Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ KỂ CHUYỆN VỀ ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt HS tham gia kể chuyện về đôi bạn cùng tiến; HS khác theo dõi, cổ vũ các bạn kể chuyện. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Tự chủ, tự học: có ý thức tự học, tìm hiểu để giúp đỡ bạn. Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện Đôi bạn cùng tiến. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đối với GV : Máy tính, ti vi, SGK điện tử. - Đối với HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 3p a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá 30p 2.1 Chào cờ GV tổng phụ trách điều hành phần chào cờ đầu tuần 2.2 Kể chuyện đôi bạn cùng tiến a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động Kể chuyện về Đôi bạn cùng tiến. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho HS lên kể chuyện trước toàn trường về chủ đề Đôi bạn cùng tiến. Nội dung câu chuyện kể về những đôi bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, học tập tốt hơn. - GV động viên, khen ngợi HS tham gia kể chuyện. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe những câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến. - GV bày tỏ sự khuyến khích, hi vọng sẽ có thêm nhiều đôi bạn cùng tiến trong lớp, trong trường. c. Kết luận:Trong cuộc sống, sẽ có những lúc bạn gặp chuyên buồn, chuyện khó khăn, hay gặp một điều không may mắn nào đó. Lúc đó, bạn rất cần sự giúp đỡ, hỗ trợ của các em. Hãy bày tỏ sự quan tâm, giúp đỡ bạn bằng những lời nói và việc làm cụ thể để giúp bạn cùng vượt qua mọi khó khăn đặc biệt là trong học tập để bạn tiến bộ hơn. - GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm giúp đỡ các bạn cùng lớp. 4. Vận dụng 2p - GV yêu cầu HS cả lớp nhắc lại một số hoạt động em cùng làm với bạn bè và trả lời em cảm thấy như thế nào khi được làm cùng với bạn bè và đặc biệt là giúp đỡ bạn cùng tiến bộ? - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. HĐ 1 - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. HĐ 2 -Biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? Biết cách đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.HĐ3. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. Biết ứng phó với thiên nhiên. *GDQPAN: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu bài tập của phần chia sẻ: Bài 1. Em làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che ô để tránh ướt. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ thể ). + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm. - GV giải thích thêm: Bài 2. Em hoạt động, vui chơi như thế nào trong mỗi mùa? - HS suy nghĩ trả lời theo hiểu biết của em. + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu đài trên cát. + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ Trung thu. + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích đu,... - GV giải thích: Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,... - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên. 2. Khám phá. 30-35p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 20-22p Mục tiêu: HS đọc bài Ông mạnh thắng thần gió. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Ông mạnh thắng thần gió - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 1 câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ. + GV nêu từ ngữ HS giải nghĩa từ. GV bổ sung + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm. + HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài: Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) + HS thảo luận nhóm 2 lượt 1 cùng bàn. + Lượt 2 chia sẻ bàn sau. +Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS nhận xét lẫn nhau. GV chốt đáp án. + Câu 1: Truyện có 2 nhân vật: Ông Mạnh và Thần Gió. + Câu 2: Trong hai nhân vật: a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ ngôi nhà. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - GV gợi ý cho HS nêu nội dung bài tập đọc: Câu chuyện cho thấy con người rất thông minh và tài giỏi. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã hội loài người ngày càng phát triển. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung, hỏi HS: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần phải làm gì? - HS trả lời: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh. *GDQPAN: GV liên hệ cho HS thấy sự biến đổi khí hậu hiện nay đã gây nên những hậu quả gì. + Để cải thiện khí hậu, giảm thiên tai chúng ta cần làm gì? - Gv: chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai. HĐ3. Luyện tập.13-15p Mục tiêu: - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. Cách tiến hành: BT 1. Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc nhóm 2 + HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chốt bài. Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chắc? Vì cả ba lần làm nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ. BT 2: Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió bác ạ. b. Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù được. 4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi dùng câu hỏi Vì sao để hỏi đáp về cách ăn mặc theo các mùa (thi đua theo tổ). - Cả lớp đọc đồng thanh bài, giọng nhỏ. - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ? - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN BÀI 80 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu cách đặt tính, cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động. (5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV viết bảng 2 phép tính: 146-25; 295-104 - HS làm vào bảng con, thi đua giữa các tổ. - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính phép trừ không nhớ trong PV1000. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Thực hành, luyện tập (24- 25 phút) Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 2, 1 chữ số. Cách tiến hành Bài 3. (HĐCN) Tính (theo mẫu) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - Cho HS quan sát mẫu, nêu cách đặt tính rồi tính của phép tính 583 - 32 551 - Cho HS làm vào bảng con. - GV ghi bảng. - HS chia sẻ trước lớp nêu cách làm và kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt KT. Bài 4. (HĐN2) Tính (theo mẫu) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - Cho HS quan sát mẫu, nêu cách đặt tính rồi tính của phép tính 427 - 6 421 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm chia sẻ cách làm. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý cách đặt tính. - Cho HS làm vào vở nháp. - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra. - Một số HS chia sẻ bài làm trước lớp. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chốt KT. Bài 5. (HĐCN). Đặt tính rồi tính: 539 – 28 387 – 16 602 – 2 435 – 4 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. + HS làm vào vở ô ly. + GV chấm một số bài – chụp trình chiếu bài nhận xét – chốt KT. 3. Vận dụng. (4- 5 phút) Bài 6. (HĐN4) Mục tiêu: HS vận dụng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) Cách tiến hành - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và nêu cách giải. - Nhóm trưởng điều hành. - Các nhóm chia sẻ cách làm. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét kết luận. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . BUỔI CHIỀU: Thứ Hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Tự nhiên xã hội BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, SGK điện tử - HS : SGK.Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động :3- 4’ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - HS hát múa bài “ Bắc kim thang” - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận (tiết 3). 2. Khám phá: 24 - 25 HĐ3. Nhận biết sỏi thận có trong các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận Mục tiêu: Chỉ được sỏi thận có trong các bộ phận của cơ quan bài tiết trên sơ đồ. Nêu được một trong những nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận. Cách tiến hành: - GV giới thiệu với HS: sỏi thận là bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 105 SGK và trả lời câu hỏi: Sỏi có ở những bộ phận nào của cơ quan bài tiết nước tiểu? - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét kết luận: Sỏi có ở những bộ phận: thận, bàng quan. - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” ở trang 105 SGK và trả lời câu hỏi: - GV gọi 2 HS đọc trước lớp. - GV kết luận:Nguyên nhân tạo thành sỏi do các chất thừa, chất thải độc hại không được đào thải hết lắng đọng lại tạo thành sỏi. Sỏi có thể hình thành ở nhiều bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Luyện tập, vận dụng:5-6’ HĐ4. Chơi trò chơi “Nếu, thì” Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm trọng tài. - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được phát thẻ “nếu”, đội nào được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ đổi ngược lại. Trọng tài sẽ xem đội nào ghép câu “thì” với /câu “Nếu” nhanh và đúng là thắng cuộc. - HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển luật chơi và chơi trò chơi: - GV cho HS bình chọn đội chiến thắng Kết quả đúng là:1-c, 2-a, 3-b, 4-d - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở SGK trang 106: + Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, không nhịn tiểu? + Em cần thay đổi thói quen nào để phòng tránh bệnh sỏi thận. - GV cho HS đọc lời của con ong ở trang 106 SGK. + Sự cần thiết phải uống nước, không nhịn tiểu: để lọc được chất độc trong cơ thể và thải ra ngoài, đồng thời tránh được nguy cơ cơ mắc sỏi thận. + Em cần thay đổi thói quen như uống nước và không được nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. 4. Vận dụng: 2p -3p Mục tiêu: Biết cách bảo vệ các cơ quan bài tiết và cách phòng chống bệnh sỏi thận. -HS nhắc lại các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và các phòng chống bệnh sỏi thận. .- GV nhận xét giờ học dặn về nhà chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học để giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực: HS thực hiện phép tính nhanh đúng. - Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động. (4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học. Cách tiến hành Lớp trưởng cho các bạn chơi trò chơi “ Đố bạn” thực hiện các phép tính sau. 456 - 234 435 - 205 326 - 123 -HS làm bảng con tính kết quả. -GV nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập (24- 25 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập Cách tiến hành Bài 1: (HĐCN) Đặt tính rồi tính - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - 456 - 125 678 - 345 457 - 324 946 - 234 - Cho HS làm vào vở - HS chia sẻ trước lớp nêu cách làm và kết quả. - HS, GV nhận xét Bài 2: Viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị với các số sau. 308, 312, 456, 789, 506 - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách viết, thống nhất cách làm vào vở. -GV nhận xét vở, chụp một số vở lên bảng nhận xét. Bài 3: Cửa hàng buổi sáng bán được 325 mét vải. Buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 15 mét vải. Hỏi của hàng buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải? - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. -HS, GV nhận xét. Bài 4: HSNK Tìm một số, biết số đó cộng với 15 thì bằng 45? 4. Vận dụng. (4- 5 phút) - Tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học rồi chia sẻ với các bạn trong lớp. - Qua bài học hôm nay các em biết thêm được điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TỰ HỌC:( KNS PO KI) Chủ đề: Bảo vệ bản thân. Bài 5: Tự vệ khi bị xâm hại ----------------------------------------------- Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: NGHE VIẾT-BUỔI TRƯA HÈ CHỮ HOA A KIỂU 2 (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. HĐ 1 - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. HĐ2 - Biết viết hoa chữ A hoa kiểu 2 cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. HĐ3 * Năng lực văn học: Củng cố cách trình bày đoạn văn. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên:- Mẫu chữ cái A hoa kiểu 2 viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ chỉ sự vật có âm tr, ch. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; 2. Khám phá, luyện tập. 23-25p HĐ 1: Nghe – viết. 15-20p Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn thơ 4 chữ. Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - GV đọc mẫu 1 lần 3 khổ thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: Đoạn thơ nói về cảnh vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận động vô cùng sinh động. Về hình thức hình thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. - Gv cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: lim dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờn. b. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 5 -7p Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn 2, 3: Điền chữ r; d hay gi, thanh hỏi/thanh ngã; (Cả lớp làm bài 2a, 3a, HSNK làm cả) Cách tiến hành: BT2- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài a, HSNK làm cả) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. dịu, gió, rung, rơi b.ở, khẽ, ru BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài a, HSNK làm cả) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. gia đình, ra vào, gia súc, cặp da b.vỏ cam, múa võ, vỏ trứng, võ sĩ HĐ 3: Tập viết chữ Y hoa. 20-22p TIẾT 2 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái A viết hoa kiểu 2 cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: a. Quan sát mẫu chữ hoa A kiểu 2 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu A hoa kiểu 2: - HS quan sát và trả lời + Đặc điểm: cao 8 li, 8 đường kẻ ngang, bao gồm viết 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O). Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở chữ hoa U). + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - GV viết chữ A hoa kiểu 2 lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con - HS viết chữ A hoa kiểu 2 cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Luyện viết b. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ), các chữ b, h, g cao 2.5 li; chữ d, đ cao 2 ô li; chữ t cao 1 li rưỡi; những chữ còn lại (n, a, c, ơ, m, e, o, ư, i cao 1 li. Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên chữ a, ơ (bát, nhớ), dấu hỏi đặt trên chữ e (dẻo), dấu huyền đặt trên chữ ơ (đường). - GV viết mẫu chữ Ăn trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý viết nối nét chữ. - HS viết cụm từ ứng dụng Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ vào vở. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Vận dụng. 4-5’ - HS vết một tên riêng có chữ A hoa bằng chữ A hoa kiểu 2 - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN BÀI 81: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (HĐCN) BT1, 2,3. Trò chơi. BT3b - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động. (4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em yêu” - Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) - GV đánh giá HS chơi, dẫn dắt, giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 2. Thực hành – Luyện tập (24-1 5 phút) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000. Cách tiến hành Bài 1. (HĐCN) Tính. - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - Cho HS làm vào bảng con. - GV ghi bảng. - HS chia sẻ trước lớp nêu cách làm và kết quả. - GV nhận xét – chốt KT. Bài 2. (HĐCN) Đặt tính rồi tính. a) 174 + 625 607 + 82 281 + 8 b) 487 – 234 596 – 95 724 - 4 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - GV cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV chấm bài, chụp bài, trình chiếu, nhận xét – chốt KT. Bài 3a. (HĐCN) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 3a. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - GV cho HS nêu mẫu, nêu cách nhẩm - Cho HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả, giáo viên ghi bảng. - GV nhận xét – chốt KT. 3. Vận dụng (4- 5 phút) Bài 3b. Chơi trò chơi “Tìm bạn cùng qua cầu” Mục tiêu: HS vận dụng tính nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống) Cách tiến hành - Gọi HS đọc bài 3b - GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. + GV nêu yêu cầu, cách chơi + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá nhân + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng - GV cùng HS lí giải kết quả đúng - GV nhận xét HS chơi Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Đạo đức CHỦ ĐỀ: TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG BÀI 12: EM VỚI QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng - Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng - Đồng tình với những lời nói, hành động tuân thủ quy định nơi công cộng, không đồng tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: -Trò chơi gắn với bài học “Tìm hiểu quy định nơi cộng đồng”. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động 2 p Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. + HS nêu các địa điểm nơi công cộng mà em biết? + Khi đến đó em cần chấp hành những nội quy gì? - GV nhận xét - HS nghe GV giới thiệu bài học. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt: bài 12: Em với quy định nơi công cộng tiết 2 2. Khám phá 15p Hoạt động 3: Thảo luận về sự cần thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV cho HS hoạt động theo cặp đôi lần 1 và lần 2 thảo luận trả lời câu hỏi: + Việc tuân thủ quy định nơi công cộng mang lại lợi ích gì? + Nếu không tuân thủ quy định nơi công cộng, điều gì sẽ xảy ra? - GV yêu cầu các cặp báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV khen ngợi những cặp có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu *kết luận: Tuân thủ quy định nơi công cộng là thể hiện nếp sống văn minh, không làm ảnh hưởng đến người khác, đến môi trường. Nếu không tuân thủ quy định nơi công cộng thì môi trường sẽ bị ô nhiễm do rác thải, tiếng ồn... ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của mọi người. 3 Luyện tập 15 p Nhiệm vụ 2: Bày tỏ ý kiến - GV yêu cầu HS đọc BT2, suy nghĩ và nêu lên ý kiến của mình về việc đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? - GV đọc từng ý kiến, gọi 1 bạn HS đứng dậy trình bày. - GV làm tương tự cho đến khi hết các ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét ý kiến của các bạn, đưa ra kết luận: + Đồng tình: ý B, D, E + Không đồng tình: A, C Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3 - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai và xử lí 1 tình huống. - GV cho các nhóm lên bảng trình bày - GV cùng các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. 4. Vận dụng 3p - HS nêu việc chấp hành các nội quy trong trường học, ở địa phương em? Em đã làm được những gì và chưa làm được những gì? - GV nhận xét IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 5 tháng 4 năm 2023 Mĩ thuật --------------------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. HĐ 1 - Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, lắt lẻo. Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ. Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường thiên nhiên. HĐ2 -Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?. -Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. HĐ3 * Năng lực văn học: Yêu thích những hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Yêu thích các mùa ở nước ta. * GDQPAN: Mọi học sinh phải tập bơi và biết bơi, ví dụ một số vụ việc đuối nước để giúp các em học sinh tránh được tai nạn có thể xảy ra II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Ông Mạnh thắng thần Gió trả lời CH về nội dung bài đọc bằng trò chơi đố vui. - Gv nhận xét. - GV giới thiệu: Bài Mùa nước nổi đưa các em về với các tỉnh miền Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ hình dung được quang cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa nước nổi. 2. Khám phá. 35-40p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 23-25p Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Mùa nước nổi. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. + GV nêu từ ngữ HS giải nghĩa từ. GV bổ sung. + HS đọc nhóm 2: Từng nhóm 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS thực hành theo nhóm đôi - Một số cặp HS hỏi đáp trước lớp (mỗi cặp 1 câu) - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. + Câu 2: a. + Câu 3: Một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài: Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ./Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác,... - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Bài đọc miêu tả mùa nước nổi ở đồng bằng sông Cửu Long, giúp em hiểu thế nào là mùa nước nổi, giúp em hiểu thêm về cuộc sống của người dân nơi đây và cảnh tượng lạ mắt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa nước nổi. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. * GDQPAN: - GV hói HS trong lớp ai đã biết bơi. + Khi không biết bơi xẽ gặp những nguy hiểm gì? - GV cho HS xem những thông tin về những vụ đuối nước. - GV chốt: Mọi học sinh phải tập bơi và biết bơi, ví dụ một số vụ việc đuối nước để giúp các em học sinh tránh được tai nạn có thể xảy ra 3. Luyện tập. 15-20p Mục tiêu: Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?. Cách tiến hành: BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? a. Nước dâng lên cuồn cuộn. b. Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1. -HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn. -Lượt 2 chia sẻ bàn sau. + Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức. a. dâng lên cuồn cuộn. b. dầm dề ngày này qua ngày khác. - HS tìm thêm từ chỉ đặc điểm, hoạt động ngoài bài. BT 2: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về mùa nước nổi. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS chia sẻ trước lớp a. Vào mùa nước nổi, nước dâng lên hiền hòa. b. Vào mùa nước nổi, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. c. Nước tràn qua nền nhà. d. Dòng sông Cửu Long no đầy nước. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu nói hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 4. Vận dụng. 4-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV : Em đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? Để nối về một mùa ở quê em. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ. - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN BÀI 81: LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (HĐN2) BT4, (HĐCN) BT5, (HĐN4) BT6. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động. (4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - Luật chơi: Trên bảng có 5-6 số có 3 chữ số, 1 HS dưới lớp đọc hoặc nêu cấu tạo số, 2 HS thi xem ai chỉ đúng và nhanh hơn. HS thắng thì được thưởng tràng pháo tay. - GV đánh giá HS chơi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Thực hành – Luyện tập Mục tiêu: Củng cố cấu tạo số có 3 chữ số. Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000, rèn tính cẩn thận. Cách tiến hành Bài 4. (HĐN2) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS khai thác câu mẫu. - Gọi 2 HS đọc câu mẫu. - Cho HS thảo luận N2. + Các nhóm chia sẻ trước lớp: hỏi đáp theo cặp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV hỏi: Các số ở bài tập 4 có điểm gì giống nhau? - Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì? - GV nhận xét – chốt KT. Bài 5. (HĐCN) Thực hiện phép trừ rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng. - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng - GV cùng HS tổ chức nhận xét bài làm - Hỏi: Để kiểm tra lại kết quả phép trừ có đúng/ sai, ta làm thế nào? - GV nhận xét – chốt KT. 3. Vận dụng Bài 6. (HĐN4) Mục tiêu: HS vận dụng tính nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống) Cách tiến hành - Cho cả lớp đọc thầm đề toán. - Gọi một số học nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và tìm câu lời giải, phép tính. - Nhóm trưởng điều hành. - Các nhóm chia sẻ cách làm trước lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét - chốt kiến thức. - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Thứ Năm ngày 6 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG HỌC CÁC MÔN ĐẶC THÙ BUỔI CHIỀU Thứ Năm ngày 6 tháng 4 năm 2023 TOÁN BÀI 82: MÉT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết mét là đơn vị đo độ dài , viết kí hiệu đơn vị mét là m. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với: dm, cm - Thực hiện được các phép tính có kèm theo các đơn vị đo độ dài mét. Vân dụng giải quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo là mét trong một đô trường hợp đơn giản. 2. Phẩm chất, năng lực. - Năng lực: Thông qua việc quan sát, thực hành, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để hình thành biểu tượng về đơn vị đo độ dài là mét.. Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (HĐN4) BT1. (HĐCN) BT2. - Phát triển phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Thước mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động (4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu hỏi, HS trả lời đúng là thắng. + Đố em kể tên đúng các đơn vị đo độ dài đã học? + Đố em chỉ đúng trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm. + Đố em chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, liên hệ giới thiệu bài. 2. Khám phá. + Giới thiệu đơn vị đo độ dài: mét (7- 10 phút) Mục tiêu: Biết mét là đơn vị đo độ dài , biết đọ, viết kí hiệu đơn vị mét là m. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm Cách tiến hành - GV cho HS quan sát tranh SGK - Dựa vào tranh, GV hướng dẫn HS quan sát độ dài thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) và giới thiệu : “Độ dài từ vạch 0 đến 100 là 1 mét”. - GV vẽ lên bảng một đoạn thẳng dài 1m và nói : “Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét”. Mét là đơn vị đo dộ dài. Mét viết tắt là “m”. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đềximét ? - HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên và trả lời. - GV chốt 10dm = 1m 1m = 10dm. - HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời: Một mét dài bằng mấy xăng- ti- met? - GV chốt: 1m = 100cm - Độ dài một mét được tính từ vạch nào trên thước mét? - Hỏi: Hôm nay chúng ta được học thêm đơn vị đo độ dài nào? Mối quan hệ giữa đơn vị m và dm/cm như thế nào? - GV chốt và nhấn mạnh kiến thức được học. 3. Thực hành – Luyện tập (15-17phút) Mục tiêu: Biết ước lượng độ dài một số đồ vật quen thuộc có độ dài ngắn/ dài hơn 1m. Biết làm các phép tính có kèm theo các đơn vị đo độ dài mét, đổi đơn vị đo. Cách tiến hành Bài 1.(HĐN4) a) Kể tên một số đồ vật dài hơn 1m. b) Kể tên một số đồ vật ngắn hơn 1m. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc đọc to yêu cầu BT. + Cho HS thảo luận nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành. + Các nhóm chia sẻ trước lớp. (GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng) + Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau. + GV cho HS nhận xét, đối chiếu và bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Bài 2: (HĐCN) a) Tính 7m +3m = 2m x 4 = 15m – 9m = 20m : 5 = b) Số? 1m = cm 2m = cm 100cm = ..m 1m = ... dm 2m = ... dm 20 dm = .m - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một số HS nối tiếp nhau đọc đọc to yêu cầu BT. - Cho HS làm vào vở. - Chụp một số bài trình chiếu cho HS nhận xét. a. 7m +3m = 10m 2m x 4 = 8m 15m – 9m = 6m 20m : 5 = 4m b) 1m = 100cm 2m = 200cm 100cm = 1m 1m = 10 dm 2m = 20 dm 20 dm = 2m - GV chấm một số bài – chốt KT. - GV chốt và lưu ý cách ghi kết quả, mối qua hệ giữa m, dm, cm 3.Vận dụng. (4- 5 phút) Mục tiêu: Thực hành vận dụng kiến thức đã học vào trong tình huống thực tế. Cách tiến hành - GV Hỏi: Hôm nay chúng ta học bài gì? Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài đã học.? - HS nêu một số đồ vật dài, cao hơn 1m và thấp hơn 1m quanh em. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: DỰ BÁO THỜI TIẾT (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe GV đọc 1 bản tin Dự báo thời tiết của địa phương, thuật lại được những thông tin chính. Hiểu tác dụng của bản tin Dự báo thời tiết. HĐ 1 -Biết được ích lợi của bản tin dự báo thời tiết HĐ2 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx