Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung

docx33 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 28
 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIAO LƯU VỚI CHA MẸ HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chung trong gia đình. 
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập. ; Tự chủ, tự học: có ý thứ tự học, tham gia hoạt động chào cờ một cách 
nghiêm túc, biết cùng với người thân làm việc nhà.
Năng lực riêng:Có ý thức tích cực, tự giác làm việc nhà cùng người thân. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bài hát múa về mẹ và cô.
Học sinh: SGK HĐTN lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động 2-3P
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt 
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Khám phá
2.1 Chào cờ
GV tổng phụ trách điều hành
2.2. Giao lưu với cha mẹ học sinh
a. Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chung trong gia đình. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của 
tuần tới. 
- Khối tổ chức buổi giao lưu với đại diện cha mẹ HS trong khối về chủ đề Cùng nhau 
làm việc nhà:
+ Buổi giao lưu diễn ra dưới hình thức trò chuyện, trao đổi giữa đại diện cha mẹ HS 
và HS toàn khối. HS đặt câu hỏi về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà và lắng nghe 
những chia sẻ của đại diện cha mẹ HS.
-Các em có phụ huynh đến tham gia giao lưu lên cùng trao đổi nêu một số việc mà 
con cùng làm với bố mẹ ở nhà. Các em làm các việc đó như thế nào?
-xây dựng mối gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bằng việc tham 
gia một số trò chơi có sự phối hợp với bố mẹ và các em
+ GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc các thành viên trong gia đình cùng làm việc nhà.
+ Kết thúc buổi giao lưu, GV cảm ơn đại diện cha mẹ HS đã dành thời gian đến tham 
gia buổi giao lưu.
4. Vận dụng 3p - GV yêu cầu HS cả lớp nhắc lại một số hoạt động em cùng làm với bố mẹ ở nhà và 
trả lời em cảm thấy như thế nào khi được làm cùng với bố mẹ và người thân.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .............................................
.....................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các 
nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). HĐ 1
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu 
chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. 
HĐ 2
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
 - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. HĐ3
 * Năng lực văn học: Nhận diện được một truyện kể. Nhận biết và yêu thích 
một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p 
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu bài tập của phần 
chia sẻ: 
Bài 1. Mỗi bức tranh thể hiện mùa nào? Vì sao em biết?
 - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi.
 - Đại diện các nhóm trả lời.
 + Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo ấm, đội mũ len đi trên đường. Cây cối bên 
đường trơ trụi, không một chiếc lá. Đó là bức tranh mùa đông. 
 + Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua nở, chim én bay về. Đó là bức tranh mùa 
xuân ấm ấp trăm hoa đua nở. 
 + Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất. 
Đó là mùa thu.
 + Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều bay 
cao. Đó là mùa hè nóng bức. 
 - GV giải thích thêm: 
 + Mùa đông thời tiết rất lạnh, có gió mùa Đông Bắc, có mưa phùn. Mùa động 
diễn ra vào các tháng 10, 11, 12.
 + Mùa xuân có mưa phùn, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mùa thu trời se lạnh, chuẩn bị vào đông, lá của nhiều loài cây vàng úa, rụng. 
Vì vậy, mùa thu được gọi là mùa lá rụng. 
 + Mùa hè nóng bức, oi ả. Nhưng phải có nắng mùa hè, trái cây mới ngọt hơn, có 
hoa thơm hơn.
Bài 2. - HS trả lời câu hỏi: Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Thời tiết 
của mỗi mùa thế nào? 
 - HS suy nghĩ trả lời theo hiểu biết của em. 
 - GV giải thích: Cách chia bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông 
thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta có bốn 
mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. 
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Các mùa trong năm. 
2. Khám phá. 30-35p
2.1HĐ 1: Đọc thành tiếng. 20-22p
 Mục tiêu: HS đọc bài Chuyện bốn mùa với giọng người kể chuyện với giọng người 
kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông).
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Chuyện bốn mùa 
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc một câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn 
nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ. 
 + GV nêu từ ngữ HS giải nghĩa từ. GV bổ sung
 + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm. 
 + HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
 + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ.
 + 1 HSNK đọc lại toàn bài.
2.2 HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài:
Cách tiến hành:
 - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
 + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 + HS làm việc nhóm 4 
 + HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
nhận xét)
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng 
trưng cho 1 mùa trong năm. 
 + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có điều hay:
 - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng 
yêu quý nàng Xuân. 
 - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái 
ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè.
 - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao 
có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
 - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người 
không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm 
cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. 
Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm chồi 
nảy lộc. 
 - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ 
đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung: Bài đọc ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, 
đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
2.3 HĐ3. Luyện tập.13-15p 
 Mục tiêu: -Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 
 Cách tiến hành:
BT 1. Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn:
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo cặp) 
 + HS chia sẻ trước lớp
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có bài làm 
tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây 
cối đâm chồi nảy lộc. 
 b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt.
 c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. 
 d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. 
BT 2: Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng:
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm tốt đồng 
thời sửa sai cho HS còn sai. HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đầy đủ
 Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh 
đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn 
bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran. 
4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi dùng câu hỏi Ở đâu để hỏi đáp về 4 mùa ở 
quê em (thi đua theo tổ).
 - Cả lớp đọc đồng thanh bài, giọng nhỏ.
 - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ?
 - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 Bài 78: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba 
chữ số thành các trăm, chục, đơn vị.
 - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số.
 - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học) thông qua 
(HĐN2) BT4, (HĐN4) BT5,6.
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Máy tính, tivi,
 - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động.(4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
 Cách tiến hành
 - Chơi trò chơi “Con số bí mật”.
 - Mỗi HS viết ra 1 số có ba chữ số. Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán 
xem bạn viết số gì.
 - GV nhận xét - giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.
2.Thực hành, luyện tập( 24- 25 phút)
Bài 4. (HĐN2) Cho các số
 219, 608, 437, 500
 a)Tìm số lớn nhất
 b)Tìm số bé nhất
 c)Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận N2 nêu cách làm.
 - Cho HS làm bài vào vở.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
 Số lớn nhất: 608; Số bé nhất: 219; Sắp xếp từ bé đến lớn: 219; 437; 500; 608
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV chấm một số bài, nhận xét - chốt KT.
Bài 5. (HĐN4) Em hãy ước lượng có bao nhiêu chấm tròn trong hình dưới đây.
 - Trình chiếu hình vẽ minh học lên bảng.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận N4.
 - Nhóm trưởng điều hành.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp cho HS đặt câu hỏi cho bạn về cách đếm, cách 
ước lượng.
 - GV chiếu hình vẽ minh họa, đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét - chốt KT.
3. Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu : Biết kể một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000.
 Cách tiến hành
Bài 6. (HĐN4) Kể một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000 
mà em biết.
 - GV chiếu bài lên bảng, HS quan sát tranh và đọc yêu cầu.
 - HS thảo luận N4: quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
 - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về những tình huống sử dụng các số đến 1000 
trong cuộc sống.
 - Lớp lắng nghe, nhận xét.
 - GV: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 Thứ Hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
CHIỀU: 
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU,
 PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN
 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. 
Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh 
sỏi thận. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 
3. Phẩm chất 
Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi 
thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bộ tranh về cơ quan hô hấp
Học sinh: SGK TNXH lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động 5p
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu nhiều lần?
+ Cơ quan nào trong cơ thể tạo thành nước tiểu?
+ Trong nước tiểu có gì? 
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra những câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết 
nước tiểu. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu về các bộ phận và 
chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu và một số cách phòng tránh bệnh sỏi thận. 
Chúng ta cùng vào Bài 18 - Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận. 
2. Khám phá 27p
Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ 
đồ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và 
nói tên từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước 
tiểu trên sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về hình dạng và vị 
trí của hai quả thận trên cơ thể?
Nhận xét về hình dạng và vị trí của hai quả thận trên cơ thể: 
+ Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt, hình hạt đậu.
+ Hai quả thận đối xứng nhau qua cột sống.
-GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 103 SGK.
- GV yêu cầu một số HS đọc phần kiến thức cốt lõi ở cuối trang 103.
Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và 
nói chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói chức năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tiết 
nước tiểu trên sơ đồ. 
- HS trình bày: Cầu thận lọc máu và tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn nước tiểu - tới 
bàng quang chứa nước tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài.
- HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn thương và lâu về 
sau sẽ bị hư thận, con người sẽ chết.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết 
ngừng hoạt động?
-GV cho HS đọc lời của con ong trang 104 SGK. 4. Vận dụng 3p
- GV yêu cầu HS cả lớp nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của 
từng bộ phận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ......................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 LUYỆN TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. 
 - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm 
vụ học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động.(4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
 Cách tiến hành
 - Lớp trưởng cho cả lớp chơi trò chơi “Đố bạn” viết số có ba chữ số và đọc số 
đó.
2.Thực hành, luyện tập( 24- 25 phút)
Bài 1. (HĐN2) Cho các số
 405,567,657.504
a)Tìm số lớn nhất
b)Tìm số bé nhất
c)Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Cho HS thảo luận N2 nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV chấm một số bài, nhận xét - chốt KT.
Bài 2. >, < , = 
 534 . 543 205 ..215 635 .653 357 . 357
-HS tự làm vào vở.
-GV nhận xét vở. 1 số HS nêu miệng
Bài 3: Nối các tổng sau với số đúng của nó.
 300 + 50 + 8 300 + 8 600 + 50 300 + 30 + 3 300 + 10 + 3
 308 650 358 313 333
-HS thảo luận nhóm 2 lượt 1 cùng bàn.
-Lượt 2 chia sẻ khác bàn. -Đại diện các nhóm nêu kết quả.
-HS nhận xét lẫn nhau. GV chốt bài.
Bài 4: Dành HSNK
Với ba chữ số 0, 2, 4 hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau.
-HS nêu miệng.
-GV nhận xét.
3. Vận dụng (4- 5 phút)
- Em hãy kể một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000.
-HS kể.
- GV nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 TỰ HỌC: 
 HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG BÀI TẬP
 ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Qua đó làm các bài 
tập có liên quan và biết vận dụng vào thực tế.
 - Hoàn thành các bài tập ở tuần trước.(Đối với HS gặp khó khăn trong học tập)
2. Kĩ năng: 
 - HS có kĩ năng nhớ bảng chia đã học, làm bài nhanh.
* Phẩm chất:
 - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động. 3-5p
*Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành”
-HS chơi trò chơi “ Truyền điện” ôn lại bảng chia đã học. 
-Lớp trưởng điều hành.
-GV nhận xét. 
2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’
*Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng và các bài tập ở 
tuần trước chưa hoàn thành, luyện đọc.
- Ôn các số có ba chữ số.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào?
- GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động.
Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT các bài tập trong VBT. VLV (HSCHT)
- HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành các bài tập buổi sáng.
+ Xác định các bài tập cần hoàn thành
+ Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT.
+ Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- GV đánh giá. Nhóm 2: Luyện đọc bài Chuyện bốn mùa
-Nhóm trưởng điều hành.
-GV kiểm tra nhận xét.
Nhóm 3: Dành HSNK
Bài 1: Tìm x
 a. X + 5 = 15 b. 15 - x = 5 c. 25 + x = 35 d. x - 20 = 22
Bài 2: Một sợi dây dài 2dm, cắt bớt một đoạn 10cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu 
xăng ti mét ?
-HS tự làm.
-HS đọc bài làm của mình.
-HS, GV nhận xét bổ sung.
* Hoạt động cả lớp: 
Bài 1: Viết các số sau. a .5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị
 b . 4 trăm 1 chục 4 đơn vị
 c. 5 trăm
-HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm.
-Đại diện nhóm nêu kết quả.
-HS, GV nhận xét chốt bài.
Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 678, 786, 686, 868
-HS tự làm.
-HS đọc bài làm của mình.
-HS, GV nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét.
3. Vận dụng: 2- 3’
-Tiết học hôm nay chúng ta làm được những gì? ôn lại những kiến thức nào
- HS nhận xét. GV nhận xét
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 ...
 ----------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 28 tháng 3 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: NGHE VIẾT-CHUYỆN BỐN MÙA VIẾT: CHỮ HOA Y
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một 
vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. HĐ 1:
 - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. HĐ 2: 
 - Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng 
bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. HĐ 3
 * Năng lực văn học: Củng cố cách trình bày đoạn văn. Có ý thức thẩm mĩ khi 
trình bày văn bản.
 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Chữ mẫu Y hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS hát bài Chữ đẹp nét càng xinh
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học và nhắc lại các yêu cầu của tiết 
luyện chính tả và tập viết.
2. Khám phá, luyện tập. 23-25p
HĐ 1: Nghe – viết. 15-20p
 Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi 
người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. 
 Cách tiến hành:
 a. Hướng dẫn chuẩn bị
 - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc đoạn cuối Chuyện bốn mùa 
 - GV đọc mẫu 1 lần đoạn cuối Chuyện bốn mùa
 - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: Đoạn văn là lời bà Đất khen 
ngợi bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông 
 Về hình thức hình thức, tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn viết hoa, 
viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. 
 - GV cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: tựu trường, mầm sống, 
đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). 
 b. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm đọc 
2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 c. Chấm, chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 5 -7p
 Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn 2, 3: Điền chữ tr hay ch, êt hay êch; (Cả lớp làm 
bài 2a, 3a, HSNK làm cả) 
 Cách tiến hành:
BT2- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm lượt 1 cùng bàn.
 -Lượt 2 chia sẻ khác bàn.
 - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.
 -HS, GV nhận xét chốt bài.
 a. tròn, treo, che, trốn, chơi. 
 b.chếch, dệt, mệt, ếch
BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài a, HSNK làm cả)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét vở, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài 
tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. cây tre, che mưa, chúc mừng, cây trúc
 b.chênh lệch, kết quả, trắng bệch, ngồi bệt.
HĐ 3: Tập viết chữ Y hoa. 20-22p TIẾT 2
 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Y viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định.
 Cách tiến hành: 
 a. Quan sát mẫu chữ hoa Y
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Y:
 - HS quan sát và trả lời
 + Đặc điểm: cao 8 li, 8 đường kẻ ngang, bao gồm viết 2 nét.
 + Cấu tạo: Nét móc hai đầu. Nét 2: Nét khuyết ngược. 
 + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn 
vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. Nét 2: Từ 
điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét 
khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng bút ở Đk 2 trên. 
 - GV viết chữ Y lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con
 - HS quan sát chữ Y và so sánh với chữ Y, nêu cấu tạo, cách viết
 - GV viết chữ Y lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con
 - HS viết chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Luyện viết
 b. Quan sát cụm từ ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. 
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:
 Độ cao của các chữ cái: Chữ Y hoa (cỡ nhỏ), các chữ b, y, g cao 2.5 li; chữ q, đ 
 cao 2 ô li; chữ t cao 1 li rưỡi; những chữ còn lại (ê,u, ô, a n, c, o cao 1 li.
 Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), 
dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng), a (bào).
 - GV viết mẫu chữ Yêu trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý 
viết nối nét chữ.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. cỡ nhỏ vào vở.
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Vận dụng. 4-5’
 - HS vết một tên riêng có chữ y hoa
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS 
vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN BÀI: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau:
 - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia.
 - Nhận dạng khối trụ, khối cầu.
 - Khái niệm về thời gian.
 - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Đề kiểm tra
 2. HS: Giấy nháp, bút, 
 1. Phát đề kiểm tra
 - Giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
 - Phát đề bài cho HS.
 ĐỀ BÀI:
 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của các phép nhân sau:
 2 x 6 = ...;5 x 4 = ...;10:2 = ...;40:5 = ...
 A. 18; 7; 13; 13 B. 12; 20; 5; 8 C. 11; 13; 35; 41
Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy khoanh 
vào kết quả đúng dưới đây:
 A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo 
Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì?
 A. số bị chia B. số chia C. thương
Câu 4. Câu nào đúng (ghi Đ), câu nào sai (ghi S):
 a. 1 ngày = 12 giờ b. 1 giờ = 60 phút
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu 
 Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị.
Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997. Số lớn nhất là:
 A. 994 B. 571 C. 997 D. 383
 II. TỰ LUẬN (6 điểm).
Bài 1. (2 điểm) Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm ( .) 
 367......257 498.....568
 215......219 834.....834
Bài 2: (1,5 điểm): Số?
 a) 141; 142; ......;......;......;......; 147; ......;......;......;......;
 b) 697; 698; ......;......;......;......;......;......;......;......;......;
 c) 810; 820; ......;......;......;......;......;......;......;......;......;
Bài 3 : (1,5 điểm): Một tấm vải dài 40 m . Hỏi sau khi cắt đi 15m thì tấm vải còn lại 
dài bao nhiêu mét ?
Bài 4. (1 điểm) Cho hình sau: Hình bên có: . ..khối trụ .. khối cầu
 - Thu bài.
 - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 ĐẠO ĐỨC:
 BÀI 12: EM VỚI QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nêu được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng.
 - Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
 - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng
 - Đồng tình với những lời nói, hành động tuân thủ nơi công cộng. Không đồng 
tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng..
2. Năng lực:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
 - Nhận ra được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng.
 - Thể hiện được sự tuân thủ quy định nơi công cộng.
 - Biết được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
3. Phẩm chất:
 Chủ động được việc tuân thủ quy định nơi công cộng một cách có hiệu quả.
 * Lồng ghép giáo dục VHGT. Bài 1- Đi bộ an toàn
 *GDATGT: Đi bộ qua đường an toàn.
 Lồng vào HĐ3 phần liên hệ bài đạo đức:Em với qui.....
 *GDĐP:Chủ đề 2:Bảo vệ môi trường nơi công cộng.HĐ 1: Nhận biết nơi công 
cộng ở địa phương lồng ghép BT2. SGK Đạo đức ( trang 62). HĐ 3: Bảo vệ môi 
trường nơi công cộng. Lồng BT3 .SGK đạo đức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi
 - Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động: 4- 5’ 
 Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Giải ô chữ” - Cách chơi:
 GV chiếu ô chữ lên bảng và yêu cầu học sinh chọn ô chữ. Sau khi HS đã chọn 
ô chữ, GV chiếu phần gợi ý lên bảng . HS giải đúng ô chữ sẽ nhận được một phần 
quà.Trò chơi tiếp tục cho đến khi hết.
 - Cả lớp cùng chơi.
 - Sau khi HS giải hết ô chữ, GV hỏi:
 - Những nơi này có tên gọi chung là gì?
 - HS bày tỏ ý kiến.
 - GV nhận xét và giới thiệu bài mới
2. Khám phá: 24- 25’
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi
 Mục tiêu: HS phân biệt được những hành vi phù hợp, không phù hợp khi đến 
bệnh viện và nêu được những quy định cần tuân thủ nơi bệnh viện.
 Cách tiến hành
 - HS thảo luận nhóm đôi.
 *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại câu chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi:
 + Khi vào bệnh viện thăm bạn, Duy và Kiên đã có những hành động gì? 
 + Hành động của hai bạn có phù hợp không, vì sao ?
 + Theo em khi đến bệnh viện cần tuân thủ những quy định nào?
 - HS chia sẻ trước lớp
 *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:
 + Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn hút, thể hiện đúng nhân vật
 + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí
 + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.
 GV dung máy chiếu chiếu tranh lên và mời đại diện nhóm kể lại trước lớp.
 - GV kể toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng kể thật truyền cảm, hấp dẫn.
 - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. (GV có thể đặt thêm câu 
hỏi khai thác các câu trả lời của HS như:
 + Em sẽ cảm thấy thế nào về việc làm của hai bạn?
 Nếu em có mặt lúc đó em khuyên bạn thế nào?
 - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
 - GV chốt : Khi đến bệnh viện, em cần tuân thủ nội quy của bệnh viện: đi nhẹ, 
nói khẽ, giữ vệ sinh, trật tự để không ảnh hưởng tới những người xung quanh.
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HĐ 2: Tìm hiểu về quy định nơi công cộng.
 Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số nơi công cộng và một số 
quy định chung nơi công cộng.
 Cách tiến hành
 - GV hỏi :
 - Em đã từng đến nơi công cộng nào?
 - Em hiểu thế nào là nơi công cộng? 
 - HS thảo luận nhóm 2:
 Nhiệm vụ 1: yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 62 và trả lời câu hỏi:
 + Nơi công cộng trong mỗi bức ảnh là gì? 
 + Em còn biết những nơi công cộng nào khác nữa?
 + Em đã từng đến những nơi công cộng nào ?
 - HS trình bày trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
 *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: 
 + Trình bày :Nói to, rõ ràng
 + Nội dung : đầy đủ, hợp lí
 + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.
 - GV quan sát, giúp đỡ những vấp váp mà HS gặp phải.
 - GV trình chiếu một số hình ảnh nơi công cộng gần gũi với các em như khu 
vui chơi Nhà văn hóa thôn, sân trường, rạp chiếu phim .
 GDĐP:Chủ đề 2:Bảo vệ môi trường nơi công cộng
 + Em hãy quan sát các tranh ở trang 16 sách GDDP và nêu tên những điểm 
công cộng trong các hình?(tranh 1: chợ Hào- xã Hương Bình-Hương Khê, tranh 2: 
Sân chơi thể thao ở Hà Tĩnh, Tranh 3:NVH thôn Hoàng Diệu- xã Kỳ Tiến-Kỳ Anh, 
tranh4 :Trường tiểu học Cẩm Bình- Cẩm Xuyên.
 + Em hãy nêu tên những địa điểm công cộng khác ở địa phương mà em biết?
 GV kết luận: Công viên, bảo tàng, di tích lịch sử, bến xe, bệnh viện,trường 
học, nhà văn hóa là những nơi công cộng. Đó là những nơi mọi người đều có 
quyền đến học tập, vui chơi, sinh hoạt 
 - GV hỏi: Vậy nơi công cộng thường có những quy định gì?
 - HS thảo luận nhóm 4 nêu ra những quy định nơi công cộng.
 - Đại diện các nhóm trả lời. HS nhận xét.
 - GV đưa ra bản nội quy sưu tầm như của nhà trường, của địa phương cho HS 
quan sát.
 - GV kết luận: Mỗi nơi công cộng đều có nội quy , quy định mỗi người phải 
thực hiện. Ngoài những quy định riêng, có những quy định chung mà mọi người phải 
tuân thủ khi đến nơi công cộng như :
 + Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi qui định.
 + Giữ trật tự không làm ồn, ảnh hưởng đến người khác.
 + Trang phục lịch sự, phù hợp.
 + Xếp hàng khi vào cửa ..
3. Vận dụng:7’
 Mục tiêu: HS vận dụng vào kiến thức đã học để đưa ra ý kiến.
 Cách tiến hành
 - GV đưa ra một số câu hỏi 
 - HS đưa ra ý kiến của mình bằng thẻ, nếu đồng ý giơ thẻ đỏ, không đồng ý giơ 
thẻ xanh.
 + Nơi công cộng là nơi sinh hoạt chung nên mọi người muốn làm gì tùy thích.
 + Phải giữ vệ sinh nơi công cộng.
 + Trẻ em không cần tuân thủ nơi công cộng.
 + Giữ trật tự nơi công cộng để không làm ảnh hưởng mọi người.
 * Giáo dục VHGT: HS nhắc lại những nơi nào gọi là nơi công cộng.
 + Đường giao thông có phải là nơi công cộng không?
 + Khi đi bộ qua đường chúng ta phải đi như thế nào cho an toàn ?
 * giáo dục ATGT: Học sinh nhắc lại cách đi bộ qua đường an toàn.
 *GDĐP:Chủ đề 2:Bảo vệ môi trường nơi công cộng HĐ 3: Bảo vệ môi trường 
nơi công cộng. Lồng BT3 .SGK đạo đức. + Em có nhận xét gì về các việc làm của các bạn nhỏ trong từng bức tranh 
trang 16 sách GDĐP?(Tranh 1: bỏ rác vào thùng, tranh 2: hái hoa ở khu vực cấm hái, 
tranh 3: vẽ bậy lên tường ngà văn hóa, tranh 4: có 2 bạn nhỏ đang trồng cây)
 + Em hãy nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ môi trường nơi 
công cộng?
 + Em sẽ làm gì khi thấy hành động của 2 bạn nhỏ trong bức tranh trang 17 sách 
GDDP(tranh 1: trèo cây bẻ cành, tranh 2: hái hoa)
 - Gv nhận xét, kết luận
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 ------------------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Mĩ thuật
 ---------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: BUỔI TRƯA HÈ
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các 
dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HĐ 1:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi 
trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; 
vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao 
xao). HĐ 2
 - Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
 - Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?.HĐ3
 * Năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của những từ ngữ, hình ành trong bài thơ.
1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên 
 nhiên, cỏ cây, hoa lá.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Chuyện bốn mùa trả lời CH về nội dung bài đọc 
bằng trò chơi đố vui.
 - Gv nhận xét. 
 - GV giới thiệu: Bài thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một ngày - buổi trưa, 
vào mùa hè. Bài thơ có gì hay, miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt? Các em 
hãy cùng lắng nghe.
 2. Khám phá. 35-40p
HĐ 1: Đọc thành tiếng. 23-25p Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Buổi trưa hè.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn 
tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài.
 + GV nêu từ ngữ, HS giải nghĩa từ. GV bổ sung.
 + HS đọc nhóm 3: Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trong bài.
 + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
 + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2
 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện:
 Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
 - HS thực hành theo nhóm đôi
 - HS chơi trò chơi phỏng vấn.
 - GV nhận xét.
 + Câu 1: Những từ ngữ trả lời các câu gợi hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè 
yên tĩnh: lim dim, nằm im, êm ả. 
 + Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động:
 a. Họat động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./Con 
bướm chập chờn vờn đôi cánh trắng/ Con tắm ăn dâu nghe như mưa rào. 
 b. Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe 
những âm thanh của buổi trưa hè./Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao. 
 + Câu 3: a.
 + Câu 4: b. 
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Bài thơ giúp cho em hiểu một trưa mùa hè 
yên ả nhưng vẫn thấy được hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn 
nghe thấy những tiếng tằm ăn dâu, tiếng tay bà thay lá lao xao. Qua bài thơ, em thấy 
yêu buổi trưa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá. 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
HĐ3. Luyện tập. 15-20p
 Mục tiêu: Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. Luyện tập đặt câu 
theo mẫu: Ai thế nào?.
 Cách tiến hành:
BT 1: Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi trưa hè. 
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1.
 -HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn.
 -Lượt 2 chia sẻ bàn dưới.
 -Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả.
 - HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức.
 + Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn, dậy, thay. 
 + Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao 
xao. 
 - HS tìm thêm từ chỉ đặc điểm, hoạt động ngoài bài. BT 2: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè.
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 Buổi trưa hè rất yên ả./Buổi trưa hè thật yên tĩnh./Giữa trưa, cánh bướm chập chờn. 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu nói 
hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
4. Vận dụng. 4-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV : Em hãy nói về buổi trưa hè ở quê em?
 + Em thường làm gì vào buổi trưa hè?
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ.
 - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 TOÁN
 BÀI 79: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
2. Phẩm chất, năng lực.
 a. Nănglực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs 
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực giao tiếp toán học (HĐCN) BT1,2. 
 b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. GVMáy tính, tivi; clip, slide minh họa, ...
 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm 
trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục
 - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi
 - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.
2. Khám phá. (9- 10 phút)
 Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Cách tiến hành
 - HS quan sát tranh, nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong 
tranh?
 - HS nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 
325 quyển sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển sách?
 - Cho HS nêu phép tính thích hợp: 243 + 325 = ?
 - HS thảo luận cách đặt tính và tính
 - Đại diện nhóm nêu cách làm.
 - Chốt lại các bước thực hiện tính 243 + 325= ?
 - Đặt tính theo cột dọc.
 - Thực hiện từ phải sang trái: 
 + Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 8, viết 8)
 + Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, viết 6)
 + Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, viết 5)
 Vậy 243 + 325 = 568
 - GV giới thiệu bài.
3. Thực hành, luyện tập. (14-15 phút)
 Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập
 Cách tiến hành
Bài 1:(HĐCN) Tính
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm trên bảng con.
 - GV ghi bảng, gọi HS nêu cách làm.
 - HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: (HĐCN) Đặt tính rồi tính
 153 + 426 582 + 207 450 + 125 666 + 300
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm bài vào vở.
 - HS đổi chéo vở kiểm tra
 - GV chấm bài – nhận xét – chốt KT
4. Vận dụng. (4- 5 phút)
 - Tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học rồi chia 
sẻ với cả lớp.
 - Hôm nay các em biết thêm được điều gì?
 - Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 Thứ Năm ngày 30 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 BÀI 79: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx