Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 31
 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT VỀ TÌNH BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
HS tham gia hát những ca khúc có nội dung ca ngợi tình bạn hoặc cổ vũ các bạn biểu 
diễn. 
2. Năng lực
Năng lực chung: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Tự chủ, tự 
học: Có ý thức tự học, biết giúp đỡ, chia sẻ, khen ngợi, cổ vũ, động viên bạn bè. 
Năng lực riêng:Có thêm nhiều cảm xúc vui vẻ với các bạn; cảm thấy yêu quý, đoàn 
kết, gắn bó với bạn bè hơn. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Khởi động. 2-3p
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt 
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Khám phá
2. 1 Chào cờ 15p
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động chào cờ một cách nghiêm 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV tổng phụ trách nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động 
phong trào của tuần tới.
2.2 biểu diễn hát về tình bạn 15p
a. Mục tiêu: HS tham gia hát những ca khúc có nội dung ca ngợi tình bạn hoặc cổ vũ 
các bạn biểu diễn. 
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu chương trình văn nghệ với chủ đề Hát về tình bạn. 
- GV tổ chức cho HS biểu diễn những bài hát có nội dung ca ngợi tình bạn: Tình bạn 
(sáng tác Yên Lam), Tình bạn tuổi thơ (sáng tác Kiểu Hồng Phượng, Nguyễn Quốc 
Việt). 
- HS ở dưới lắng nghe, động viên, cổ vũ cho các tiết mục biểu diễn.
3. Vận dụng. 2-3 p
- GVcho HS liên hệ: - Em đã làm những việc gì giúp đỡ bạn?
- HS tìm và hát các bài hát về tình bạn cho bạn bè, người thân nghe.
- GV nhận xét, dặn HS vền nhà vận dụng điều đã học vào cuộc sống hằng ngày để có 
thêm bạn bè và gắn kết tình cảm bạn bè.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TIẾNG VIỆT
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: VỀ QUÊ
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ 
hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu nội 
dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, 
được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. 
 - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
 * Năng lực văn học: Biết thêm một bài thơ lục bát. Cảm nhận được những từ ngữ, 
hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị. Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p 
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 a. Hát bài hát:
 - GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi 
đẹp, bài hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. 
 - HS hát theo các nhóm. 
 - GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. 
 b. Thi đọc các bài thơ về quê hương: 
 - GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, 
 - HS đọc thơ trong nhóm theo một số bài GV hướng dẫn.
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương. 
 - GV dẫn dắt: Mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được học bài thơ 
Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở 
lớp chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các em đã được về quê chơi nhiều 
chưa? Các em hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài thơ có cảm nhận giống 
như em khi được về quê chơi không nhé. 
2. Khám phá. 12-55p
HĐ 1: Đọc thành tiếng. 12-15p
 Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc 
đúng các từ ngữ. 
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Về quê
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 1 dòng thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, 
uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ.( thênh thang, giếng làng, 
lồng lộng, thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo). + GV nêu từ ngữ phần phần chú giải tít tắp, thênh thang, lồng lộng. HS giải 
nghĩa từ, GV bổ sung
 + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 4 dòng trong nhóm. 
 + HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
 + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ.
 + 1 HSNK đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài:
Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
 + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 + HS làm việc nhóm 4 
 + HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
nhận xét)
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. 
 + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng làng, 
ngắm trời cao lồng lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi. Bạn thích những 
cảnh chó mèo quần chân người, vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ ở vườn 
sau bới giun lên, lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau. 
 + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những việc khi về quê nghỉ hè: bạn được tắm giếng 
làng, được bắc thang bẻ ổi chín trên cây, được đi câu, được đi thả diều với đám bạn. 
 + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ: b
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Bài thơ nói về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, 
được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi những trò chơi thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì 
thế như trôi nhanh hơn.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập.13-15p 
 Mục tiêu: Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động. Luyện tập 
nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
 Cách tiến hành:
BT 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 và các từ ngữ trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo cặp) 
 + HS chia sẻ trước lớp
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có bài làm 
tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre. 
 b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn.
 c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu cá. 
BT 2: Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống sau:. 
 a. Ông cho em cùng đi thả diều.
 b. Ông cho em cùng đi câu. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giúp HS nắm câu mẫu, giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm tốt đồng 
thời sửa sai cho HS còn sai. 
 a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.
 b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá cùng ông ạ. Tuyệt quá!
4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đặt 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
 - Cả lớp đọc đồng thanh bài, giọng nhỏ.
 - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ?
 - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 BÀI: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có 
nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời 
văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học (HĐCN) BT1,2, (HĐN2) BT3. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, tivi, SGK
 - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện về bảng trừ .
 - HS chơi theo sự điều hành của lớp trưởng - HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 quyển. 
Hỏi con lại bao nhiêu quyển?
 - GV nêu câu hỏi:
 + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển ta làm phép tính gì?
 - Cho HS nêu phép tính thích hợp.
 + HS nêu: 362 – 145
 - Phép tính trừ có gì đặc biệt ?
 - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.
2. Khám phá. (9- 10 phút)
 Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính 
 Cách tiến hành
 - HS suy nghĩ tìm kết quả và nêu cách tính.
 - HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc 
 - GV yêu cầu hs đặt tính.
 - Cho nhiều HS nhắc lại
 + Phép tính trên có nhớ ở hàng nào?
 + Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ ta thực hiện thế nào?
 - GV nhận xét nhắc và chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
3. Thực hành, luyện tập. (14- 17 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
 Cách tiến hành
Bài 1:(HĐCN) Tính 
 - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. (Tính)
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào bảng con.
 - GV ghi bảng.
 - HS chia sẻ trước lớp nêu cách làm và kết quả.
 - GVnhận xét, chốt kiến thức và lưu ý cách tính cho HS 
Bài 2: (HĐCN) Đặt tính rồi tính.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT2.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở.
 - GV chấm một số bài – chụp trình chiếu nhận xét – chốt 
Bài 3: (HĐN2) Tính. (theo mẫu)
 - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. 
 - HS quan sát mẫu đọc mẫu 
 + Phép tính có gì đặc biệt? (Số bị trừ là số có ba chữ số, số trừ là số có hai chữ số)
 + Vậy ta thực hiện tính như thế nào? - GV cho HS làm vào vở ô ly nháp.
 - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
 - Một số nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) 
 - GV nhận xét chốt kết quả
4. Vận dụng. (2- 3 phút)
 - Gv cho HS nêu tình huống có sử dụng phép trừ trong phạm vi 1000 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
BUỔI CHIỀU Thứ Hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
 BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM 
 ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các 
nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã 
học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. Nêu được 
một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Phẩm chất 
Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động: 2-3’
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS nghe nhạc và hát, vận động theo bài “Mùa hè yêu thương” 
- GV nhận xét, liên hệ giới thiệu bài: Các em vừa nghe và hát theo ca Mùa hè yêu 
thương. Bài hát nói về mùa nào? Mùa hè các bạn nhỏ thường Làm gì? Các mùa trong 
năm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiết 2 trong bài học Các mùa trong năm.
2. Khám phá: 24 – 25’
Hoạt động 3: Giới thiệu các mùa nơi em sống
a. Mục tiêu: Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống.
- Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người 
dân trong mỗi mùa.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, các HS khác trả lời.
- GV gợi ý HS hỏi - đáp:
+Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào?
+ Mỗi mùa đó có đặc điểm gì ? + Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi mùa?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời.
HĐ 3: Vẽ một cây vào một mùa em yêu thích
a.Mục tiêu: Học sinh thể hiện qua hình vẽ ý thích của bản thân về mỗi mùa và qua đoa 
nhận thức đặc điểm của thực vật về mỗi mùa
b.Cách tiến hành: 
Bước 1: HS quan sát các bức tranh SGK trang 110, 111 về cảnh vật và thời tiết nơi bạn 
Hà và bạn An sống
- Các bức tranh đó thể hiện những mùa nào trong năm? Vì sao em biết được?
Bước 2: Yêu cầu mỗi em vẽ hình về cây vào một mùa trong năm mà em yêu thích.
Hết thời gian yêu cầu các em lên trình bày bức tranh mà mình vẽ và cho biết lí do vì sao 
em vẽ cây đó?
- Lớp nhận xét và bình chọn bức tranh vẽ đẹp và ý nghĩa nhất
- GV nhận xét, kết luận: Một số vùng miền nước ta có 4 mùa trong năm: Mùa xuân, mùa 
hạ, mùa thu, mùa đông
3. Vận dụng: Thống kê học sinh trong lớp thích từng mùa vào bảng
a.Mục tiêu: học sinh biết về các màu và có cách thích nghi phù hợp
b cách thực hiện
 - Lấy ý kiến của học sinh về các mùa mà các em yêu thích theo bảng
 - Xem các em thích mùa nào nhất? vì sao?
 Mùa Xuân Hạ Thu Đông
 Số học sinh
-Vậy các em nên làm gì để thời tiết ở các mùa không quá khắc nghiệt?Mùa hè không 
quá nóng, mùa đông không quá lạnh....
-HS nêu: Chúng ta cần phải biết bảo vệ môi trường, không chặt cây, đốt rừng bừa 
bãi,....
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 LUYỆN TIẾNG VIỆT:
 VIẾT VỀ QUÊ HƯƠNG HOẶC NƠI Ở
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 -HS viết được đoạn văn 4-5 câu về quê hương em hoặc nơi em ở
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện tình cảm yêu quê hương, yêu nơi 
mình sinh sống. 
 * Năng lực văn học: Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Thể hiện tình yêu quê hương của mình qua bài viết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể tên các cảnh đẹp của quê hương.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
2. Luyện tập. 23-25
HĐ 1: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương hoặc nơi em ở. 15-17p
 Mục tiêu: Viết được đoạn văn 4-5 câu về quê hương em hoặc nơi em ở.
 Cách tiến hành:
 -Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương hoặc nơi em ở 
 Gợi ý:
 a. Quê hương em ở đâu?
 b. Hình ảnh quê hương em gắn với cảnh vật, hoạt động nào? (cổng làng, cây đa; trẻ 
trăn trâu; hát dân ca,...). 
 c. Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
 - 1HS đọc lại gợi ý trên.
 -HS tự viết vào vở ô li đoạn văn trên.
 -GV nhắc nhở thêm HS viết còn lúng túng.
HĐ2. Giới thiệu bài viết. 
 Mục tiêu: HS đọc và giới thiệu cảnh đẹp của quê hương mình. 
 Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu một số HS tiếp nối nhau đọc và giới thiệu cảnh đẹp quê hương.
 -HS nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét tuyên dương HS giới thiệu bài viết hay, rõ ràng.
 - Nhắc nhở thêm những em viết chưa đạt.
4. Vận dụng. 4-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV? HS kể tên cảnh đẹp nơi mình đang sinh sống hoặc quê hương của em.
 - GV: HS liên hệ em đã làm gì và cần làm gì để giới thiệu quê hương em đến với 
mọi người.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 TỰ HỌC: DẠY KNS POKI
 Bảo vệ bản thân: Là thành viên trong một nhóm
 Thứ Ba ngày 18 tháng 4 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: NGHE VIẾT-QUÊ NGOẠI 
 VIẾT: CHỮ HOA N KIỂU 2
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài 
thơ 5 chữ. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc 
có vần in, inh. - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, 
vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
 * Năng lực văn học: Củng cố cách trình bày đoạn văn. Có ý thức thẩm mĩ khi 
trình bày văn bản.
 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu hoa N kiểu 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ chỉ sự vật có âm l; n.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay, 
chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; 
điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh 
2. Khám phá, luyện tập. 23-25p
HĐ 1: Nghe – viết. 15-20p
 Mục tiêu: Nghe đọc, viết đúng bài Quê ngoại (42 chữ), củng cố cách trình bày 
bài thơ 5 chữ. 
 Cách tiến hành:
 a. Hướng dẫn chuẩn bị
 - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc bài Quê ngoại.
 - GV đọc mẫu 1 lần bài Quê ngoại
 - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: 
 + Em hiểu thế nào là quê ngoại? (Quê ngoại là quê của mẹ)
 + Bài thơ nói về nội dung gì? (Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất đẹp: có nắng 
chiều óng ả, có tiếng chim lích chích trong lá, có dòng sông nước mát, có nhiều hoa cỏ 
lạ, hương đồng thoang thoảng.) 
 + Về hình thức hình thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. 
 - Gv cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: quê ngoại, nắng chiều, 
lích chích, dòng sông, thoang thoảng. 
 b. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 c. Chấm, chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 5 -7p
 Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn 2, 3: Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù 
hợp với ô trống. (Cả lớp làm bài 2, 3b, HSNK làm cả) Cách tiến hành:
 BT2- HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn.
 -Lượt 2 chia sẻ bàn dưới.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
 -HS, Gv nhận xét chốt bài.
 -a. xanh tòn, nhạc sĩ, ve sầu, lá xanh, suốt
 b. tinh nghịch, nhìn, xin, một mình, lặng thinh
BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài b, HSNK làm cả)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. mùa xuân, sai, xấu
 b.số chín, xinh, tính
HĐ 3: Tập viết chữ N hoa. 20-22p TIẾT 2
 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái N viết hoa kiểu 2 cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ 
ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và 
nối chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành: 
 a. Quan sát mẫu chữ hoa N kiểu 2
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu NM hoa kiểu 2:
 - HS quan sát và trả lời
 + Đặc điểm: Chữ N hoa (kiểu 2) cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét..
 + Cấu tạo: Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - 
kiểu 2). Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo 
vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2). 
 + Cách viết:Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn 
vào trong); dừng bút ở ĐK 2. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét 
móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong 
trái; dừng bút ở ĐK 2.
 Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn 
nhỏ khi viết nét lượn ngang liền với cong trái.
 - GV viết chữ N hoa kiểu 2 lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết 
bảng con
 - HS viết chữ N hoa kiểu 2 cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Luyện viết
 b. Quan sát cụm từ ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:
 Độ cao của các chữ cái: Chữ N hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li; chữ t cao 1 
li rưỡi; những chữ còn lại cao 1 li.
 Cách đặt dấu thanh: Dấu thanh đặt trên âm chính.
 - GV viết mẫu chữ Nhiều trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý 
viết nối nét chữ.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa. cỡ nhỏ vào vở. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Vận dụng. 4-5’
 - HS vết một tên riêng có chữ Nhoa bằng chữ N hoa kiểu 2
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS 
vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 BÀI: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm 
vi 1000.
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một 
bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học (HĐN2) BT4, (HĐCN) BT5, (HĐN4) BT6. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách tiến hành
 - GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn về các phép tính trong bảng trừ.
 - HS chới trò chơi dưới sự điều hành của GV 
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, giới thiệu bài – ghi tên bài
2.Thực hành, luyện tập(24- 25 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
Bài 4. (HĐN2). Tính (theo mẫu)
 - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. 
 - HS quan sát mẫu đọc mẫu 
 + Phép tính có gì đặc biệt? (Số bị trừ là số có ba chữ số, số trừ là số có một chữ số)
 + Vậy ta thực hiện tính như thế nào?
 - GV cho HS làm vào vở ô ly nháp.
 - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Một số nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) 
 - GV nhận xét chốt kết quả
Bài 5. (HĐCN) Đặt tính rồi tính.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào bảng con.
 - GV ghi bảng.
 - HS chia sẻ trước lớp nêu cách làm và kết quả.
 275 470 783 865
 - 38 - 59 - 5 - 9
 237 411 778 856
 - GV nhận xét – chốt KT.
3. Vận dụng. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn)
 Cách tiến hành
 Bài 6. (HĐN4) 
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT6.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và nêu cách giải.
 - Nhóm trưởng điều hành.
 - Các nhóm chia sẻ cách làm.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét kết luận.
 - Cho HS làm vào vở ô ly.
 - Các nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV chấm một số bài, trình chiếu, nhận xét.
 - GV nhận xét kết luận.
 Bài giải
 Còn lại số cuốn sách là 
 785- 658 = 127 (cuốn sách)
 Đáp số: 127 cuốn sách
 - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
 - Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 ĐẠO ĐỨC:
 BÀI 13: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS cảm nhận được quê hương là gì. - HS nêu được quê hương mình ở đâu, nêu được vẻ đẹp thiên nhiên và con người ở 
quê hương mình.
- HS nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện tình yêu quê hương.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
3. Phẩm chất: Yêu quê hương của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, Phiếu thảo luận nhóm, 
Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động: 4-5’ 
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “Quê hương tươi đẹp”
- GV hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- GV đánh giá , giới thiệu bài
2. Khám phá 
HĐ1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi. 8’
Mục tiêu: HS cảm nhận được quê hương là gì.
Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV cho HS đọc các khổ thơ trong SKG trang 65,66 và trả lời câu hỏi:
+ Quê hương trong các khổ thơ trên là những gì?
+ Tình cảm của tác giả đối với quê hương mình như thế nào?
- GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV mời HS nhận xét
- GV kết luận: Trong các khổ thơ trên, quê hương được miêu tả là tiếng ve, là lời ru của 
mẹ, là dáng mẹ, là dòng sông, là góc trời tuổi thơ, là cánh đồng lúa chín vàng, là dáng 
mẹ yêu, là nơi chôn rau cắt rốn. Tác giả có tình cảm sâu nặng với quê hương.
- GV đánh giá hoạt động 1, chuyển sang hoạt động tiếp theo
HĐ2: Kể về quê hương. 10’
Mục tiêu: HS nêu được quê hương mình ở đâu, nêu được vẻ đẹp thiên nhiên và con 
người ở quê 
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 2, thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
*Nhiệm vụ 1: Kể cho bạn nghe về quê mình theo giọi ý sau:
+ Quê em ở đâu?
+ Quê em có cảnh đẹp gì?
+ Người dân quê em có những đức tính tốt nào?
+ Em thích nhất điều gì ở quê hương mình?
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự hoạt động của bạn theo tiêu chí sau:
+ Trình bày: Nói to, rõ ràng.
+ Nội dung: đầy đủ, hợp lí
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.
- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV chia sẻ về quê hương mình để làm mẫu cho HS.
- GV HS chia sẻ về quê hương mình theo câu hỏi gọi ý.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết và kết luận: Chúng ta, ai cũng có một quê hương. Quê hương là nơi 
chúng ta sinh ra và lớn lên hoặc là nơi ông, bà, bố mẹ đã từng sống.
HĐ3: Thảo luận về các việc làm thể hiện tình yêu thương. 7’
Mục tiêu:- HS nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện tình yêu quê 
hương.
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4.
- Quan sát tranh ở mục 3, trang 67/SGK và thảo luận về những việc làm thể hiện tình 
yêu quê hương.
- HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV, kể những việc làm thể hiện tình 
yêu quê hương của mình vào phiếu thảo luận của nhóm.
- Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí:
- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Những việc các em có thể làm để thể hiện tình yêu quê hương đó là: 
Chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, chăm sóc cây cối ở đường làng, ngõ phố, dọn vệ sinh 
đường làng, ngõ phố, thăm và giúp đỡ mẹ Việt Nam anh Hùng, tìm hiểu về truyền 
thống quê hương, giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, .
3.Vận dụng: 3’
- GV cho HS nêu 2 việc em làm thể hiện tình yêu quê hương mình.
- Cả lớp hát bài Em yêu hòa bình
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 Thứ Tư ngày 19 tháng 4 năm 2023
 Mĩ thuật
 -----------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: CON KÊNH XANH XANH
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. HĐ 1
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (kênh, lạc, ra vô, thủy triều). 
Hiểu con lạch nhỏ như “con kênh xanh xanh” nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở 
quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó. HĐ2 
 - Luyện tập nói lời đồng ý, lời khen. HĐ3
 * Năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu với con kênh, với quê hương..
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp về quê hương, đất nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Về quê trả lời CH về nội dung bài đọc bằng trò 
chơi đố vui.
 - Gv nhận xét. 
 - GV giới thiệu: Các em đã được học những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn 
bó giữa con người với quê hương. Bài đọc Con kênh xanh xanh sẽ kể với các em về 
một con lạch nhỏ như một con kênh xanh xanh, làm cho cuộc sống ở quê thêm tươi 
đẹp, làm cho tình cảm giữa hàn xóm láng giềng thêm gắn bó.
2. Khám phá. 55-60p
HĐ 1: Đọc thành tiếng. 23-25p
 Mục tiêu: HS đọc bài Con kênh xanh xanh ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng đọc tha 
thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ.
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Con kênh xanh xanh
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn 
tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. (lạch, nước lớn, nạo đáy, con 
kênh xanh xanh, lướt qua, thướt tha.) 
 + GV nêu từ ngữ ở phần chú giải HS giải nghĩa từ, GV bổ sung
 + HS đọc nhóm 2: Từng nhóm 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài.
 + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
 + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2
 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện:
 Cách tiến hành:
 - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
 - HS thực hành nhóm đôi.
 -Gv tổ chức trò chơi “ Phóng viên”
 - HS chơi trả lời các câu hỏi.
 - GV nhận xét.
 + Câu 1: Con lạch chung của nhà Đôi và nhà Thu được tạo ra:Trước kia, con 
lạch nhỏ chỉ là đường dẫn nước vào vườn cây để nuôi cây. Sau mấy năm nước lớn, hai 
bờ bị lở, rộng ra. Hai nhà cùng nạo đáy, tạo thành con lạch chung. 
 + Câu 2: Mùa hè, Đôi và Thu thường nằm trên võng ôn bài, đố vui. 
 + Câu 3: Cái tên “con kênh xanh xanh” mà hai bạn đặt cho con lạch thể hiện 
tình cảm yêu quý, gắn bó, tự hào về con lạch đã đem lại niềm vui cho hai nhà.
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Qua bài đọc, em hiểu con lạch nhỏ như con 
kênh xanh xanh nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở vùng quê thêm tươi đẹp, tình 
cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
HĐ3. Luyện tập. 15-20p
 Mục tiêu: - Luyện tập nói lời đồng ý, lời khen. Cách tiến hành:
BT 1: Nói lời đồng ý của Thu khi Đôi rủ Thủ cùng ra võng ôn bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động.
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp ý kiến của mình.
 - HS nhận xét, Gv nhận xét, chốt kiến thức.
 + Đôi: Chúng mình ra võng ôn bài đi!
 + Thu: ừ, ý kiến của bạn hay đấy. Mình ra võng học bài nhé. 
BT 2: Nói lời khen của các bạn khi đến thăm con lạch của hai nhà.
 HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn.
 -Lượt 2 chia sẻ bàn dưới.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp
 - HS nhận xét lẫn nhau.
 -GV nhận xét chốt bài.
 Ôi, con lạch của nhà hai bạn đúng là con kênh xanh xanh. 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu nói 
hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
4. Vận dụng. 4-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV : Em nêu một tình huống mà em nói lời khen, lời đồng ý.
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ.
 - GV nhận xét tết học. Dặn về nhà
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm 
vi 1000.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một 
bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học(HĐCN) BT1, (HĐN2)BT2, (HĐ – trò chơi) BT3, (HĐN4) 
BT4. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em yêu”
 Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi về phép trừ có nhớ trong 
phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay)
 - GV cho HS chơi
 - GV tổng kết, đánh giá HS chơi, giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.
2.Thực hành, luyện tập(24- 25 phút)
 Mục tiêu: Củng cố kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
 Cách tiến hành
Bài 1: (HĐCN) Tính.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào bảng con.
 - GV ghi bảng.
 - HS chia sẻ trước lớp nêu cách làm và kết quả.
 914 653 156 178
 - 507 - 124 - 39 - 9
 407 529 117 169
 - GV nhận xét – chốt KT.
Bài 2: (HĐN2) Đặt tính rồi tinh.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - GV cho HS làm vào vở ô ly nháp.
 - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
 - Một số nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) 
Bài 3. (Tổ) Chọn kết quả đúng vào mỗi phép tính
 - Tổ chức trò chơi “Ô khóa may mắn”
 - GV yêu cầu hs đọc tính nhanh các phép tính và tìm phép tính ở chìa khóa nào 
đúng với kết quả của ổ khóa . Nhóm nào nhanh nhất sẽ thắng cuộc và chỉ được lấy 1 
chiếc khóa / lần 
 - Đại diện nhóm lên thực hiện
 - Tại sao em chọn ổ khóa đó 
 - GV nhận xét , chốt KT bài 
3. Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên 
quan đến phép cộng.
 Cách tiến hành
Bài 4. (HĐN4)
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT4.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và nêu cách giải.
 - Nhóm trưởng điều hành. - Các nhóm chia sẻ cách làm.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét kết luận.
 - Cho HS làm vào vở ô ly.
 - Các nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV chấm một số bài, trình chiếu, nhận xét, chốt KT.
 Bài giải
 Có viên gạch đỏ là:
 956 – 465 = 491 (viên gạch)
 Đáp số: 491 viên gạch
 + Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
 HỌC CÁC MÔN ĐẶC THÙ
.
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM
 (Tiết 3 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
 - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Năng lực
 - Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
 - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Phẩm chất 
 - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động:4-5’
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - HS chơi trò chơi Đố bạn về thời tiết về các mùa trong năm
 VD: Thời tiết về mùa hạ, mùa thu, .......
 - GV nhận xét giới thiệu bài học tiếp “ Các mùa trong năm” 2. Khám phá: 24-25’
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Đoán mùa”
 a. Mục tiêu:- Phát triển kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
 b. Cách tiến hành:
 - HS hoạt động nhóm 4 
 - GV yêu cầu HS lần lượt từng em, dựa vào mỗi hình trang 112,113SGK đặt câu 
hỏi liên quan đến mùa, các bạn khác trả lời. Nhóm nào trả lời nhanh, đúng nhóm đó 
thắng.
 +Chợ hoa ngày tết vào mùa nào?
 + Cốm non có ở mùa nào?
 ..................................................
 - HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau
 - GV nhận xét kết luận:
 + Hình 1: Chợ hoa ngày tết vào mùa xuân.
 + Hình 2: Cốm non có ở mùa thu.
 +Hình 3: Thu hoạch cà phê, hoạt động này được diễn ra vào mùa khô.
 + Hình 4: Lễ Khai giảng được tổ chức vào mùa thu.
 + Hình 5: Mọi người trong gia đình đang gói bánh chưng. Quang cành này diễn 
ra vào dịp tết Nguyên đán vào mùa xuân.
 + Hình 6: Đi tắm biển vào ta hè.
 + Hình 7: Hoa điên điển nở vào mùa mưa.
 + Hình 8: Quả vải có ở mùa hè.
 + Hình 9: Người đàn ông đang che chắn cho bò trong mùa đông giá rét.
 + Hình 10: Hình cảnh tuyết rơi trên núi cao vào mùa đông.
Hoạt động 2: Giới thiệu đặc trưng mùa ở các vùng miền
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được mội vùng miền có thời tiết, các mùa khác nhau
 b. Cách tiến hành
 - Cho học sinh nêu đặc trưng các mùa và thực vật phù hợp các mùa và vùng miền
 - Hoa đào đặc trưng của miền bắc, hoa mai đặc trưng của miền nam. Đều nở vào 
mùa xuân. 
 - HS tìm hiểu về thời tiết ở 2 miền Nam-bắc( quan sát và nhận xét về nơi sông 
của bạn An và bạn Lan
 + Nơi bạn An sống thì có 2 mùa là mùa mưa(tranh 1), mùa khô(tranh 2) 
 - Bầu trời ở bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
 -Cây cối ở hinh 1 và hình 2 như thế nào?
 -GV giới thiệu ở miền nam có 2 mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa
 *Kết luận: Nơi bạn An sống có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
 Mùa Mưa bù trời hay xám xịt và mưa, cây cối xanh tốt, đất ẩm ướt. Mùa khô 
bầu trời nắng chói chang, cây cỏ xung quanh vàng úa, đất khô nứt nẻ.
 Khí hậu ở miền nam thường mát mẻ hơn ở miền bắc.
3. Vận dụng:5-6’. Xác định thời gian diễn ra các mùa trong năm
 a. Mục tiêu:
 - Học sinh xác định được các tháng phù hợp với các mùa b. Cách tiến hành:
 - GV nêu các sự kiện diễn ra trong năm tương ứng với các mùa
 + Khai giảng năm học diễn ra vào tháng nào trong năm?
 + Nghỉ hè diễn ra vào mùa nào? Mùa đó thuộc tháng nào?
 + Tế thiếu nhi diễn ra vào thời gian nào? Thuộc mùa nào?
 + Tết trung thu diễn ra vào tháng mấy? đó là mùa nào?
 - HS trả lời .
- GV nhận xét, kết luận: đối với miền bắc có 4 mùa rõ rệt, mỗi mùa có 3 tháng: mùa 
xuân bắt đầu từ tháng 1-3, mùa hạ từ tháng 4-6, mùa thu 7-9, mùa đông 10-12. Còn 
miền nam 2 mùa: mùa mưa ở miền Nam thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. 
Miền nam thường có nắng nóng quang năm. Miền trung thì Ở miền Trung được chia 
thành 2 mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa ở miền Trung thường bắt 
đầu muộn hơn so với miền Bắc, thường vào tháng 9, tháng 10 và kết thúc vào khoảng 
tháng 2 năm sau. Tuy nhiên nó cũng còn tùy vào từng năm mà thời gian diễn ra mùa 
mưa sẽ có sự thay đổi.
Theo đó, lượng mưa ở miền Trung vào mùa mưa rất lớn, có khi lên đến 3000mm và 
liên tục không ngớt. Chính vì thế, người ta vẫn thường ví mùa mưa ở miền Trung 
“thối đất thối cát”.
 -Dặn dò: biết rõ về các mùa để giúp các em biết chăm sóc sức khỏe bản thân 
trong đó việc lựa chọn trang phục phù hợp với mùa cùng rất quan trọng vậy để giúp 
các em lựa chọn các trang phục phù với với mùa thì các em về nhà tìm hiểu để tiết sau 
chúng ta học tiếp.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 Thứ Năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm 
vi 1000.
 - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn chục.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán.
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học (HĐCN) BT1, BT3(a), (HĐN2) BT2, (HĐ–trò chơi)BT3(b) 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi, SGK 
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx