Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung

docx33 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 3
 Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nhiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nhận biết được những tình huống có nguy cơ và cách phòng tránh bị lạc và bị bắt 
cóc.
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác:Biết phối hợp với bạn để thực hiện các nội dung 
trong học tập ; Tự chủ, tự học: có ý thức tự học, tự bảo vệ bản thân để phòng tránh 
những nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc. 
Năng lực riêng:Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị lạc, bị 
bắt cóc. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
 a. Đối với GV: Máy tính, ti vi, SGK điện tử, mời đại diện 1 Đ/c công an xã để về 
tuyên truyền chủ đề an toàn trong cuộc sống.
b. Đối với HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Khởi động. 2-3p
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt 
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Khám phá
2. 1 Chào cờ 15p
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động chào cờ một cách nghiêm 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV tổng phụ trách nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động 
phong trào của tuần tới.
2.2 Trò chuyện về chủ đề an toàn trong cuộc sống
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trò chuyện trong chủ đề an toàn trong cuộc 
sống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức buổi giao lưu giữa HS toàn khối và khách mời là chú công an về chủ đề 
An toàn trong cuộc sống:
+ Buổi giao lưu tổ chức theo hình thức tọa đàm.
+ Chú công an sẽ nói về nguy cơ và cách phòng tránh bị lạc và bị bắt cóc.
+ HS đặt câu hỏi giao lưu với chú công an.
+ GV khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc của mình về buổi giao lưu.
3. Vận dụng. 2-3 p
- GVcho HS liên hệ: - Em học được điều gì qua buổi giao lưu?
- HS nêu cảm xúc của mình qua buổi giao lưu? - GV nhận xét
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .....
 --------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ THIẾU NHI VIỆT NAM
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp.
- Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
 2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Biết ghi lại một số câu văn hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với nhân 
 vật trong sách báo.
 3. Phẩm chất
- Yêu mến, thán phục và tự hào về thiếu nhi Việt Nam.
 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 -HS vận động theo nhạc bài hát “ Thiếu nhi đoàn kết”
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ mang đến lớp sách báo viêt 
 vê thiếu nhi Việt Nam. Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc, 
 trao đổi với các bạn về nhân vật trong sách báo.
 2. Khám phá:
 2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
 a. Mục tiêu: HS đọc yêu cầu của bài học, chuẩn bị sách báo.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mời 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 yêu cầu của tiết học.
 - HS1 (Câu 1): Mỗi học sinh mang đến lớp quyển sách hoặc bài báo về thiếu nhi Việt 
 Nam. Giới thiệu với các bạn quyển sách của em: tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất 
 bản, tranh bìa. 
 + HS đọc tên một số đầu sách được giới thiệu: Thánh Gióng, Những truyện hay viết 
 cho thiếu nhi của Nguyên Huy Tưởng, Trẻ con hát trẻ con chơi, Những truyện hay viết 
 cho thiếu nhỉ của Võ Quảng.
 + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi HS bày trước mặt quyển sách mình mang đến 
 lớp. HS có thể mang đến sách báo viết về thiếu nhi nước ngoài hoặc về nội dung khác, 
 không đúng chủ điểm, miễn là phù hợp với tuổi thiếu nhi.
 - GV yêu cầu một vài HS giới thiệu quyển sách của mình. 
 - HS2 (Câu 2): Tự đọc tin tức trên báo, đọc truyện hoặc bài thơ em yêu thích. 
 + GV giới thiệu bài thơ Đi tàu hoả (M) nhà thơ Trần Đăng Khoa viết khi còn là một 
 thiếu nhi. Ngồi trên tàu hoả, anh Khoa mơ ước con tàu đưa mình đi khắp đất nước Việt 
 Nam tươi đẹp. 
 + GV phân công 2 bạn đọc bài thơ. - HS3 (Câu 3): Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn nghe một truyện
2.2.Hoạt động 2: Tự đọc sách báo
a. Mục tiêu: HS tự đọc sách báo mình đã mang đến lớp. 
b. Cách tiến hành:
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc. HS đọc sách (đến hết tiết 1).
2.3. Hoạt động 3: Đọc những điều đã đọc cho các bạn nghe (TIẾT 2)
a. Mục tiêu: HS đọc bài trước lớp cho các bạn cùng nghe. 
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc lại cho các bạn cùng nhóm nghe những gì vừa đọc. 
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đứng trước lớp, đọc lại to, rõ những gì mình vừa đọc. 
Các HS khác có thể hỏi thêm câu hỏi. 
- GV khen ngợi HS đọc to, rõ ràng, cung cấp những thông tin, mẩu chuyện có ích và 
thú vị. 
2.4. Vận dụng:
Qua tiết học em biết thêm những câu chuyện nào
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 Bài 96: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (tiếp 
 theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện 
nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 
2. Phẩm chất, năng lực:
 a. Năng lực: 
 - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học, năng lực mô hình hóa toán học thông qua (HĐN2) BT4, BT5.
 b. Phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, tivi, SGK- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động(4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
 Cách iến hành
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố ban”
 - GV nêu quy luật: Cô đưa câu hỏi để tìm số đúng. Bạn nào trả lời nhanh hơn và 
đúng sẽ được thưởng hoa.
 - HS tham gia trò chơi:
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về số và phép tính trong phạm vi 1000.
 - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000
2. Thực hành, luyện tập (24-25 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập 
 Cách iến hành
Bài 4. (HĐN2) Số?
 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm.
 - Cho hs thảo luận nhóm 2, tính và điền số vào bảng phụ.
 - Các nhóm lên chia sẻ và giao lưu.
 - Các nhóm khác trao đổi với nhóm bạn
 + Tại sao bạn ghi 5 xe đạp có 10 bánh xe? (Vì mỗi xe đạp có 2 bánh. 5 xe đạp 
sẽ có 2 x 5 = 10 bánh.)
 + Các bạn có ra kết quả giống nhóm tôi không?
 + Vậy nếu 6 bánh xe thì có bao nhiêu xe đạp?
 - GV hướng nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời 
sửa sai cho HS còn sai.
Bài 5. (HĐN2) 
 - Gọi 1 em đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
 a.- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc đề bài phần a.
 - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
 - HS nêu cách làm bài của mình. 
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu trình bày bài làm của mình.
 Mỗi rổ cần số quả dưa là:
 20: 5 = 4 (quả).
 Đáp số: 4 quả xoài.
 - GV nhận xét, sửa lỗi (nếu bài làm có lỗi sai).
 b.- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc đề bài phần b.
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2:
 + HS trao đổi, phân tích bài toán như phần a.
 + HS giải bài toán vào bảng phụ.
 - GV tổ chức thi đua báo cáo kết quả.
 - GV và HS giao lưu đặt câu hỏi: Vì sao nhóm con thực hiện phép tính 20 : 5 = 
4 (rổ)?
 Cần số rổ là :
 20 :5 = 4 (rổ)
 Đáp số : 4 rổ
 - GV chốt : các con đã biết vận dụng bảng nhân, chia vào giải toán
3. Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - HS nêu tình huống thựa tế sử dụng phép chia2; chia 5
 - GV nhậ xét, tổng kết nội dung ôn tập
 - GVNX tiết học
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
 ---------------------------------------
 Hoạt động trải nhiệm
 Cô Ngọc dạy
CHIỀU Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
 BÀI 21:MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ,GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI
 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở 
địa phương.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
+ Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ rủi 
ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
+ Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa 
phương. 
3. Phẩm chất 
Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung 
quanh cùng thực hiện.
Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
a. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
b. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động:4-5’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
 - HS chơi trò chơi “ Trời mưa, trời mưa”
- GV giới trực tiếp vào bài .
2. Luyện tập, thực hành: 22- 23’
Hoạt động 7: Thực hành viết hoặc vẽ về một số việc cần làm để phòng tránh, 
giảm nhẹ rủi ro thiên tai
a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng được kiến thức phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên 
tai để viết, vẽ tranh và giới thiệu cho người khác.
b. Cách tiến hành:
– GV yêu cầu HS:
+ Lựa chọn chủ đề để viết, vẽ. + Giới thiệu với các bạn trong nhóm về bài viết, bức tranh của mình, trong đó nêu lí 
do em lựa chọn vấn đề này.
– GV mời đại diện HS trình bày bài viết, vẽ về một số việc cần làm để phòng tránh, 
giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
– GV cho HS tự đọc phần kiến thức chủ chốt trong SGK trang 163.
– GV nhấn mạnh: Khi có thiên tai, đặc biệt cần nhất là đảm bảo an toàn cho bản thân 
và những người khác. 
– HS trả lời.
– HS lắng nghe, thực hành.
– HS trả lời: Khi đang ở sân trường thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng 
ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ đóng cửa sổ, 
– HS lắng nghe, tiếp thu.
– HS luyện tập xử lí tình huống.
– HS trả lời: Khi em đang ở trong lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Em cần đứng 
xa ổ điện, đóng cửa sổ, 
– HS lắng nghe, quan sát.
– HS trả lời:
+ TH1: Em sẽ khuyên các bạn không nên lội qua mà hãy đợi có người lớn đến gần đó 
để kêu họ giúp, hoặc có thể quay lại trường ngồi đợi để bố mẹ tới đón. Vì lúc này 
dòng suối rất nhiều nước và siết nên chúng ta lội qua rất nguy hiểm.
+ TH2: Em sẽ khuyên các bạn không nên chui vào cây trú mưa vì nếu có sấm sét sẽ 
rất nguy hiểm.
– HS đưa ra thêm tình huống, xử lí tình huống và đóng vai.
– HS lắng nghe, thực hiện.
– HS trình bày.
– HS đọc bài.
– HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 8: Thực hành đóng vai xử lí tình huống
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đong vai xử lí tình huống khi gặp thiên tai
- HS thảo luận nhóm 4 đưa ra các tình huống sau đó học sinh lên đóng vai xử lí tình 
huống khi có thiên tại xảy ra:
+ Khi đi học về đi qua sông suối gặp mưa to, nước chảy mạnh,khi đang chơi gặp mưa 
to, gió mạnh, cây cối nghiêng ngã, gãy đỗ....
- HS lên đóng vai theo nhóm, tổ
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có cách giải quyết, xử lí tình huống tốt.
3. Vận dụng, liên hệ: 2-3’
- HS nêu một số việc cần làm để phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- GV nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TIẾNG VIỆT TỰ ĐÁNH GIÁ
 (10 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Hoàn chỉnh bảng tự đánh giá .
 - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau 
 Bài 32, 33, 34. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Biết tự đánh giá theo các đề mục cho sẵn. Trung thực trong đánh 
 giá. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
 GV giới thiệu bài học: Các em sẽ làm ở nhà, hoàn chỉnh bảng tự đánh giá những điều 
mình đã biết, đã làm được sau Bài 32, 33, 34. 
2.Thực hành:
- GV nhắc HS: HS điền nội dung còn thiếu trong Bảng tổng kết. 
- GV yêu cầu HS tự đánh dấu (v) vào Vở bài tập những việc mình đã biết và đã làm 
được. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ 
dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài 
SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một 
và tập hai. * Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng 
 1.2 Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động và chia sẻ. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi Truyền điện. Lớp trưởng điều hành.
 - HS chơi trò chơi truyền điện về tên các bài đọc đã học.
 - GV giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ 
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc 
độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập.
2. Kiểm tra. 23-25p
 Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các 
văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút.
 Cách tiến hành: 
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 
phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về 
đoạn vừa đọc. 
 - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 
3. Dặn dò. 3p
 - GV nhận xét tiết kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2023
 Mĩ thuật (cô Tâm dạy)
 -------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ 
dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài 
SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một 
và tập hai. 
 * Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng 
 1.2 Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động và chia sẻ. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi Truyền điện. Lớp trưởng điều hành.
 - HS chơi trò chơi truyền điện về tên các bài đọc đã học.
 - GV giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ 
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc 
độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập.
2. Kiểm tra. 23-25p
 Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các 
văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút.
 Cách tiến hành: 
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 
phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về 
đoạn vừa đọc. 
 - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 
3. Dặn dò. 3p
 - GV nhận xét tiết kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT3)
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 -Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.
 - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp 
trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, chim chóc 
vui mừng...
 * Năng lực văn học: - Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. 
Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 3-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện thi tìm nhanh từ chỉ sự vật
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay 
các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đế; Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt 
động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
2. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. 8-10p
 Mục tiêu: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc và HTL 4học sinh (như ở tiết 1,2)
 Cách tiến hành:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về 
đoạn vừa đọc. 
 - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2. Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt. 12-15p
 Mục tiêu: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa 
tươi đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, 
chim chóc vui mừng...
 Cách tiến hành:
 * Luyện đọc bài Mùa xuân đến
 - GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó 
trong SGK trang 139: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
 - GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (xem mỗi lân xuống dòng là 1 
đoạn).
 * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. 
 Bài tập 1.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu trời và mọi vật thay đổi thế nào khi mùa 
xuân đến?
 - GV hướng dẫn cả lớp đọc thầm bài Mùa xuân đến, làm bài vào VBT.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả. 
 + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.
 + Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến: Bầu trời ngày càng 
thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra 
hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
 Bài tập 2.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, giải thích: 3 HS cầm 3 tấm biển 
ghi từ ngữ. GV chỉ từng tấm biển cho cả lớp đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng toa tàu cho HS 
đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa hoạt động - Toa đặc điểm), cần xếp mỗi hành khách 
(từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ chỉ đặc điểm vào toa đặc điểm. Đưa từ ngữ chỉ hoạt 
động vào toa hoạt động,...
 - GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp nhanh 15 hành khách vào đúng toa tàu: - GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi 15 từ ngữ. Viết 3 ô vuông to (Sự vật – 
Hoạt động – Đặc điểm) (viết 2 lần) trên 2 nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi nhóm 3-4 HS) 
thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành khách vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện mỗi nhóm báo 
cáo kết quả.
 - HS báo cáo kết quả: 
 + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, hoa nhãn, chào mào, chích chòe, cu gáy. 
 + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, bay nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc).
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, nồng nàn, nhanh nhảu, đỏm dáng, trầm ngâm. 
 Bài tập 3.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm 
nhận được:
 a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa xuâ. 
 b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 
 - GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, giúp HS gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm.
 - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
 - Một số HS trình bày kết quả. 
 a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. 
Hoa cau thoáng qua.
 b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim: Những thím chích choè nhanh nhảu. Những 
chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
 Bài tập 4.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt câu nói về đặc điểm của một loài hoa khi 
mùa xuân đến. 
 + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
 + Một số HS trình bày kết quả. 
 a. Hoa hồng thơm ngát.
 b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng.
 c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới ánh nắng xuân.
 d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới ánh Mặt Trời. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân?
 - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm.
4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS nêu 3 từ chỉ sự vật, 3 từ chỉ hoạt động, 3 từ chỉ đặc điểm ngoài bài.
 - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ?
 - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 BÀI 97 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học , do và tính độ dài 
đường gấp khúc , vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Vân dụng kiến thức , kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán , ước 
lượng giải quyết vấn đề trong cuộc sống .
2. Năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải 
quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi, thước kẻ có vạch xăng –ti-mét 
 - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách iến hành
 - GV cho HS chơi trò chơi nêu tên các hình em biết
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
2.Thực hành, luyện tập: (24- 25 phút)
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học, đo và tính độ 
dài đường gấp khúc , vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Cách iến hành
Bài 1. ( Trò chơi – HĐCN)
 a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau 
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng?
 GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên trong đội nối 
tiếp nhau gắn thẻ tên tương ứng với các hình. Đội nào gắn xong nhanh nhất và có 
nhiều đáp án chính xác là đội giành chiến thắng. 
 b) GV gọi 1 HS lên viết tên các điểm 
 c) HS nêu cách vẽ đoạn thẳng này? (Xác định hai điểm, điểm thứ 1 trùng với 
vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với vạch số 6, dùng thước nối hai điểm với nhau từ trái 
sang phải. )
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai – chốt KT.
Bài 2. (HĐN2). Số ?
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT, một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 + HS thảo luận N2.
 + HS chia sẻ trước lớp.
 + Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét chốt KT.
3. Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ.
 Cách iến hành
Bài 3. (HĐCN). Đo và tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG sau. 
 - Cho cả lớp đọc thầm, 4 – 5 học sinh nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm vào vở ô ly.
 + Một số HS chia sẻ trước lớp.
 + Cho HS nhận xét lẫn nhau.
 + GV chấm một số bài.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 + Có bao nhiêu đường gấp khúc từ A đến ?
 + Các đường gấp khúc đó được tạo bởi mấy đoạn thẳng?( Đường gấp khúc từ 
A đến G được tạo bởi 5)
 + Để tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 - Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học, đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 ĐẠO ĐỨC:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, thái độ về các chuẩn mực hành vi: bảo quản 
đồ dùng cá nhân, bảo quản đồ dùng gia đình, thể hiện cảm xúc bản thân, kiềm chế 
cảm xúc tiêu cực, tuân thủ quy định nơi công cộng, yêu quê hương.
- Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực:
- Phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; 
tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, 
Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động: 3-4’ 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
b.Cách tiến hành: 
- GV cho HS thi đọc thơ, hát về quê hương.
- GV giới thiệu vào tiết ôn tập (T2)
2. Thực hành : 13- 15’
HĐ1.Trò chơi “Mảnh ghép bí mật”tìm hiểu về quê hương
a.Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức, hành vi thể hiện tình yêu nơi mình đang 
sống, học tập.
b.Cách tiến hành: 
*Chuẩn bị: - Gv thiết kế 8 mảnh ghép, mỗi mảnh ghép tương ứng chứa các câu hỏi và 
bức tranh( vẽ hoặc chụp ) về quê hương; nơi bạn đang sống.
*Cách chơi:- Chia lớp làm hai đội - Mỗi đội sẽ lựa chọn một ô bất kỳ, mở ô đó ra chứa đựng một câu hỏi (nội dung câu 
hỏi có liên qua đến bức tranh, đến quê hương), mỗi bức tranh chứa đựng một chữ cái. 
Nếu đội nào trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được một bông hoa.
- Sau khi mở các mảnh ghép trả lời đúng từ khóa: Quê hương; hát được bài hát về 
quê hương sẽ được nhận 5 bông hoa. 
- Đội nào nhận được nhiều hoa là đội chiến thắng.
- Câu hỏi có thể là;
+ Tên con đường là gì?
+ Người này có công lao gì đối với quê hương?
+ Tên người này là gì?
+ Nghề nghiệp chính của người dân ở quê hương là gì?
+ Nêu việc làm (thể hiện tình yêu quê hương) trong bức tranh?
- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
- GV chốt kiến thức về thể hiện tình yêu quê hương.
3. Vận dụng: 11- 13’ 
- Em viết 3-4 câu kể về quê hương em
- GV gọi HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023
 Âm nhạc
 -------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT4)
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 -Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.
 - Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 3-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện thi tìm nhanh từ chỉ hoạt động
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay 
các em sẽ: Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến. 
2. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. 10-12p Mục tiêu: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc và HTL 4-5 học sinh (như ở tiết 1,2)
 Cách tiến hành:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về 
đoạn vừa đọc. 
 - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2. Ôn luyện cũng cố kĩ năng nghe - viết. 12-15p
 Mục tiêu: Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu câu 5: Nghe - viết Mùa xuân đến (từ đầu đến “Hoa cau thoảng 
qua.” 
 - 1 HS đọc đoạn văn; cả lớp đọc lại.
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều gì? 
 - HS trả lời: Đoạn văn nói về bầu trời, vườn cây thay đổi khi mùa xuân đến.
 - GV hướng dẫn HS : Về hình thức, đoạn viết có 8 câu. Chữ đầu mỗi câu viết 
hoa. Chữ đầu bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu đoạn viết cách lề vở 1 ô li.
 - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai: rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng 
nàn,....
 - GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết vào vở Luyện viết 2.
 - GV chữa bài cho HS.
4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS nêu từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm có trong bài.
 - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ?
 - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 Thế dục(cô Vân dạy)
 --------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 5) 
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước).
 - Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được 
mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm. Hiểu 
nội dung truyện: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu mỗi người. Nếu em vui 
vẻ, yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Nếu em cau có, ghét mọi người, 
mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em. * Năng lực văn học: Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, 
dấu chấm than.
 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò hỏi và trả lời câu hỏi "khi nào".
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay 
các em sẽ: Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được 
mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm; 
2. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. 12-15p
 Mục tiêu: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc và HTL 4-5 học sinh (như ở tiết 1,2)
 Cách tiến hành:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về 
đoạn vừa đọc. 
 - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Luyện tập củng cố kĩ năng nghe - kể. 23-25
 Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện, trả lời câu hỏi, kể chuyện trong nhóm, 
kể chuyện trước lớp; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu 
chấm than.
 Cách tiến hành: 
 * Giới thiệu mẩu chuyện:
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1, chiếu lên bảng lớp 2 tranh minh họa:
 - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi. 
 a. Câu chuyện xảy ra ở đâu?
 b. Chú chó thứ nhất tính tình thế nào? Chú nhìn thấy gì trong gương và làm gì? 
Chú nghĩ gì khi ra khỏi ngôi nhà. 
 c. Chú chó thứ hai mặt mũi thế nào? Chú nhìn thấy gì trong gương và làm gì? 
Chú nghĩ gì khi ra khỏi ngôi nhà. 
 d. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 - GV giới thiệu: Trong tranh, có hai con chó cùng đứng trước gương. Mỗi con 
chó cảm nhận được điều gì khi đứng trước gương? Mẫu chuyện này rất thú vị và cho 
các em lời khuyên bổ ích, các em hãy cùng lắng nghe. 
 * Nghe GV kể:
 - GV kể cho HS nghe câu chuyện (kể 3 lần)
 * Hướng dẫn HS trả lời CH:
 - HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. 
 - Đại diện HS trình bày kết quả.
 a. Câu chuyện xảy ra ở ngôi nhà bán gương. b. Chú chó thứ nhất tính tình vui vẻ. Chú ngạc nhiên vì thây có rât nhiêu bạn 
chó vui vẻ đang nhìn chú và vẫy đuôi. Chú cười, các bạn chó cũng cười. Chú gâu gâu 
chào hỏi, cac bạn cũng gâu gâu chào hỏi. Chú nghĩ “Nơi này thật tuyệt vời!’.
 c. Chú chó thứ hai mặt mũi cau có ủ rũ. Chú thấy những con chó xấu xí đang 
nhìn mình. Chú sủa ầm lên. Chú sợ quá, hốt hoảng chạy ra ngoài. Chú nghĩ gì không 
bao giò đến đây nữa!
 * Kể chuyện trong nhóm:
 - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý, kể lại 
mẩu chuyện trên.
 - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ, động 
tác.
4. Vận dụng. 4-5’
 - GV mời 1nhóm HS kể lại chuyện. 
 - HS kể chuyên và nêu nội dung câu chuyện muốn nói.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện tập thêm để tiết sau kể toàn bộ câu chuyện.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 Tiết thứ 171: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG ( TIẾT 2)
1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng:xem đồng hồ chỉ giờ khi kim phút chỉ vào số 12, 
số 3,số 6.
 -Vận dụng kiến thức kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán ,ước lượng 
giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường 
sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán 
học và cuộc sống.
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính, tivi
 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách iến hành
 - GV cho lớp hát và vận động
 - Cả lớp hát bài và vận động theo bài hát:Mấy giờ rồi. 
 - GV nhận xét, liên hệ giới thiệu bài
2.Thực hành, luyện tập (24- 25 phút)
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận. đồng hồ chỉ giờ khi kim phút chỉ vào số 12, 
số 3 ,số 6. Cách iến hành
Bài 4. (HĐCN) Nam nhảy dây từ mấy giờ đến mấy giờ?
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, 4 -5 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
 + HS làm vào vở ô ly nháp.
 + HS đổi chéo vở kiểm tra.
 + Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai và chốt KT.
 + Đồng hồ 1 chỉ 8 giờ 15 phút. -Đồng hồ 2 chỉ 8 giờ 30 phút.
 + Vậy Nam nhảy dây từ 8 giờ 15 phút đến 8 giờ 30 phút .
 - GV mở rộng thêm về thời:gian 8h15phút , 20 giờ 15 phút. 8h30 phút hay 8 rưỡi. 
Bài 5. (HĐN4)
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận N4. 
 + Câu hỏi 1: Thang máy đó đã chở được bao nhiêu kg? 
 + Câu hỏi 2: Nếu bạn Lan vào trong thang máy nữa thì tổng số cân nặng trong 
thang máy là bao nhiêu kg? 
 + Câu hỏi 3: Theo với quy định chở của thang máy thì bạn Lan có thể vào 
trong thang máy được không? Vì sao? 
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt KT.
4. Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu: HS vận dụng các đơn vị đo độ dài để ước lượng giải quyết vấn đề.
 Cách iến hành
Bài 6. (Trò chơi Ai nhanh hơn) Ước lượng chiều cao cột cờ của trường em.
 - GV cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn". GV nêu câu hỏi hs trả lời.
 + Em ước lượng phòng học của lớp mình cao mấy m? 
 + Em hãy so sánh cột cờ và lớp học? (Cao, thấp) 
 + Cột cờ cao hơn lớp học khoảng mấy m? 
 + Vậy cột cờ của trường cao khoảng bao nhiêu m?
 GV hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc 
sống?
 Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
BUỔI CHIỀU Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông 
tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để 
mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường 
sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán 
học và cuộc sống.
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính, tivi,
 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách iến hành
 - Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật”
 +Nêu luật chơi:
 Cô có các câu hỏi bí mật nằm trong bông hoa
 C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng ta thường dùng cách nào để ghi lại kết quả? 
Em có nghĩ rằng kiểm đếm cần thiết cho cuộc sống con người không?
 C2: Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì?
 C3: Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, 
“không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động nào đó trong trò chơi đó?
 - HS truyền hoa cho nhau, hoa dừng ở bạn nào thì bạn đó nhận được nhiệm vụ 
bí mật bạn đó mở nhiệm vụ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Nếu bạn nào không trả 
lời được sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, liên hệ giới thiệu bài.
2.Thực hành, luyện tập(24- 25 phút)
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả.
 Cách iến hành
Bài 1. (HĐN2) Xem tranh rồi kiểm điếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả 
(theo mẫu)
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 + HS thảo luận N2.
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong tranh cần QS kĩ và đếm đến con 
vật nào ta lại vạch một vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số vạch ta 
được tổng số con vật mỗi loại
 - GV nhận xét chốt KT.
Bài 2. (HĐN2) Quan sát biểu đồ tranh sau: Số cốc nước uống trong một ngày. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 + HS thảo luận N2.
 a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
 b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày?
 c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất?
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 - GV nhận xét chốt KT.
Bài 3. (HĐN4) Hà và Nam chơi trò chơi “ Bịt mắt chọn hoa”
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 + HS thảo luận N4.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt mắt chọn hoa”
 - Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các bông hoa màu xanh, đỏ, vàng.
 - Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn.
 - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả 
năng lấy được một bông hoa màu gì đó sau mỗi lần chơi.
 - GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần 
bịt mắt rút hoa.
 - GV nhận xét chốt KT.
3. Vận dụng. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
 Cách iến hành
Bài 4. (HĐN6). Có 5 thẻ ghi các số 1,2,3,4,5. Hãy rút ra một thẻ và đọc số ghi trên 
thẻ đó.
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 + HS thảo luận N6.
 - GV yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 6: rút một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ. 
 - GV QS theo dõi các nhóm 
 - Cho một nhóm thực hành trước lớp.
 + Vì sao “Không thể” rút được thẻ số 0?
 - GV nhận xét và kết luận:
 a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 0. 
 b. Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1. 
 c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10.
 - GV Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc 
sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 6) 
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx