Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 2 Thứ Hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : Thực hiện nội quy nhà trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết một số hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua và kế hoach tuần tới của Nhà trường. - HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền nếp học tập trong năm học mới. - Học sinh chấp hành tốt các nội quy của nhà trường, của lớp. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nội quy của nhà trường, của lớp ; Tự chủ, tự học: có ý thức tự học, tìm hiểu để cùng bạn thực hiện tốt các nội quy nhà trường. Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa của việc chấp hành nội quy nhà trường. -Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. -Nhiệt tình tham gia các hoạt động của trường, của lớp. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đối với GV : Bảng nội quy của trường, của lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 3p a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá 30p 2.1 Chào cờ GV tổng phụ trách điều hành phần chào cờ đầu tuần 2.2 Thực hiện nội quy nhà trường a. Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền nếp học tập trong năm học mới. b. Cách tiến hành: - GV cho HS sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Thực hiện nội quy nhà trường. - GV phổ biến nội quy nhà trường. - GV tổ chức cho HS biểu diễn từ 1 đến 2 tiểu phầm có hoạt cảnh liên quan đến việc thực hiện nội quy học tập ở trường: hoạt cảnh liên quan đến việc đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập,... - GV mời một số HS có tinh thần học tập tốt và rèn luyện tốt lên trước lớp chia sẻ về việc thực hiện nội quy của bản thân. - GV tuyên dương các tập thể lớp và cá nhân có thành tích trong học tập và rèn luyện nền nếp, thực hiện nội quy ngay từ đầu năm học. 3 .Củng cố, dặn dò: (2 p) GV mời 1-2 hs nhắc lại nội quy của trường, lớp GV nhận xét chung tiết học. Nhắc học sinh thực hiện nghiêm túc các kế hoạch, phong trào nhà trường và đội , lớp đã phát động trong thời gian tới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù *- Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. HĐ 1 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. - Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai).HĐ 2 *- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. - Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). - HTL 2 khổ thơ cuối HĐ 4 1.2 Năng lực chung - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. - Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). khổ cuối của bài thơ. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. HSKT: đối với học sinh khuyết tật thì giúp e biết cách cầm bút, viết được các nét và các chữ cái. Ngồi nghiêm túc trong các tiết học, không la hét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: -GV: chuẩn bị quyển lịch II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động và chia sẻ. 10’ - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp không; GV phát lịch cho nhóm không mang lịch, giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi vật trong tranh dùng để làm gì?(Một chiếc là đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi.) + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch tháng và cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? - GV dẫn dắt giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Khám phá. 35’ HĐ 1: Đọc thành tiếng. 15’ - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), - GV tổ chức cho HS luyện đọc: * Đọc câu. + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS đọc câu dài Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV nêu từ ngữ, HS giải nghĩa từ, GV bổ sung * Đọc đoạn. + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 20’ - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - HS chơi trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?( Ngày hôm qua đâu rồi?) + Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. (Cả 3 ý các em đều có thể chọn.) + Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ thơ 2. c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. + Ngày hôm qua, bạn đã làm được việc gì tốt? 3. Luyện tập. 20’ HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập. 12’ \BT1: -HS đọc yêu cầu bài, 1 HS đọc trước lớp. -GV nhắc lại yêu cầu cho HS thảo luận nhóm đôi . -Lượt 1 cùng bàn, lượt 2 khác bàn. -Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. -HS, GV nhận xét. + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. + BT2: HS nêu yêu cầu. + HS thống nhất cách làm theo nhóm đôi rồi làm vào VBT. -GV nhận xét vở. Chữa bài trên màn hình. + BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa. - GV chốt: Các em đã tìm được nhiều từ ngữ chỉ thời gian hãy sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối. 8’ - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài. 4. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN BÀI: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (T2) (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua (HĐ nhóm 2) BT3, (HĐ nhóm 2- 4) BT4, (HĐ nhóm 2) BT5. b. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (3 phút) - Cho lớp hát bài “ Tập đếm” - HS hát kết hợp vận động phụ họa - Bài hát nói về sau đó GV giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập( 25 phút) Bài 3. (HĐ nhóm 2) Số? - HS nêu yêu cầu bài toán. Số? 4 – 5 HS nêu. - GV giúp HS nắm yêu cầu thông qua hướng dẫn bài mẫu. - HS tự làm làm bài vào vở. - HS trình bày kết quả bằng cách hỏi đáp theo cặp - HS nhận xét, nêu cách nhận biết số liền trước, số liền sau của một số. - GV chữa bài, chốt lại cách nhận biết số liền trước số liền sau của một số cho trước. Bài 4. (HĐ nhóm 2- 4) Chọn dấu (>, <) thích hợp. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài toán 4 - 5. Chọn dấu (>, <) thích hợp - Yêu cầu HS quan sát tranh , xem bạn voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. Nêu cách so sánh số trong phạm vi 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi. -Lượt 1 thảo luận nhóm đôi cùng bàn. -Lượt 2 thảo luận khác bàn. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm nhận xét lần nhau. - GV chốt kiến thức. HS chữa bài vào vở. 3. Vận dụng (7 phút) Bài 5. (HĐN2) Sắp xếp các số. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu 4 – 5 em nối tiếp nêu. - GV giúp HS nắm yêu cầu: thực hiện thao tác so sánh trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để lấy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập yêu cầu. - HS làm vào vở nháp. - HS nêu kết quả. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . CHIỀU Thứ Hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 LUYỆN TOÁN: ÔN LUYÊN: PHÉP CÔNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100; TIA SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm chắc về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: (đặt tính rồi tính) thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, giải toán; tia số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS giải quyết nhanh các bài tập. b. Phẩm chất:Chăm chỉ có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài “Cháu yêu bà” - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập ( 25p) Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và giải các bài toán. Bài 1: Đặt tính rồi tính(HĐN2) 34 - 2 ; 45 + 12 ; 67 - 13; 79 + 10; 65 - 14 - HS đọc thầm yêu cầu bài. -HS xác định yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi thống nhất cách làm. -GV nhận xét vở. -GV gọi 1 số HS chữa bài.HS nhận xét. -GV nhận xét. Bài 2: Số (HĐN 2) a.Số liền trước của 80 là . b.Số liền trước của 90 là . c.Số liêng trước số 11 là d .Số lớn hơn 25 và bé hơn 27 là.. e.Số liền sau số 99 là . -HS thảo luận nhóm 2 lượt 1 cùng bàn. -Lượt 2 chia sẻ khác bàn. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -HS, GV nhận xét. -HS tự hoàn thành lại vào vở của mình. Bài 3: Viết phép tính và câu trả lời cho bài toán sau (HĐN4) Mẹ mua 25 quả trứng, mẹ biếu bà 10 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả? -HS thảo luận nhóm 4 thống nhất giải vào vở. -GV chấm, nhận xét vở trên màn hình. Bài 4: Điền các số thích hợp vào dấu * (Dành HSNK). a . *8 78 c. 6* > ** 3.Vận dụng: 5’ HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: -Nêu các số tròn chục -Số lớn nhất có 2 chữ số là nào? -Số bé nhất có hai chữ số là số nào? -HS, GV nhận xét. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ----------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIÊT: ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU; TỪ CHỈ SỰ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực: a.Năng lực đặc thù: + Biết nói, viết thành câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?. Viết hoa đúng chính tả các tên riêng. + Nắm được các từ chỉ sự vật. b. Năng lực chung: Tự tin, giao tiếp tốt.( BT1) 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: 4- 5’ - HS hát vận động theo nhạc bài hát: “Cái cây xanh xanh”. - GV nêu yêu cầu tiết học. 2.Thực hành, luyện tập:20’ Bài 1:Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì? ( HĐ cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc HS chú ý viết các câu giới thiệu, mẫu Ai (con gì, cái gì) là gì?. -GV nhắc HS khi viết bài, nhớ viết hoa các tên riêng. - GV hỏi HS: Đó là những tên riêng nào? (Tên riêng của HS./ Tên riêng của 1 bạn./ Tên riêng của môn học.). - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV mời một số HS đọc kết quả bài. -GV mời 1 số HS tự giới thiệu trước lớp. - GV nhận xét vở.chữa bài. VD: Tôi là Nguyễn Vân Anh./ Bạn thân nhất của tôi là bạn Thùy Dương./ Môn học tôi yêu thích là môn Tiếng Việt./ Đồ chơi tôi yêu thích là búp bê./ Con vật tôi thích nhất là con mèo. Bài 2: Viết các từ sau vào nhóm thích hợp.(HĐ nhóm nhóm đôi) Công nhân, sách, cam. Đồng hồ, bút, bé, năm, trâu, phút. a.Người: b.Con vật: c.Vật: d.Thời gian: -HS thảo luận nhóm đôi thống nhất làm bài vào vở ôli. -GV nhận xét vở chiếu trên màn hình. -GV chốt bài.Các từ trên gọi là từ chỉ sự vật. Bài 3: HSNK Viết 3 câu giới thiệu về người thân của em. -HS viết vào vở. -GV gọi HS đọc bài viết của mình. -HS, GV nhận xét bổ sung. 3.Vận dụng: 5’ Trò chơi: “Đố bạn” nêu các từ chỉ sự vật xung quanh em. -GV hướng dẫn luật chơi. -Lớp trưởng điều khiển chơi cả lớp. -GV nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TỰ NHIÊN XÃ HỘI : Bài 2: NGHỀ NGHIỆP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Nêu tên một số nghề truyền thống ở Hà Tĩnh. Kể tên được một số đặc sản của của quê hương 2. Năng lực Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. + Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. + Biết và chia sẻ với bạn bè về nghề và đặc sản của quê hương. 3. Phẩm chất + Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. + giúp học sinh hiểu thêm về nghành nghề của quê hương, biết yêu quý các sản phẩm từ quê hương. HSKT: đối với học sinh khuyết tật thì giúp e biết nghề nghiệp của bố mẹ(bố mẹ làm viêc gì?) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ tranh về nghề nghiệp - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG: 5p Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?). - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. 2. KHÁM PHÁ : 25p HĐ1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình Mục tiêu:- Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. -Nêu tên một số nghề truyền thống ở Hà Tĩnh. Kể tên được một số đặc sản của của quê hương Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi: + Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây. + Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì ? + GV trình chiếu học liệu. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người. + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn. + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người. + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người. + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc. GDĐP chủ đề 3: HĐ 2: Tìm hiểu nghề truyền thống ở quê hương em. Lồng ghép HĐ 1: Công việc của những người lớn trong gia đình. SGK TNXH (trang 20) ( tiết 1) Kể tên một số nghề truyền thống của Hà Tĩnh? - Nêu tên huyện, thị xã, thành phố có các nghề truyền thống đó? HS quan sát tranh SGK Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hà Tĩnh lớp 2 trang 20- 21 - HS nêu: Nghề mộc, nghề làm nón lá ở Đức Thọ, nghề làm muối ở Lộc Hà, nghề làm kẹo cu đơ ở TP Hà Tĩnh( Cu đơ thư viện), nghề đan lát, làm bánh đa vừng ở Thạch Hà, nghề nuôi ong ở Hương Khê, nghề làm nước mắm ở TX. Kỳ Anh, - Quan sát tranh ở SGK GDĐP trang 22 và cho biết các sản phẩm đó dùng để làm gì? Tranh 1: Bàn ghế gỗ( dùng để ngồi, để trang trí) Tranh 2: Bánh đa( để ăn) Tranh 3: cái rá- sản phẩm đan lát( để đựng ) Tranh 4: nón lá ( để đội) Tranh 5: Liềm, dao- sản phẩm của nghề rèn( cắt. chặt) Tranh 6: Kẹo cu đơ - Kể tên những đặc sản của Hà Tĩnh mà em biết? Cu đơ thư viện( TP Hà Tĩnh), bưởi phúc trạch( Hương Khê), cam bù( Hương Sơn), bánh gai ( Đức Thọ), - Em hãy nêu một số cây con chủ lực của Hương Sơn? + cây chè công nghiệp( Sơn Kim 2), cam bù ( Sơn Mai), Nhung hươu *GV kết luận và giới thiệu sang hoạt động 2. 3.LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời a. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Bước 3: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình. 3. VẬN DỤNG: 5p - HS kể công việc, nghề nghiệp của bố, mẹ - HS nêu miệng. - GV chốt lại nội dung toàn bài học: Trong gia đình, người lớn thường có công việc, nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và xã hội đều được trân trọng. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : NGHE VIẾT-ĐỒNG HỒ BÁO THƯC. CHỮ HOA Ă, Â(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù *- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. HĐ1 - Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. HĐ2 - Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. HĐ3 *- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 1.2 Năng lực chung - Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Chữ mẫu Ă, Â IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5’ - Cả lớp hát và vận động theo bài hát Ở trường cô dạy em thế. - Kiểm tra HS khi nào viết c, khi nào viết k - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Khám phá, luyện tập. 55’ HĐ 1: Nghe – viết: Đồng hồ báo thức. 20’ a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe cô đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. b. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.15’ BT2. Điền chữ ng hay ngh? - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy tắc chính tả ng và ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. BT3. Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp làm bài rồi nêu miệng - Gọi HS nêu kết quả, HS và Gv nhận xét - Gv chốt đáp án đúng, cho HS chữa bài và đọc lại cho thuộc các chữ cái đó HĐ 3: Tập viết chưc hoa Ă, Â. 20’ a. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â: + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? (Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A.) (Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.) - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương. HS đọc - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: + Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. + Chữ có độ cao 2 li: p. + Chữ có độ cao 1,5 li: t. + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. d. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: 3. Vận dụng. 5’ - HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa Ă, Â. -2 HS lên bảng viết -GV nhận xét bổ sung Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN BÀI. ĐỀ - XI - MÉT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực. - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống thông qua (HĐ nhóm 2)BT1. b. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, một số băng giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. (5 phút) - GV chia nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một sợi dây được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng 30-35cm). - Yêu cầu mỗi nhóm chon băng giấy được chuẩn bi trước (số đo của các băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) để đo độ dài sợi dây. - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. Ghi các số đo lên băng giấy. - Đại diện nhóm trình bày.Giải thích cách cách lựa chọn của nhóm (Dùng băng giấy có số đo 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng nhất.) - GV nhân xét, giới thiệu bài mới. 2. Khám phá. (10 phút) 2.1. GV giới thiệu về đề xi mét cho HS - Đề xi mét là đưn vị đo độ dài. Viết tắt là dm, đọc là Đề xi mét - 1dm = 10cm ; 10cm = 1dm - HS nói với bạn về nội dung trên theo cặp (N2). - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho bạn và giới thiệu : Băng giấy dài 1dm - GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu dm? 2. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ về độ dài 1dm - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp về độ dài của gang tay, bút chì, quyển sách, so với 1dm. 3. Thực hành, luyện tập (10 phút) Bài 1.(HĐ nhóm 2) Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau: - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - 4 – 5 HS nêu BT1. - GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp đôi làm bài - Đại diện các cặp nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét - GV chốt kiến thức. 4. Vận dụng.(10 phút) - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng thước đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học. - HS thực hành đo theo nhóm 2. - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - GV chốt kiến thức. - GV nhận xét tiết học. Dặn hs tự ước lượng những đồ vật có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ĐẠO ĐỨC BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian. - HS nêu được những tác dụng của quý trọng thời gian - HS chỉ ra các tác hại của việc không quý trọng thời gian - HS nêu được các cách sử dụng thời gian hợp lí. Nêu được lợi ích của việc quý trọng thời gian. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. HSKT: đối với học sinh khuyết tật thì giúp e biết cách nhận biết thời gian đến lớp, ngồi học nghiêm túc trong các tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: đạo cụ để đóng vai Học sinh: giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian” *Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp. - GV cho HS nêu các đồ vật chỉ thời gian quan sát được 2-3 HS nêu HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi tên các đồ vật chỉ thời gian trong tranh: đồng hồ điện tử, lịch, đồng hồ cát, - Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết. - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. 2. Khám phá ( 25p) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự cần thiết phải quý trọng thời gian Mục tiêu: - HS nêu được những tác dụng của quý trọng thời gian - HS chỉ ra các tác hại của việc không quý trọng thời gian. GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 4” và trả lời câu hỏi: + Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì cho bản thân và mọi người? + Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý - GV tổng kết và kết luận: - HS lắng nghe + Quý trọng thời gian mang lại lợi ích: Giúp chúng ta sắp xếp, thực hiện được các công việc trong sinh hoạt, học tập, vui chơi có kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, tiết kiệm được thời gian để làm các việc hữu ích khác. Hoạt động 2: Thảo luận về cách sử dụng thời gian hợp lí Mục tiêu: HS nêu được các cách sử dụng thời gian hợp lí. GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 4” và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ trong tranh làm điều gì? + Những việc làm đó thể hiện điều gì? + Em còn biết cách nào khác để sử dụng thời gian hợp lí ? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi của GV đưa ra. Ví dụ: + Tranh 1: Xây dựng thời gian biểu. + Tranh 2: Đặt đồng hồ báo thức. + Tranh 3: Đánh dấu việc quan trọng trên lịch + Tranh 4: Nghi lại những việc cần làm vào giấy nhớ và dán vào chỗ dễ nhận biết để thực hiện. + Những việc làm đó thể hiện bạn nhỏ biết lập thời gian biểu và làm việc khoa học, biết quý trọng thời gian. + - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý - GV tổng kết và kết luận: Việc sử dụng thời gian hợp lí có nhiều cách thức khác nhau, cần lựa chọn cách thức phù hợp, thuận tiện với hoàn cảnh sao cho thời gian được sử dụng hợp lí đem lại hiệu quả công việc cao nhất. 3. Củng cố - dặn dò (5p) Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV hỏi: + Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì? -2-3 HS nêu GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Buổi chiều Học các môn đặc thù ----------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 21 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực 1.2 Năng lực đặc thù *- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện. - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?. *- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh họa rất đôn hậu) 1.2 Năng lực chung - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5’ - Kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhân xét, giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Khám phá. 35’ HĐ 1: Đọc thành tiếng. 15’ - GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: *Đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. + GV nêu từ ngữ, HS giải nghĩa từ, GV bổ sung * Đọc đoạn. + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 20’ - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét. + Mẹ dặn cậu bé làm gì? (Mẹ dặn cậu ở nhà hãy trồng một cái cây và đọc một quyển truyện) + Vì sao cậu bé không làm được việc gì?(ý c- Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, không cần vội) + Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy hôm đó mọi người đã làm được rất nhiều việc? (Người mẹ đưa con ra cánh đồng, đến bên một đống thóc lớn và bảo: “Buổi sáng, những hạt thóc còn nằm trên bông lúa. Cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này”. Mẹ còn đưa cậu vào thư viện. Bác thủ thư chỉ cho cậu bé thấy cái giá lớn chứa đầy những sách mọi người đã đọc hôm nay) + Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra điều gì?( Cậu bé hiểu mình đã để một ngày trôi hoài phí. / Cậu bé hiểu thời gian là đáng quý, không nên bỏ phí thời gian) - GV nhận xét, chốt đáp án, cho HS liên hệ bản thân. HĐ3. Luyện tập.20’ - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của BT1 - HS trao đổi theo cặp đôi. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Đặt CH cho bộ phận câu in đậm: Đây là những cuốn sách mọi người đã đọc. Đây là gì? + BT 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy giới thiệu với các bạn về các đồ vật em có trên bàn hoặc trong cặp sách. VD: Đây là cái bút mực của tớ. / Đây là cặp sách của tớ / Đây là bàn học của tớ và bạn Lân. / Đây là quyền truyện tranh của tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình tặng mình. Kia là quyển Truyện đọc lớp 2, quyển sách tôi rất thích. -HS giới thiệu với nhau nhóm đôi cùng bàn lượt 1. -Lượt 2 khác bàn. -Đại diện nhóm giưới thiệu trước lớp. - GV khuyến khích, khen ngợi những HS giới thiệu tự tin, giới thiệu được nhiều câu về đó vật xung quanh mình. 4. Vận dụng. 5’ - Một HS đọc lại bài. ? Em cần làm gì để một ngày trôi qua không hoài phí. - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN BÀI: ĐỀ - XI - MÉT (T2) (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc đo độ dài với đơn vị đo dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua (HĐN2) BT2, 5, (HĐ cá nhân) BT3,4. b. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, một số băng giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. (5 phút) - HS hát và vận đông theo bài hát Múa vui. - HS chia sẻ kết quả những đồ vật trong gia đình đã tự ước lượng và dùng thước đo kiểm tra lại - GV nhận xét và giới thiệu bài. 2. Thành, luyện tập (20 phút) Bài 2. (HĐ nhóm 2) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - 4 - 5 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, 2dm. b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm? - Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên thước. - HS thực hành theo cặp đố nhau - Đại diện các cặp trình bày trước lớp. Hs nhận xét (Gv gợi ý HS đềm thêm từ 1cm, 2cm, 9cm, 1dm, ) - Gv nhận xét, chốt kiến thức. Cho HS tìm thêm 3dm =? cm; 4dm = ? cm Bài 3. (HĐ cá nhân) Số? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - HS nêu Y/C. GV giúp HS nắm yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, kết luận có thể đổi các số đo độ dài từ dm sang cm và ngược lại Bài 4. (HĐ cá nhân). Tính (Theo mẫu) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn mẫu giúp HS nắm yêu cầu - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra - HS nêu kết quả bằng cách hỏi đáp và nhận xét bài bạn. - GV chấm, nhận xét và kết luận: Khi thực hiện tính ta tính cộng trừ các số và khi viết kết quả viết kèm theo đơn vị đo độ dài bên phải kết quả phép tính. 3. Vận dụng (10 phút) Bài 5. (HĐN2) Thực hành. Cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài 1dm, 2dm, 3dm. Hãy dán băng giấy 1dm vào vở. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài toán, GV giúp HS nắm yêu cầu. - HS thực hiện theo cặp cắt các băng giấy và dán băng giấy 1dm vào vở. - HS cầm các băng giấy đã cắt và nói cho bạn nghe về độ dài của chúng. - GV chốt kiến thức. + Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Hình thức: GV yêu cầu học sinh để trên bàn một số đò dùng học tập (Bút chì, bút mực, quyển vở, SGK Toán). Từng cặp thực hành đo. Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc. - HS thực hành chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Dặn dò: Về nhà thực hành đo các đồ vật. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . SÁNG Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2023 HỌC CÁC MÔN ĐẶC THÙ Toán: CÔ NHUNG DẠY CHIỀU Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MỘT NGÀY HOÀI PHÍ” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù *- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài phí, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. Với HSNK, GV có thể thay yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện bằng kể chuyện theo các vai (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, bác thủ thư); Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. HĐ 1
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_d.docx