Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 3 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : VUI TẾT TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày Tết trung thu. - Tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ hoặc cổ vũ các bạn. -HS vui vẻ cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đối với GV : Chuẩn bị các vật liệu để tổ chức làm mâm cỗ trung thu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đối với GV : các bài hát, múa, trang phục để phục vụ cho hội diễn văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 3p a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá 30p 2.1 Chào cờ GV tổng phụ trách điều hành phần chào cờ đầu tuần 2.2 Vui tết trung thu a. Mục tiêu: HS sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động vui tết Trung thu. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. - Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày tết Trung thu: + Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu. + Tổ chức múa, hát, rước đèn cho HS toàn trường. + Tổ chức cuộc thi bày mâm cỗ trung thu .Vận dụng: (2 p) GV nhận xét chung tiết học. Nhắc học sinh thực hiện nghiêm túc các kế hoạch, phong trào nhà trường và đội , lớp đã phát động trong thời gian tới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): --------------------------------------------------------- 1 TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CHƠI BÁN HÀNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc 60 tiềng/ 1 phút. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. HĐ1 + Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. HĐ2 + Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật. Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.HĐ3. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển các năng lực chung - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động và chia sẻ. 10p Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời CH. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. 2. Khám phá. 35p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 20p Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). *Đọc câu. + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ. +GV nêu các từ ngữ phần chú giải, HS giải nghĩa từ, GV bổ sung 2 *Đọc đoạn: + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. + HS đọc trước lớp theo nhóm. Thi đua giữa các nhóm, tổ + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 15p TIẾT 2 Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời từng CH. -GV cho HS chơi trò chơi phỏng vấn. Một người đóng vai người phóng viên nêu câu hỏi,và còn lại đóng vai người được phỏng vấn trả lời câu hỏi. Tương tự thay đổi vai - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? Trả lời: Thảo mua khoia bằng một chiếc lá rơi. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. HĐ3. Luyện tập. 15p Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 3.1. BT 1 - GV mời 2 HS đọc yêu cầu BT1. - GV nhắc lại yêu cầu bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi lượt 1 cùng bàn, lượt 2 khác bàn. - Một số cặp báo cáo trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. 3.1. BT 2 - GV mời 2 HS đọc yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn HS: các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - HS thảo luận nhóm đôi thống nhất cách làm bài vào VBT - Một số cặp báo cáo trước lớp. Từng cặp HS: 1 HS đọc câu viết dở, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... 3 HS 2: Bạn Hương là người bán hàng. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là... HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. - GV và cả lớp nhận xét, chốt kiến thức về từ chỉ sự vật, câu Ai là gì. 4. Vận dụng. 10p Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 3 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 3 khổ thơ của bài. - GV tổ chức trò chơi thi tìm từ chỉ sự vật và đặt câu với từ đó. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mít làm thơ. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hs được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua (HĐN2) BT1, (HĐN 2 - 4 )BT2, (Cá nhân) BT3, (HĐN4) BT4. b. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. (5 phút) 4 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được bóng sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các kiến thức đã học; Tia số; Số liền trước, số liền sau. Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. Đê xi met - GV kết hợp giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng 2. Thực hành, luyện tập. (20 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan Cách tiến hành: Bài 1. (HĐN2) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài. Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây. - HS xác định yêu cầu bài tập . GV giúp HS nắm yêu cầu. - HS làm bài miệng theo nhóm đôi. GV yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn. - Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng nhỏ hơn 80? + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - HS khác nhận xét. GV nhận xét, kết luận Bài 2. (HĐN 2 - 4) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài. a. Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau: 53, 40, 1 b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 c. Điền dấu >, <, =? - HS thảo luận, chia sẻ lượt 1 cùng bàn. - HS chia sẻ lượt 2 khác bàn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả (Mỗi nhóm 1 ý). Nhóm khác nhận xét - GV chốt kiến thức. Bài 3. (Cá nhân) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài, giáo viên ghi bảng. - HS xác định yêu cầu bài tập . GV giúp HS nắm yêu cầu. a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: 26 và 13, 40 và 15 b.Tính hiệu, biết: Số bị trừ là 57, số trừ là 24. - Cho HS làm vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra. - GV chấm 1 số bài – Nhận xét, chốt kiến thức. 3. Vận dụng. (5 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế Bài 4. (HĐN4) Giải toán. HS đọc thầm đề bài. 5 - Nhóm trưởng điều hành. - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS viết phép tính vào vở. - GV chụp bài, trình chiếu. - GV nhận xét bài làm của từng nhóm hs, chốt kiến thức. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ... BUỔI CHIỀU Thứ Hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực chung: - HS nắm chắc các kiến thức đã học. Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. Cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100. 2. Phẩm chất: HS tích cực hoạt động nhóm và tự hoàn thành các bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 3 - 4’ Mục tiêu:Tạo tâm thế cho HS vào tiết học. Cách tiến hành: -HS hát, vận động theo nhạc. -GV nhận xét, nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành: 24 - 25’ Bài 1: Số (miệng) a. Viết số liền sau số 49 là .. b. Viết số liền trước số 89 là . c. Viết số liền sau số 99 là .. d. Viết số lớn hơn 45 mà bé hơn 47 là -HS nêu miệng. -HS, GV nhận xét. Bài 2: Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: a. 32 và 24 b. 45 và 4 c. 67 và 12 Bài 3: Tính hiệu biết số bị trừ và số trừ là: a. 47 và 13 b. 78 và 15 c. 89 và 13 -HS thảo luận nhóm đôi thống nhất cách làm vào vở BT. -GV nhận xét vở. Gọi 1 số HS chữa bài. Bài 4: Viết phép tính và câu trả lời cho bài sau.(HĐN 2) Một sợi dây dài 28 dm, cắt đi 18dm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu đề - xi- mét? -HS thảo luận nhóm đôi. 6 -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -HS, GV nhận xét. Bài 5: (Dành HSNK) Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 50cm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại mấy xăng ti mét? -GV hướng dẫn thêm. -HS làm vào vở ôli. -GV nhận xét chữa bài. 3. Vận dụng: 4- 5’ Trò chơi: Đố bạn. 1dm = cm 50cm= dm 20 cm = dm -Lớp trưởng điều hành. -GV nhận xét. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN: TỪ CHỈ SỰ VẬT. MẪU CÂU AI LÀ GÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - HS nắm chắc các từ chỉ sự vật; mẫu câu Ai là gì? 2.Năng lực chung: - HS biết hợp tác với bạn thảo luận nhóm, tự hoàn thành bài tập. 3.Phẩm chất: HS chăm chỉ để hoàn thành tất cả các bài tập và nội dung học ở tuần trước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS vào tiết học. Cách tiến hành: - HS hát vận động theo bài hát. -GV giới thiệu vào bài học. 1. Thực hành, luyện tập: 24- 25’ Mục tiêu: Củng cố từ chỉ sự vật, mẫu câu Ai là gì? Cách tiến hành: Bài 1: Viết các từ sau: (HĐN2) a. 3 từ chỉ người b. 3 từ chỉ vật c. 3 từ chỉ con vật -HS thảo luận lượt 1 cùng bàn. -Lượt 2 chia sẻ khác bàn. 7 -Đại diện nhóm nêu kết quả. -HS, GV nhận xét chốt kiến thức. Bài 2: Viết các từ vào nhóm thích hợp.(HĐ cá nhân) Học sinh, bảng, phút, gấu, bảng, nhi đồng, bố, cam, năm sau. a.Người: b.Vật: c. Con vật: d. Thời gian: -HS tự làm vào vở ô li. -GV hướng dẫn thêm cho những em tiếp thu còn chậm. -GV nhận xét vở. Gọi HS chữa bài. -GV chốt kiến thức. Bài 3: Viết 2 câu theo mẫu Ai là gì?(HĐN 2) -HS thảo luận thống nhất là vào vở. -1 số chữa bài. HS, GV nhận xét. Bài 4: (Dành HSNK) -Viết 3 - 4 câu giới thiệu về mẹ của em. -GV hướng dẫn thêm. -HS viết vào vở. -Gọi 1 số em đọc bài viết của mình. HS, GV nhận xét. 2. Vận dụng: 4- 5’ - Qua tiết học các em đã biết thêm những kiến thức nào? - Giới thiệu những đồ vật xung quanh em theo mẫu câu Ai là gì? -HS nêu miệng. -HS,GV nhận xét. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ. ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nêu được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 8 3. Phẩm chất Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. Biết cách giữ vệ sinh chung để phòng tránh ngộ độc thực phẩm cho bản thân và mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số thông tin về tình trạng ngộ độc thức phẩm, hình ảnh bị ngộ độc thực phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG. 5p Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - GV cho HS quan sát hình trong SGK trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy chưa? - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Bạn trong hình bị đau bụng, buồn nôn và muốn đi vệ sinh sau khi ăn đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc do thức ăn. - GV dẫn dắt vấn đề và giới thiệu vào bài.: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có những lúc chúng ta gặp phải trường hợp một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vậy lí do có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Những việc làm để phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay. 2. KHÁM PHÁ:15p Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình. + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.( Nhóm đôi) Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu. - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn.,... 3. LUYỆN TẬP(10p) Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau a. Mục tiêu: 9 - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: + Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN STT Lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống Từ nguồn thông tin 1 Thức ăn ôi thiu Qua ti vi 2 Thực phẩm đã quá hạn sử dụng Qua sách báo 3 4 + Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ). - HS đóng vai bác sĩ nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống: - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thực phẩm do thức ăn bị biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ dùng đi dùng lại nhiều lần. - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, nấm độc, khoai tây mọc mầm, một số loại quả đậu . - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. 4. VẬN DỤNG: 5’ - Để tránh ngộ độc khi ở nhà các em phải làm gì ? - Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh nhà ở ? - GV cho HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và hướng dẫn về nhà. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .................. Thứ Ba ngày 26 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : TẬP CHÉP-ẾCH CON VÀ BẠN. CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: 10 + Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn. Tốc độ viết khoảng 50 chữ trong 15 phút. Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. + Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. + Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. + Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 1.2 Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động và chia sẻ. 10p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát Ở trường cô dạy em thế. - Kiểm tra HS khi nào viết ng, khi nào viết ngh - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Khám phá, luyện tập. 55’ HĐ 1: Tập chép. 20’ - GV hướng dẫn HS cách trình bày: -GV đọc bài, gọi 1 HS đọc lại + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa). - GV cho HS phát hiện từ ngữ khó, HS nêu miệng. - HS viết banngr con 1 số từ. - HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... - HS viết bài vào vở * GV chấm và nhận xét gửi 1 số bài trên màn hình, HS nhận xét. -GV nhận xét HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.15’ BT2. Điền chữ: g hoặc ( HĐ nhóm đôi) - HS thực hành nhóm đôi nêu miệng. - Đáp án: gà trống – tiếng gáy – ghi nhớ – cái gối. BT3. Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái - HS tự làm ở nhà vào vở Luyện viết rồi đọc thuộc bảng chữ cái HĐ 3: Viết chữ B hoa. 20p TIẾT 2 11 Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: a. Quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát và trả lời - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. * GV cho HS quan sát trên màn hình và hỏi HS nêu cách viết. - GV nhận xét. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả, HS theo dõi trên màn hình. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên. - GV vừa viết mẫu lên bảng vừa hướng dẫn. -HS viết bảng con chữ B cỡ vữa, cỡ nhỏ -GV nhận xét. b. HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết 2. c. Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ nhau. - HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao mấy li? + Cách đặt dấu thanh. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. 5’ - HS viết tên của một bạn hoặc người thân có chữ B hoa - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . 12 TOÁN LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua (HĐN2) BT1, (HĐCN)BT2, 3, (HĐN4) BT4. b. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Thực hành, luyện tập. (25 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan Cách tiến hành: Bài 1.(HĐN2) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài tập1. a) Tìm kết quả của mỗi phép tính. b) Số? - HS thưc hiện phép cộng để tìm kết quả của từng PT trong thẻ điền vào vở bài tập - HS thảo luận theo nhóm, đổi vở cho nhau nêu kết quả Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho nhau, đọc PT và KQ tương ứng với mỗi PT - Chữa bài bằn trò chơi thi ghép đôi: HS có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 đôi. *GV chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách dựa vào bảng cộng. - YC HS nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10 Bài 2. (Cá nhân) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài tập 2. Tính. - HS nêu đề bài. GV giúp HS nắm yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. 10 + 1 10 + 4 10 + 9 13 10 + 5 10 + 7 10 + 3 - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Bài 3.(Cá nhân) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài tập 3.Tính nhẩm. - Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta thực hiện như thế nào? - HS chữa miệng nối tiếp. - GV nhận xét chốt kiến thức. 3. Vận dụng. (5 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về bài toán 10 cộng với 1 số đã học vào giải bài toán thực tế Cách tiến hành: Bài 4.(HĐN4) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài tập 4. Điền số. - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng bài toán dạng 10 cộng với 1 số - HS điền số vào. - Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét bài làm của 2 đội, chốt lại kiến thức. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ....... ĐẠO ĐỨC Chủ đề: Quý trọng thời gian Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết sắp xếp công việc theo trình tự hợp lí. - Đóng vai, xử lí tình huống để biết cách sắp xếp công việc hợp lí theo thời gian. - Lập thời gian biểu trong ngày cá nhân hợp lí. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Lập thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo đó. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Đạo cụ để đóng vai, Phiếu bài tập,.. 14 Học sinh: giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (2p) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS hát múa theo nhạc: Đồng hồ tích tắc. HS múa hát theo nhạc - GV đánh giá, giới thiệu bài. HS lắng nghe 2. Khám phá (20p) Hoạt động 1: Sắp xếp các tranh theo thức tự hợp lí (8p) *Mục tiêu: HS biết sắp xếp công việc theo thời gian sao cho hợp lí. - GV cho HS đọc bài 1 - HS đọc, xác định YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2, sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian cho hợp lí. - HS thảo luận nhóm đôi và sắp xếp theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày các sắp xếp đúng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét. VD: Tranh 4-6-1-2-5-3. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS nhận xét, lắng nghe - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Xử lí tình huống (12p) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết làm việc hợp lí về thời gian. - GV đưa ra bài tập 2. - HS đọc, xác định yc - GV cho HS nêu tình huống trong tranh. - HS nêu tình huống gắn với tranh. + Tình huống 1: Bạn Linh chưa hoàn thành nhiệm vụ sưu tầm tranh cho bài ngày mai, chưa đọc xong truyện mượn của bạn Duy mà mai cần trả lại bạn truyện. Linh không biết phải làm thế nào? + Tình huống 2: Bạn Trí sẽ tham gia buổi dã ngoại cùng lớp từ sáng sớm. Bạn Trí không biết làm cách nào để có mặt đúng giờ. Theo em bạn cần làm thế nào để có mặt đúng giờ? - GV cho HS thảo luận nhóm 4, thảo luận và xử lí tình huống trong sách. - HS đóng vai, xử lí tình huống (1 tình huống/1 nhóm) - GV tổ chức cho HS đóng vai, xử lí tình huống. - 1 - 2 nhóm đóng vai/ 1 tình huống, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chốt cách xử lí hợp lí. - HS lắng nghe. 15 3. Luyện tập: (10p) Hoạt động 1: Xây dựng thời gian biểu cho 1 ngày Mục tiêu:- HS lập được thời gian biểu trong 1 ngày cho cá nhân. - GV cho HS làm việc cá nhân, xây dựng thời gian biểu cho cá nhân trong 1 ngày theo các buổi, các hoạt động cụ thể, cố gắng trình bày sáng tạo, đẹp mắt. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS khi cần - GV trưng bày một số sản phẩm tốt của HS. (Đảm bảo về nội dung và hình thức) - HS trình bày sản phẩm cá nhân - GV đánh giá, khen ngợi HS biết lập thời gian biểu cho mình, động viên HS thực hiện tốt TGB Hoạt động 2: Tạo góc ghi nhớ (1p) Mục tiêu: HS ghi nhớ và thực hiện được TGB mình lập. - GV yêu cầu về nhà HS ghi lại những việc em cần làm và dán vào góc học tập, nhờ người thân chụp ảnh và gửi GV làm sản phẩm của hoạt động này. - HS nghe, nhớ và thực hiện. 4. Vận dụng (2p) Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học - GV hỏi: + Em học được gì từ bài này +1 HS nêu - GV tóm tắt nội dung chính của bài học. +HS lắng nghe - GV cho HS đọc lời khuyên trong sách. -1 HS đọc , cả lớp theo dõi - GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .................. Thứ Tư ngày 27 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐỌC: MÍT LÀM THƠ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tốc độ 60 chữ/ 1 phút. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). HĐ1 16 - Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận vật. HĐ2 - Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau.HĐ3. 1.2 Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Phẩm chất - Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng về của bạn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Chơi bán hàng, trả lời CH về nội dung bài đọc bằng trò chơi đố vui. - Gv nhận xét. - GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh của bài đọc và giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một đoạn trích trong một truyện nổi tiếng thế giới mà trẻ em rất yêu thích – Những cuộc phiêu lưu của Mít và các bạn của Nô-xốp, một nhà văn người Nga. Đoạn truyện vui này kể về ham thích làm thơ của bạn Mít. Các em cùng đọc truyện để biết: Mít là một cậu bé như thế nào? Cậu học làm thơ ra sao? Cậu đã viết những câu thơ tặng bạn như thế nào và cá bạn đã phản ứng ra sao? 2. Khám phá. 35’ HĐ 1: Đọc thành tiếng. 25p Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí nhảnh, nhẹ nhàng). - GV tổ chức cho HS luyện đọc: *Đọc câu: + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. +GV nêu từ ngữ ở phần chú giải, HS giải nghĩa từ.GV bổ sung + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, thi đua giữa các nhóm, tổ + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 3: Đọc hiểu. 20p TIẾT 2 17 Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn,tha thứ cho sự vụng về của bạn. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - HS trao đổi theo cặp, trả lời từng CH. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm thơ. + Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ: Một hôm đi dạo qua dòng suối Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối. + Câu 3: Các bạn tỏ thái độ giận dỗi Mít vì cho là Mít chế giễu họ. + Câu 4: Nói 1 – 2 câu để giúp Mít giải thích cho các bạn hiểu và không giận Mít. VD: Tớ mới tập làm thơ mà. Các cậu thông cảm nhé! Bỏ qua cho mình nhé. Mình rất quý các bạn mà. Mình mới tập làm thơ nên mới viết thế. Các cậu đừng giận nhé! HĐ3. Luyện tập. 15p Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản Cách tiến hành: BT1. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH. - GV nhận xét, chốt đáp án: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần cuối giống nhau. BT2. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn, lượt 2 khác bàn. - GV mời một số HS trả lời CH. - GV nhận xét, chốt đáp án: Những tiếng vần với nhau trong câu thơ Mít tặng Biết Tuốt là: suối – chuối. Đây là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn – vần uôi. - GV YC thêm: Mỗi HS tìm 1 tiếng cùng vần với tên mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng. 5’ - Một HS đọc lại bài. ? Em học được điều gì từ câu chuyện trên - HS liên hệ bản thân trong đối xử với bạn bè. - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . 18 TOÁN BÀI 9. PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách ‘đếm thêm” (đếm tiếp) - Hình thành được bảng cộng có nhớ - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua (HĐ cá nhân) BT1,3, (HĐN2) BT2, (HĐN4) BT4. b. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. (5 phút) Mục tiêu. Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán. - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia chơi cùng? + Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi tìm kết quả phép tính 8 + 3 - Đại diện các nhóm nêu kết quả - GV kết hợp giới thiệu bài. - GV kết hợp giới thiệu bài 2. Khám phá.(10 phút) Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được phép cộng có nhớ bằng cách đếm thêm Cách tiến hành : -GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm. - GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực hiện theo mình Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm tròn lên bảng. - GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng đếm 9, 10, 11. 19 - Vậy 8 + 3 =? - Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm thêm như thế nào? - GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8. - Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5 - Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm thêm trước lớp. - HS thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: 9 + 4, 7+ 5 3. Thực hành, luyện tập. (15 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Cách tiến hành : Bài 1. (Cá nhân) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài tập 1. Tính. 8+ 4 =? 9 + 3 =? - Yêu cầu hs làm bài - HS tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách đếm thêm - Gọi hs chữa miệng - Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm thêm 4 từ mấy? - Tương tự với 9 + 3 *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách “đếm thêm”. Bài 2. Tính (HĐN2) - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nêu yêu cầu bài tập 2. Tính. 9 + 2=? 9 + 4=? 7 + 4 =? 8 + 5=? - GV yêu cầu hs nêu đề bài. - HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở nháp. - Cho HS chia sẻ nêu kết quả. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Gọi hs nêu cách tính từng phép tính. - GV nhận xét chốt KT. Bài 3. (Cá nhân). Tính. Cho cả lớp nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu hs làm vào vở. - GV chụp bài, trình chiếu. - GV chấm - nhận xét bài làm của từng nhóm hs, chốt kiến thức. 4. Vận dụng. (7 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. Cách tiến hành : Bài 4: (HĐN4) Giải toán. Cho HS đọc thầm đề bài. - Nhóm trưởng điều hành. - Yêu cầu hs nêu đề toán - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Gọi đại diện nhóm nêu miệng 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_d.docx