Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 24 Thứ Hai ngày 27 tháng 2 năm 2022 HỌAT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ HÁT, MÚA VỀ CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Môi trường. Cổ vũ, động viên các bạn tham gia biểu diễn. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Tự chủ, tự học: có ý thức tự học, tự tìm hiểu các bài hát múa về chủ đề môi trường. Năng lực riêng:Tham gia nhiệt tình các hoạt động biểu diễn văn nghệ. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bài hát múa về chủ đề môi trường. Học sinh: SGK HĐTN lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động 2-3 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá 25-30p 2.1 Chào cờ GV tổng phụ trách đội tổ chức các hoạt động chào cờ đầu tuần 2.2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, múa về chủ đề môi trường a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Môi trường. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Môi trường: + Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục múa, hát, đóng kịch,....về chủ đề Môi trường đến từ HS tất cả các nhóm, tổ. + Giáo viên động viên, khen ngợi cho các cá nhân, tổ, nhóm đã tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ. 3. Vận dụng.3-5 p - Yêu cầu các em tìm các bài hát, bài thơ hoặc làm một số câu thơ về bảo vệ môi trường để đọc to cho cả lớp cùng nghe. - Về nhà hát và đọc cho bố mẹ nghe. Là một tuyên truyền viên về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ. HĐ 1: - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. HĐ 2: - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? HĐ3. * Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu bài tập của phần chia sẻ: Bài 1. - GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: + HS1 đọc 3 câu đố đầu: a. Chim gì báo hiệu xuân sang? b. Chim gì chuyên bắt sâu? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? + HS2 đọc 2 câu đố sau: d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? - GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải câu đố. - GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ trợ. a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én. b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu. c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu. d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo. e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? – Tổ 2: Chim công. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích nào cho con người? Bài 2. - HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến những lợi ích cho con người: + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây tươi tốt. + Cú mèo bắt chuột. + Gà trống gáy báo hiệu trời sáng. + Gà mái đẻ trứng cho người ăn. + Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe. + Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. + Chim bồ câu biết đưa thư. + Chim én báo hiệu xuân sang. + Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Những người bạn nhỏ. 2. Khám phá. 30-35p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 20-22p Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bờ tre đón khách - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ. + GV nêu từ ngữ, HS giải nghĩa từ. GV bổ sung + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài: Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) + HS làm việc nhóm 4 + HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Khách” đến bờ tre là những loài chim: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu. + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến: Tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất mát. - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung: Bài thơ giúp em hiểu sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đậu đến bờ tre, khen bờ tre mát mẻ. HĐ3. Luyện tập.13-15p Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? Cách tiến hành: BT 1. Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào? - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp, cả lớp đọc thầm. + HS làm việc nhóm 2 chia sẻ lượt 1 cùng bàn. + Lượt 2 khác bàn. + HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có bài làm tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. Chú bói cá đỗ ở đâu?(trên cành tre) b. Đàn cò trắng đậu ở đâu?(trên ngọn tre) c. Bác bồ nông đứng im như tượng đá ở đâu?(bên bờ tre) BT 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu văn hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây. 4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi dùng câu hỏi Ở đâu để hỏi đáp về các loài chim (thi đua theo tổ). - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ, giọng nhỏ. - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ? - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN Bài 68 : GIỜ - PHÚT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 - Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống thông qua (HĐN2) BT1, (HĐCN) BT2. - Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động ( 4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. Cách tiến hành - Gv cho học sinh chia sẻ theo nhóm một số thông tin về một số hoạt động gắn với thời gian trong ngày của em. Nói cho nhau nghe đồng hồ giúp ích cho cuộc sống con người như thế nào, chẳng hạn đồng hồ cho chúng ta biết điều gì?( thời gian, đồng hồ nhắc em đi học đúng giờ,..) - Gv cho học sinh nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng hạn: buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,.. - Học sinh trao đổi với bạn các hoạt động diễn ra trong ngày - Gv cho học sinh quan sát đồng hồ và thảo luận: +Trên mặt đồng hồ có gì? +Các chấm trên mặt đồng hồ có ý nghĩa gì? - Học sinh đếm các vạch trên mặt đồng hồ để nhận biết có 12 vạch to. Giữa hai vạch to là các vạch nhỏ. Có tất cả 60 vạch. - GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng. 2. Khám phá. (9- 10 phút) a. Nhận biết 1 giờ = 60 phút Mục tiêu: HS nhận biết 1 giờ = 60 phút Cách tiến hành - GV cho HS quay kim một vòng (60 vạch) và quan sát kim giờ dịch chuyển một vạch to - GV chiếu slide miêu tả kim phút quay một vòng thì kim giờ dịch chuyển thêm một vạch to -GV nhận xét: 1 giờ = 60 phút -GV gọi học sinh nhắc lại (cá nhân, tổ, lớp) b. Đọc giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 Mục tiêu: Hs biết đọc giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6 Cách tiến hành - GV yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác: + Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ đúng; quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ + Quay kim phút chỉ vào số 3; trả lời câu hỏi: kim phút đã chạy được bao nhiêu phút từ số 12 đến số 3? - GV giới thiệu cách đọc giờ: 9 giờ 15 phút. - GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 15 phút. GV yêu cầu học sinh đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút - GV cho học sinh thực hiện tương tự với trường hợp kim phút chỉ vào số 6. GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 30 phút. GV yêu cầu HS đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút, GV giới thiệu: “9 giờ 30 phút” hay còn gọi là 9 giờ rưỡi” - GV nhận xét, tuyên dương 3. Thực hành, luyện tập (14- 15 phút) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập Cách tiến hành Bài 1: (HĐN2) Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ? - GV cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu BT. - GV trình chiếu 4 mô hình đồng hồ lên bảng và cho HS quan sát. - Cho HS thảo luận N2. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt KT. Bài 2:(HĐCN) Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: a. 4 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi, 11 giờ 15 phút, 12 giờ 30 phút. b. 13 giờ rưỡi, 14 giờ 15 phút. 19 giờ 15 phút, 22 giờ 30 phút. - GV cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu BT. - HS lấy đồ dùng ra thực hiện. - Một số HS lên chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt KT. 4. Vận dụng (4- 5 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào tthực tế cuộc sống. - GV cho HS xem đồng hổ của lớp và đọc thời gian trên đồng hồ đó. - GV: Thời gia trôi qua có trở lại được không? Để không phí thời gian em cần phải làm gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ------------------------------------------------------ CHIỀU Thứ Hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bộ tranh cơ quan vận động Hệ cơ, Xương, khớp Học sinh: SGK TNXH lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động 2p a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận động (tiết 3). 2. Khám phá 30p Hoạt động 5: Khám phá các mức độ hoạt động của một số khớp giúp tay và chân cử động a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức về sự phối hợp hoạt động của cơ, xương và khớp xương của cơ quan vận động. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các cử động theo yêu cầu như trong phần thực hành trang 86 SGK. Sau đó, rút ra kết luận khớp nào cử động thoải mái được về nhiều phía. HS trình bày kết quả: Khớp háng và khớp vai đều cử động được về nhiều phía, trong khi đó khớp gối chỉ gập lại được ở phía sau và khóp khuỷu tay chỉ gập được về phía trước. - GV chỉ dẫn, hỗ trợ các nhóm (nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV yêu cầu HS khác góp ý kiến. Hoạt động 6: Chơi trò chơi “Đố bạn” a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết cho HS về chức năng của cơ quan vận động qua hoat động cử động của các cơ mặt. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: + Mỗi nhóm cử một bạn lên rút một phiếu ghi số thứ tự. + Trong mỗi phiếu sẽ ghi rõ tên một biểu cảm trên khuôn mặt (ví dụ: buồn, vui, ngạc nhiên, tức giận;...). + HS đại diện nhóm phải thực hiện biểu cảm ghi trong phiếu. + Cả lớp quan sát và đoán bạn đang bộc lộ cảm xúc gì qua nét mặt, nếu cả lớp đoán đúng, bạn HS đại diện nhóm sẽ thắng cuộc. - GV tuyên dương các nhóm thắng cuộc. - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi: Chúng ta có được cảm xúc trên khuôn mặt nhờ bộ phận nào? - HS trả lời: Chúng ta có được cảm xúc trên khuôn mặt nhờ cơ mặt. - GV kết luận bài học: Hệ cơ cùng với bộ xương giúp cơ thể vận động được và tạo cho mỗi người một hình dáng riêng. Hãy nhớ chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động và phòng tránh gãy xương. 3. Vận dụng 3 p - GV yêu cầu HS cả lớp cùng thảo luận, trả lời câu hỏi ở trang 85 SGK: Nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động thì điều gi sẽ xảy ra với cơ thể? - Chỉ một số bộ phận trên cơ thể và nêu đó thuộc bộ phận nào? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN: NGÀY, GIỜ, PHÚT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. - Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, giải quyết vấn đề trong cuộc sống 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem đồng hồ, toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn kĩ năng xem đồng hồ, qua đó học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng - Học sinh: SGK, vở, đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm hoặc cả lớp: Học sinh đọc một giờ rồi đố bạn đọc giờ đó theo cách khác. Chẳng hạn, HS đọc: 15 giờ còn gọi là mấy giờ, bạn trả lời: - GV cho học sinh chơi vài lượt, nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành – Luyện tập (24- 25 phút) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số giờ trong buổi. Cách tiến hành Bài 1: (HĐN2) Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau: - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu của bài. - Một số HS đọc đọc to yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau: + Đọc các câu mô tả tình huống liên quan đến thời gian, quan sát đồng hồ rồi chọn đồng hồ thích hợp với mỗi câu. + Học sinh nói cho bạn nghe kết quả - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp hoặc chia sẻ xem ở thời điểm đó trong ngày em làm những gì? - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (HĐN4) Trò chơi “ Tiếp sức” - GV viết bảng các buổi trong ngày, học sinh tham gia theo nhóm chơi viết khoảng thời gian vào. VD: Buổi sáng: giờ - .. giờ Buổi trưa: .. giờ - .. giờ Buổi chiều: giờ - giờ Tối : giờ - giờ Đêm : .giờ - giờ. -Thi đua giữa 3 tổ. - HS chơi tiếp sức - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Dành HSNK Nam đi học lúc 6 giờ 15 phút, Hùng đi học lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi ai đi học sớm hơn? Sớm hơn bao nhiêu phút? -HS nêu miệng. 3. Vận dụng (4- 5 phút) Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học. Cách tiến hành Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu của bài. - Một số HS đọc đọc to yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi đua giữa các nhóm: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ a. 3 giờ rưỡi, 5 giờ 15 phút.; 12 giờ, 11 giờ. b. 13 giờ, 14 giờ 15 phút, 22 giờ 30 phút, 24 giờ. - Các nhóm thi đua quay nhanh và trình bày trước lớp - HS thực hành quay theo sự điều khiển của lớp trưởng. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nhận xét, GV nhận xét tổng kết trò chơi. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TỰ HỌC: HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG BÀI TẬP ÔN LUYÊN BẢNG CHIA 2, CHIA 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về: Bảng chia 2, bảng chia 5. Qua đó làm các bài tập có liên quan và biết vận dụng vào thực tế. - Hoàn thành các bài tập ở tuần trước.(Đối với HS gặp khó khăn trong học tập) 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng nhớ bảng chia đã học, làm bài nhanh. * Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành” -HS chơi trò chơi “ Truyền điện” ôn lại bảng chia đã học. -Lớp trưởng điều hành. -GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’ *Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng và các bài tập ở tuần trước chưa hoàn thành, luyện đọc. - Ôn bảng chia 2, chia 5, làm các bài tập liên quan. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT các bài tập trong VBT. VLV (HSCHT) - HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành các bài tập buổi sáng. + Xác định các bài tập cần hoàn thành + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. Nhóm 2: Luyện đọc -Nhóm trưởng điều hành. -GV kiểm tra nhận xét. Nhóm 3: Dành HSNK Bài 1: Tính 50 : 5 + 15 = 45 : 5 +13 = 2 x 6 : 2 = 20 : 5 x 2 = Bài 2: Mẹ đi làm về lúc 17 giờ, bố đi làm về lúc 5 giờ 15 phút (chiều). Hỏi ai về sớm hơn, sớm hơn bao nhiêu phút? -HS tự làm. -HS đọc bài làm của mình. -HS, GV nhận xét bổ sung. * Hoạt động cả lớp: Ôn bảng chia 2, chia 5 - GV hỏi 1 số em đọc lại bảng chia đã học. - HS, GV nhận xét. 3. Vận dụng: 2- 3’ -Tiết học hôm nay chúng ta làm được những gì? ôn lại những kiến thức nào - HS nhận xét. GV nhận xét IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ... ---------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: NGHE VIẾT- CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN. VIẾT: CHỮ HOA U, Ư (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. * Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản thơ. 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Bộ chữ hoa 2. Đối với học sinh: SGK, VLV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tiếng có vần ươt, ươc - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học và nhắc lại các yêu cầu của tiết luyện chính tả và tập viết. 2. Khám phá, luyện tập. 23-25-60p HĐ 1: Nghe – viết. 15-20p Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết đúng bài thơ Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc bài thơ Chim rừng Tây Nguyên - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ Chim rừng Tây Nguyên - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: Đoạn trích ca ngợi vè đẹp của chim đại bàng Tây Nguyên. + Tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. + Chữ đầu câu, đầu đoạn viết hoa, lùi vào 3 ô li. - Gv cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: chao lượn, che rợp, vi vút, nền trời, hòa âm, b. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 5 -7p Mục tiêu: Làm đúng Bài tập 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; BT lựa chọn 3: Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. (Cả lớp làm bài 3a, HSNK làm cả) Cách tiến hành: BT2- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Kéo, trầm ngâm, ngơ ngác, nghe, cổ, cườm BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài a, HSNK làm cả) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. sâm cầm, chim su, sáo, sẻ, sơn ca b. bút, xúc, trúc HĐ 3: Tập viết chữ U, Ư hoa. 20-22p TIẾT 2 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái U, Ư viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: a. Quan sát mẫu chữ hoa U - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu U: - HS quan sát và trả lời + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao gồm viết 2 nét. + Cấu tạo: Nét móc hai đầu (trái – phải). Nét 2: Nét móc ngược phải. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. - GV viết chữ U lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con - HS quan sát chữ Ư và so sánh với chữ U, nêu cấu tạo, cách viết - GV viết chữ Ư lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con - HS viết chữ U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Luyện viết b. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, ô, ơ, n, ư, c, cao 1 li. Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ơ; dấu huyền đặt trên ô - GV viết mẫu chữ Uống trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý viết nối nét chữ. - HS viết cụm từ ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ vào vở. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Vận dụng. 4-5’ - HS vết một tên riêng có chữ U, Ư hoa - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN Bài 68 : GIỜ - PHÚT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 - Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống (HĐN4) BT3, (HĐN2) BT4. - Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động ( 4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. Cách tiến hành : - GV cho HS hát và vận động theo bài hát: Chiếc đồng hồ - HS hát và vận động theo. - GV cho cả lớp quay kim đồng hồ chỉ 3 giờ, 7 giờ. - GV giới thiệu bài. 2. Thực hành, luyện tập (14- 15 phút) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập Cách tiến hành Bài 3: (HĐN4) Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi. - GV cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu BT. - GV trình chiếu 4 tranh lên bảng và cho HS quan sát. - Cho HS thảo luận N4. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt KT. 2.Vận dụng (14- 15 phút) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống Cách tiến hành Bài 4: (HĐN2) Hãy nói về thời gian mở cửa và đóng cửa của các địa điểm dưới đây. - GV cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu BT. - GV trình chiếu BT4 lên bảng và cho HS quan sát. - Cho HS thảo luận N2. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - GV đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ với hoạt động thực tiễn, chẳng hạn: Nếu Hà đến bể bơi trẻ em lúc 16:00 thì em có nhận xét gì? - GV cho học sinh chia sẻ cho bạn nghe những thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của những địa điểm trong thực tế cuộc sống. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt KT. Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): --- -------------------------------------------------- Đạo đức BÀI 10: THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Cảm xúc của em”. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động 3p Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - GV mời 3 cặp HS lên bảng chơi trò chơi Yoga cười. - GV và các bạn còn lại theo dõi các cặp chơi, nhận xét, biểu quyết đội chơi tốt nhất. - GV dẫn dắt HS vào bài 2 Khám phá 20p Hoạt động 1: Tìm hiểu cảm xúc của những người trong tranh Mục tiêu: Qua việc quan sát tranh , HS phân biệt được cảm xúc tích cực (thích, yêu, tự tin, vui sướng, phấn khởi,...) và các cảm xúc tiêu cực (buồn, lo lắng, tức giận, sợ hãi...). Cách tiến hành: - GV treo tranh lên bảng để HS quan sát, đồng thời hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong SGK. - GV yêu cầu HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong sgk để trả lời câu hỏi: + Những nhân vật trong tranh thể hiện cảm xúc gì? - Các khuôn mặt trong tranh: + Tranh 1: Bất ngờ, vui mừng + Tranh 2: khó chịu + Tranh 3: vui mừng + Tranh 4: Buồn bã, cô đơn + Tranh 5: Cáu giận + Tranh 6: vỡ òa, vui mừng + Hãy nêu lên thêm những cảm xúc khác mà em biết? - GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo luận với cả lớp. - GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có rất nhiều loại cảm xúc khác nhau, các cảm xúc đó được chia thành hai lại là cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. Hoạt động 2: Phân biệt cảm xúc tích cực và tiêu cực Mục tiêu: HS biết cách phân biệt được đâu là cảm xúc tích cực, đâu là cảm xúc tiêu cực. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát cây cảm xúc, chia các loại cảm xúc trên cây thành hai nhóm tích cực và tiêu cực: - Kết thúc thời gian thảo luận, GV mời các nhóm đứng dậy trình bày theo thứ tự từng tranh. +Cảm xúc tiêu cực: lo lắng, tức giận, sợ hãi, ghen tị, buồn bã + Cảm xúc tích cực: vui vẻ, hạnh phúc, phấn khởi, hào hứng - GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận: 3. Luyện tập.10p Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hãy cho biết bạn nào thể hiện cảm xúc tích cực, bạn nào thể hiện cảm xúc tiêu cực? - GV mời một số HS đứng lên trả lời + Cảm xúc tiêu cực: tranh 2 và tranh 3 + Cảm xúc tích cực: tranh 1 và tranh 4 - GV cùng HS nhận xét và kết luận 4. Vận dụng 2p Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm thể hiện cảm xúc. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà nói hoặc viết về một kỉ niệm vui của em và cách em thể hiện niềm vui của mình khi ấy - GV kết luận, tổng kết bài học: Chúng ta cần phải luôn suy nghĩ tích cực, luôn nở nụ cười tươi. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho chính mình và cả những người xung quanh. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 1 tháng 3 năm 2023 MĨ THUẬT ----------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). HĐ 1 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. HĐ 2 - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. HĐ3 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách trả lời CH về nội dung bài đọc bằng trò chơi đố vui. - Gv nhận xét. - GV giới thiệu: Chim chóc và hoa lá làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Trái Đất sẽ rất buồn nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy cùng tìm hiểu để biết câu chuyện muốn nói điều gì? 2. Khám phá. 35-40p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 23-25p Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. + HS đọc theo cặp đôi phần chú giải + HS đọc nhóm 3: Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS thực hành theo nhóm đôi - Một số cặp HS hỏi đáp trước lớp (mỗi cặp 1 câu) - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật của câu chuyện: chim sơn và bông cúc trắng. + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào ngày hôm sau với: a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị cầm tù trong lồng, tiếng hót buồn thảm. b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc trắng bỏ vào lồng chim sơn ca. + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện đau lòng: Sơn ca chết, bông cúc trắng héo tàn. - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, em cần phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chim chóc, hóa lá vô tình như hai cậu bé trong câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của hoa cúc trắng và chim sơn ca. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. HĐ3. Luyện tập. 15-20p Mục tiêu: HS Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. Cách tiến hành: BT 1: Giả sử một cậu bé trong câu chuyện không muốn bắt sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ đi bắt chim? Chọn câu trả lời em thích: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1. - HS suy nghĩ bày tỏ ý kiến của mình. - HS chia sẻ trước lớp ý kiến của mình. - HS nhận xét, Gv nhận xét, chốt kiến thức. Mỗi HS chọn lời từ chối mình thích. Có thể chịn ý bất kì (a, b, c). BT 2: Nói 1-2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp a. Cậu ấy nói rất đúng. Hãy để sơn ca tự do. b. Mình đồng ý với cậu. Thật tôi nghiệp sơn ca nếu cầm tù nó. c. Mình hoàn toàn đồng ý với cậu. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu nói hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - GV giải thích thêm: + Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên. + Ý b: từ chối bằng cách cảm thán. + Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi. 4. Vận dụng. 4-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV : Ở nhà em hay người thân có săn bắn hay là nuôi chim không? + Sau bài học này em thấy mình cần làm gì - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ. - GV nhận xét tết học. Dặn về nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN Bài 69 : NGÀY - THÁNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống thông qua (HĐN2) BT1. - Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Một số tờ lịch của năm 2022 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, lịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động (6- 7 phút) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. Cách tiến hành - GV cho HS hát và vận động theo bài hát Cả tuần đều vui. - Gv cho học sinh quan sát tranh khởi động và hỏi: Tranh vẽ gì? - Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, thảo luận nhóm và chia sẻ những thông tin biết được từ tờ lịch đó. - Gv nhận xét, giới thiệu bài 2. Khám phá. (9- 10 phút) Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết đọc tên các ngày trong tháng Cách tiến hành - GV trình chiếu tờ lịch tháng Tư trong Sgk, giới thiệu: Đây là tờ lịch tháng Tư - GV hướng dẫn học sinh đọc các thông tin trên tờ lịch tháng tư: + Tháng 4 có 30 ngày + Ngày 13 tháng 4 là thứ tư + Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy - GV cho học sinh xem lịch tháng này: HS thực hành đọc các thông tin của tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Tháng 1 có 31 ngày, ngày 1 tháng 1 là thứ bảy - Học sinh đọc thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe 3. Thực hành, luyện tập (10- 13 phút) Mục tiêu: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần Cách tiến hành Bài 1:(HĐN2) Đây là tờ lịch tháng 10: a. tháng 10 có bao nhiêu ngày? b. Ngày 20 tháng 10 là thứ mấy? c. Đọc và viết các ngày được khoanh tròn trong tờ lịch bên (theo mẫu) - Cho học sinh đọc và viết các ngày khoanh trên tờ lịch vào vở. - Cho HS thảo luận N2. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt KT. 4. Vận dụng (4- 5 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Tổng hợp lại kiến thức của tiết học. Cách tiến hành: - GV: Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy? - Yêu cầu HS lên chỉ ngày hôm nay trên tờ lịch tháng 1 - Một số HS nói về ngày tháng sinh của em. - GV nhận xét, nhấn mạnh kiến thức tiết học. Dặn về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ............................... Thứ Năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 HỌC CÁC MÔN ĐẶC THÙ CHIỀU: Thứ Năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 TOÁN Bài 69 : NGÀY - THÁNG (TIẾT 2)
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_d.docx