động 1: Các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An. 10’ a. Mục tiêu: - Nêu được các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. b. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ? + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - HS quan sát tranh SGK trao đổi theo cặp - GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, chốt kiến thức + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà) + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An). GDĐP: chủ đề 5: Gia đình truyền thống ở HT. HĐ1: Tìm hiểu từ ngữ xưng hô trong gia đình Hà Tĩnh. Lồng ghép HĐ 1: Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ a.Hãy nêu từ ngữ em dùng để xưng hô với các thành viên trong gia đình. -HS quan sát tranh ( trang 31)trong SGK tài liệu giáo dục địa phương Hà Tĩnh VD: em gọi là ông, em xưng là cháu + HS thảo luận theo nhóm đôi Nhóm đôi lần 1: chia sẻ với bạn cùng bàn về cách xưng hô giữa các thế hệ trong cùng một gia đình Nhóm đôi lần hai chia sẻ với bạn về cách xưng hô giữa các thế hệ trong gia đình em.( Bố me, con, cháu, chắt..) b.Lập bảng và viết các từ xung hô là tiếng phổ thông và địa phương em vào vở theo mẫu sau: STT Từ xưng hô tiếng phổ thông Từ xưng hô tiếng địa phương 1 Bố Cha, thầy, cậu, ba, 2 Cô O, bác 3 Vợ Mụ 4 Mẹ chồng Mụ gia 5 Cụ Cố - HS làm bài vào vở ô ly, đổi chéo vở để kiểm tra bạn c.Em cùng với các bạn chia nhóm tạo thành một cuộc nói chuyện có sử dụng một số từ xưng hô ở trên. HS thảo luận theo nhóm đôi để tạo cuộc nói chuyện GV theo dõi, nhận xét 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em a. Mục tiêu: - Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em. - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân, theo cặp - GV yêu cầu: + Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình: Gia đình có có mấy thế hệ? Từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình. + Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô với nhau như thế nào? + Gia đình 4 thế hệ gồm: Ông bà, cha me, con, cháu + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ (Cố) 4. Đánh giá. 5’ - HS nêu các thế hệ trong gia đình em. - HS biết được cách xưng hô trong gia đình ở địa phương em - Gv nhận xét tiết học, dặn Hs về nhà Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình để tiết sau học. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ..... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Sáng, Thứ Ba ngày 12 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHÍNH TẢ-ĐÔI BÀN TAY BÉ TẬP VIẾT- CHỮ A HOA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.(HĐ1) - Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.(HĐ2) - Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc tên 9 chữ cái.(HĐ3) - Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. (HĐ4) 1.2. Phát triển NL văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài Tập chép. 2. Phát triển NL chung và phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài thơ 5 chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5’ * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu cần đạt). - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. 2. Khám phá và luyện tập. 60’ HĐ1: Tập chép ( BT1) 20p * Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. * Cách tiến hành: - GV đọc trình chiếu và đọc bài thơ HS cần tập chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên ti vi, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét bài thơ: + Bài thơ nói điều gì? + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS chuẩn bị viết. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - GV yêu cầu HS đọc đổi vở chéo kiểm tra lỗi. - HS nhận xét lỗi của bạn. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài . - GV chụp một số bài cho HS nhận xét trên màn hình. HĐ2: Điền chữ c hoặc k.5p * Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. Làm đúng bài tập điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c hoặc k để điền phù hợp với ô trống. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, u, ư. - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở Luyện viết 2, tập một. -HS hỏi đáp nhóm đôi trước lớp. -HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt đáp án: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ. HĐ 3: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái. 5p *Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. * Cách tiến hành: - GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu theo tên chữ. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ cái tại lớp. HĐ 4: Viết chữ A hoa. 28’ ( Tiết 2) * Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang. - GV hướng dẫn HS cách viết: + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. b. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp án. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài và chụp một số bài viết nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. 5’ - HS viết tên của một bạn hoặc người thân có chữ A hoa - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng -Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số -Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 2.Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: -Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động :(3’) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - Đếm các số từ 46 đến 63. - Nêu các số tròn chục - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (22’) * Mục tiêu: Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Bài 3:- GV ghi bài 3, HS đọc yêu cầu bài. HD HS xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT. - HS suy nghĩ chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số: + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào? + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa? + yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s. - HS đổi chéo VBT kiểm tra - GV chữa bài: + Hiện kết quả đáp án trên slide * Câu hỏi phát triển năng lực: Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. 3. Vận dụng * Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. * Cách tiến hành: Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - GV bật slide hình mẫu - Ước lượng theo nhóm chục: + Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào? + Từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng? - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách. - Yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng (đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. - GV chiếu slide - HS thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại: + Ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ) theo nhóm chục (nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng) + Đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi sước lương ban dầu - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ---------------------------------------------- Đạo đức: Chủ đề: Quý trọng thời gian Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian. - Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Đạo cụ để đóng vai Học sinh: Giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian” *Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp. HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi tên các đồ vật chỉ thời gian trong tranh: đồng hồ điện tử, lịch, đồng hồ cát, - GV cho HS nêu các đồ vật chỉ thời gian quan sát được - Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết. - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện của việc quý trọng thời gian. GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại câu chuyện theo tranh “Chuyện bạn Bi” và trả lời câu hỏi: Chuyện bạn Bi: Vào buổi sáng, mẹ vào phòng gọi Bi: - Dậy đi Bi. - Cho con nằm thêm một phút nữa thôi. Bi nằm trên giường uể oải nói. Lát sau, Bi dậy vệ sinh cá nhân, thay quần áo rồi ngồi vào bàn ăn sáng. Cả nhà đã xong xuôi, nhưng Bi vẫn chưa ăn xong. Mẹ nhắc nhở: - Muộn giờ rồi con. - Bi nhăn nhó đáp: Đợi con thêm chút ạ. Bố lại nhắc nhở Bi thêm: Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chaỵ rồi. Bi vừa đi giày vừa nói: Bố đợi con chút nữa thôi. Hai bố con đến ga tàu, nhưng bác bảo vệ nói: Tàu vừa chạy rồi anh ạ. - Bố buồn rầu nói: Vậy là lỡ chuyến tàu về quê thăm bà rồi. - Bi ân hận đáp: Con xin lỗi ạ. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn hút, thể hiện đúng nhân vật + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện - GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời + Khi mọi người làm việc, bạn Bi có thói quen gì? HS nêu: Khi làm mọi việc, Bi có thói quen nói bố mẹ đợi mình một lát. + Thói quen đó đã dẫn đến điều gì? HS nêu: Thói quen đó đã làm cho hai bố con bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà. + Em rút ra được điều gì từ câu chuyện trên? HS nêu: Qua câu chuyện trên, em thấy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần biết quý trọng thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra. GV có thể đặt thêm câu hỏi khai thác các câu trả lời của HS như: + Mẹ sẽ cảm thấy thế nào khi đến giờ dậy để chuẩn bị ra ga tàu về thăm bà mà Bi vẫn nằm trên giường và xin thêm thời gian để ngủ? + Theo em, bố Bi đứng đợi bạn Bi đi giày cảm thấy như thế nào? + Tại ga tàu, chuyện gì đã xảy ra? Bạn Bi cảm thấy thế nào? + Nếu em là người chứng kiến sự việc đó, em sẽ nói gì hoặc làm gì? Vì sao?). HS trả lời và nhận xét bạn trả lời - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 6 để biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian và trả lời câu hỏi: + Bạn trong tranh đang làm gì? Các bạn làm việc theo dự kiến, không để lại làm sau. + Việc làm đó thể hiện điều gì? + Việc làm đó thể hiện các bạn biết sử dụng thời gian hợp lí, giờ nào việc nấy. + Việc làm đó mang lại tác dụng gì? Việc đó cho thấy các bạn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. + Em còn biết những biểu hiện của quý trọng thời gian nào khác? Những biểu hiện của quý trọng thời gian là học bài đúng giờ buổi tối, đi ngủ đúng giờ, . - GV hướng dẫn: Đối với các em, một số biểu hiện chính của việc quý trọng thời gian: dành thời gian cho học tập, thực hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp các công việc một cách hợp lí,... - GV tổ chức trò chơi cho HS trong lớp: Em hãy lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình. HS làm bài GV mời HS đứng dậy nêu kết quả - 2-3 HS chia sẻ thời gian biểu ngày nghỉ của mình: Ví dụ: Dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,... + Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi học trước khi đi ngủ,... - HS khác nhận xét bài bạn. - GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ Đồng hồ quả lắc của Đinh Xuân Tửu - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV hỏi: + Nêu 2 việc của em thể hiện em biết quý trọng thời gian. + Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì? GV nhận xét, đánh giá tiết học IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)............................................................................. ................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 Học các môn đặc thù Sáng, Thứ Tư ngày 13 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐỌC : MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. HĐ1 - Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.HĐ1. - Nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian. - Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?. - Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian. - Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.HĐ2. 1.2 Năng lực chung - Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn. (HĐ 3 bài tập 2) 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5p - GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn của bài Làm việc thật là vui, đặt CH về nội dung đoạn đọc. - Gv nhận xét. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Tiếp tục bài đọc tiết trước, bài thơ Mỗi người một việc giúp các em thấy mọi người, mọi đồ vật, con vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn giúp các em làm quen với kĩ năng hợp tác làm việc cùng bạn bè theo một kĩ thuật mới có tên là Khăn trải bàn. 2. Khám phá. 30p HĐ 1: Đọc thành tiếng.15p - GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc: giọng đọc vui, nhịp nhàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 1 câu lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp theo cho đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS; nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD: Mỗi người một việc/ vui sao/ Bé ngoan/ làm được việc nào,/ bé ơi?. -GV nêu các từ ngữ, HS giải nghĩa từ, GV bổ sung. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Đọc nối tiếp hai câu cho đến hết bài cho nhau nghe. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mời một số HS đọc cả bài trước lớp. HS và GV bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. 3.HĐ 2: Đọc hiểu. 15p - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: một bạn nhóm này hỏi, một bạn nhóm kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. - GV và cả lớp chốt đáp án: + Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào? Trả lời: Bài thơ nói đến: Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa; Con vật: con gà; Loài cây: ngọn mướp. + Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ. Trả lời: VD: Ích lợi của cái chổi là quét nhà, ích lợi của quyển vở là ghi chép, ích lợi của con gà là báo thức, v.v.... + Câu 3: Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó. Trả lời: Bài thơ có 1 CH: Mỗi người một việc vui sao/ Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?. GV gợi ý cho mỗi HS đóng vai bé ngoan, tự trả lời CH. VD: Em có thể quét nhà, giúp bà xâu kim, giúp mẹ nấu cơm,.../ Em chăm sóc đàn gà, vịt, đi chăn trâu,.../ Em chăm chỉ học hành, được thầy cô khen, cha mẹ rất vui lòng,... 3. Vận dụng. 5’ Mục tiêu: Vân dụng và củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - HS nêu em biết được điều gì qua tiết học - HS tìm từ chỉ sự vật xung quanh em lúc này. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài mới. 4. Dặn dò: 2’ Về nhà đọc lại bài thơ và xem trước bài mới. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: (CÔ CHUNG DẠY)
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_d.docx