Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 33 Thứ năm ngày 04 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. HĐ 1 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn lên. HĐ2 - Mở rộng vốn từ: từ ngữ về nghề nghiệp HĐ3 - Giáo dục địa pương: Giới thiệu một số nghề truyền thống ở quê hương em * Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tuần này các em sẽ những hình ảnh; đọc những bài thơ, bài văn, câu chuyện nói về những người lao động xung quanh em: những người trồng lúa, trồng hoa, dân chài, thợ đánh cá, thợ hàn, bác sĩ, chị lao công, Những người lao động chăm chỉ, cần cù này đã góp phần làm nên cuộc sống tươi đẹp của chúng ta. - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc yêu cầu bài tập: Những người trong tranh đang làm gì? Họ là những ai? và trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Đây là bác thợ đang hàn sắt. + Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. Các chú đang quan sát và canh giữ biên giới. + Tranh 3: Đây là những người dân chài trên biển đang kéo lưới đánh bắt cá buổi sớm. + Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang mổ cho bệnh nhân. - GV nói lời dẫn vào bài học mở đầu chủ điểm Những người quanh ta. 2. Khám phá. 12-15p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 12-15p Mục tiêu: HS đọc bài Con đường của bé. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Con đường của bé - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ.( lẫn, chi chít, vì sao, đảo xa, bến lạ, lái tàu, song hành, sớm mai, trang sách.). + GV nêu từ ngữ ở phần chú giải HS giải nghĩa từ, GV bổ sung + GV giải nghĩa thêm từ “tổ tiên, dân tộc anh em” để học sinh có niềm tự hào dân tộc + HS đọc nhóm 5: Từng cặp HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 1 khổ thơ trong nhóm. + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài: Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) + HS làm việc nhóm 4 + HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Bài thơ nói về công việc của chú phi công, chú hải quân, bác lái tàu, công việc của bé. + Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4. + Câu 3: c. - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung: Công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn cho mình con đường khi lớn lên. HĐ3. Luyện tập.13-15p Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ: từ ngữ về nghề nghiệp Cách tiến hành: BT 1. Những người trong tranh đang làm gì? Họ là ai? - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 và các từ ngữ trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có bài làm tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ xây. 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông dân. 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú là thợ may. BT 2: Kể tên một số nghề nghiệp mà em biết. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giúp HS nắm câu mẫu, giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Một số nghề nghiệp mà em biết: công nhân điện, thợ mộc, thợ nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, nhân viên bán hàng, giáo viên, y tá, bác sĩ công an, lao công, kĩ sư, bộ đội,... - GV cho HS nêu một số nghệ truyền thống ở địa phương em mà em biết. - GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu cho HS một số nghề truyền thống ở quê hương Hà Tĩnh: nghề mộc, nghề làm nón lá Đức Thọ; nghề rèn TX Hồng Lĩnh; nghề đan lát, làm bánh đa vừng Thạch Hà; nghề nuôi ong Hương Khê, Hương Sơn; nghề làm nước mắm TX Kỳ Anh; nghề làm kẹo cu đơ TP Hà Tĩnh, Hương Sơn; nghề làm muối Lộc Hà... 4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể tên các nghề theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài, giọng nhỏ. - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ? - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN BÀI 92: CHẮC CHẮN - CÓ THỂ - KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng -Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các hoạt động học tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (HĐN2) BT1,2,3. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi, SGK 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động. (4- 5 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu những tình huống liên quan đến các thuật ngữ Cách tiến hành a. GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3 - Gọi HS trả lời + Có thể lấy được thẻ có số mấy?( Có thể lấy ra được thẻ có số 3, thẻ có số 2.) + Không thể lấy được thẻ có số mấy?( Không thể lấy được thẻ có số 0.) - Gợi ý để HS tưởng tượng. + Hãy tưởng tượng và nói những điều không thể xảy ra. (Tôi muốn tự bay lên trời bằng đôi tay của mình (không thể).) + Hãy tưởng tượng và nói những điều có thể xảy ra. (Tôi sẽ có quà trong ngày sinh nhật sắp tới (có thể).) + Hãy tưởng tượng và nói những điều chắc chắn xảy ra (Tôi đang là HS lớp 2 (chắc chắn). - GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất nhiều hiện tượng người ta dự đoán được khả năng xảy ra của hiện tượng đó. b) GV chiếu tranh SGK - Gợi ý để HS nêu tình huống + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có những khả năng nào xảy ra. 2. Khám phá. (9- 10 phút) Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô tả các tình huống. Cách tiến hành - GV chiếu tranh SGK, HS quan sát thảo luận theo nhóm sử dụng các thuật ngữ: “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, “chắc chắn xảy ra” để mô tả trong mỗi tình huống. - HS lên dùng thuật ngữ để mô tả giải thích. - GV chốt cách sử dung thuật ngữ. - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy ra trong mỗi tình huống. 3. Thực hành, luyện tập. (14- 15 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống Cách tiến hành Bài 1: (HĐN2) Chọn thẻ từ thích hợp với mỗi hình vẽ. - GV đưa ra bài tập - Gọi HS nêu hành động được mô tả trong tranh. - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - HS hoạt động N2. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau. - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy ra trong mỗi tình huống. Bài 2: (HĐN2). Sử dụng các từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả các tình huống trong bức tranh. - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài và quan sát tranh ở SGK trang 83. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - Gọi HS nêu tình huống - HS thảo luận theo N2 sử dụng các từ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của hành động được mô tả trong bức tranh. - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” theo cách của các em. GV có thể chiếu những clip minh họa. 4. Vận dụng. (4- 5 phút) Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ trong các tình huống thực tế. Cách tiến hành Bài 3: (HĐN2) Trò chơi “Tập tầm vông” - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - GV chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi thử. - TC chơi theo nhóm 2. Chơi theo cặp dự đoán đồ vật có trong một bàn tay (lựa chọn là tay phải hoặc trái). - Khen HS chơi tích cực. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TIẾNG VIỆT VIẾT: NGHE VIẾT-CON ĐƯỜNG CỦA BÉ. CHỮ HOA V KIỂU 2 ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. HĐ1 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. HĐ2 - Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. HĐ3 * Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Phần mềm hướng dẫn viết chữ V hoa kiểu 2. - Mẫu chữ cái V hoa kiểu 2 viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK).2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ chỉ sự vật có âm s; x. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au; Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 2. Khám phá, luyện tập. 57-60p HĐ 1: Nghe – viết. 23-25p Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc 2 khổ thơ đầu bài Con đường của bé - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài Con đường của bé - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: + Về hình thức trình bày: Về hình thức hình thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - Gv cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: trời xa, chi chít, đảo xa, bến lại, mênh mông b. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 7 -10p Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn 2, 3: Điền chữ chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au phù hợp với ô trống. (Cả lớp làm bài 2, 3b, HSNK làm cả) Cách tiến hành: BT2- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. (Cả lớp làm bài 2a, HSNK làm cả) *Bước 1: HS làm việc cá nhân *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. xế trưa, xóm, tơi xốp, sinh sôi b. tin, tiên, dịu hiền c. sau, cây gạo, đàn sáo, báo tin, mau, đón chào BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài b, HSNK làm cả) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. ngày xưa, say sưa, quả sung, xung phong b.kim tiêm, trái tim, buổi chiều, chịu khó c. cao lớn, trầu cau, thứ sáu, chim sáo 3. Vận dụng. 4-5’ - HS thi tìm từ chỉ đặc điểm có âm s; x theo nhóm. - 2 HS đặt câu với từ em tìm được. - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...... -------------------------------------------------------- CHIỀU TOÁN Bài 93: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000. - Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học) thông qua (HĐCN) BT1,2, BT3(a), (HĐN4) BT3(b). b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động. (4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành Chơi trò chơi “Đố bạn” - Gọi 1 hs tìm số bất kì trong phạm vi 1000 Yêu cầu học sinh gọi lần lượt các bạn bất kì: + Tìm số lớn hơn số đã cho trong pv 1000. + Tìm số bé hơn số đã cho phạm vi 1000. + Cả lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời bạn (nếu sai) - GV nhận xét, liên hệ giới thiệu bài 2.Thực hành, luyện tập( 24- 25 phút) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đọc, đếm, viết, phân tích các số có ba chữ số. Cách tiến hành Bài 1. (HĐCN) Số? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT1. - Một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài. a) GV yêu cầu hs quan sát số ô vuông trong hình vẽ trên máy chiếu (đếm số lượng các khối vuông và đọc kết quả tương ứng gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.) - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - 1 số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên máy chiếu yêu cầu hs đổi vở nháp kiểm tra nhau. b) (tương tự). Bài 2. (HĐCN) >,<,=? - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - GV: Khi so sánh các số cần lưu ý điều gì? (Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn. So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải theo hàng trăm, chục, đơn vị) + HS làm vào vở ô ly nháp. + HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét – chốt KT. Bài 3 a. Đặt tính rồi tính. (HĐCN) - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS làm vào vở ô ly. + GV chấm một số bài. + Chụp một số bài, trình chiếu cho HS nhận xét. + GV nhận xét – chốt KT. 3. Vận dụng. (4- 5 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về dãy số trong phạm vi 1000. Cách tiến hành Bài 3 b. (HĐN4) - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết quả trong 3 phút. (GV gợi ý hs tìm ra quy luật của mỗi hàng) - Tổ chức cho hai nhóm chơi tiếp sức -Yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TIẾNG VIỆT VIẾT: NGHE VIẾT-CON ĐƯỜNG CỦA BÉ. CHỮ HOA V KIỂU 2 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. HĐ1 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. HĐ2 - Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. HĐ3 * Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Phần mềm hướng dẫn viết chữ V hoa kiểu 2. - Mẫu chữ cái V hoa kiểu 2 viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK).2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ chỉ sự vật có âm s; x. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au; Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 2. Khám phá, luyện tập. 20-25P HĐ 3: Tập viết chữ V hoa. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái V viết hoa kiểu 2 cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: a. Quan sát mẫu chữ hoa V kiểu 2 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Vhoa kiểu 2: - HS quan sát và trả lời + Đặc điểm: Chữ V viết hoa kiểu 2 cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét (nửa bên trái giống nét 1 của chữ hoa U, Ư, Y). + Cấu tạo: Nét viết chữ V hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái phải, cong phải và cong dưới (tạo vòng xoắn). + Cách viết: Đặt bút giữa ĐK 5, viết nét móc hai đầu (Đầu móc bên trái cuộn tròn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút ngược lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới ĐK 6 thì lượn vào trở lại viết nét cong dưới (nhỏ) cắt n gang nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn nhỏ (cuối nét); dừng bút gần ĐK 6. - GV viết chữ V hoa kiểu 2 lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con - HS viết chữ V hoa kiểu 2 cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Luyện viết b. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Việt Nam, quê hương yêu dấu - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Độ cao của các chữ cái: Chữ V, N hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g, y cao 2.5 li; chữ d cao 2 ô li; chữ t cao 1 li rưỡi; những chữ còn lại cao 1 li. Cách đặt dấu thanh: Dấu thanh đặt trên âm chính. - GV viết mẫu chữ Việt Nam trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý viết nối nét chữ. - HS viết cụm từ ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu. cỡ nhỏ vào vở. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Vận dụng. 4-5’ - HS thi tìm từ chỉ đặc điểm có âm s; x theo nhóm. - 2 HS đặt câu với từ em tìm được. - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TIẾNG VIỆT ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. HĐ1 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. HĐ2 - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu chuyện. - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. HĐ 3 * Năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của sự tế nhị trong giao tiếp, của tình người. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con đường của bé trả lời CH về nội dung bài đọc bằng trò chơi đố vui. - Gv nhận xét. - GV giới thiệu: Đây là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng bột màu, gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu hình con gà, con vịt, con công,...để bán rong trên các đường phố. Ngày trước có nhiều người làm nghề này. Họ đi đến đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn tay kheo léo của họ tạo nên những con giống rất đẹp. Hiện nay, các em ít gặp những người làm nghề này hơn, kể cả ở vùng quê. Bài đọc Người làm đồ chơi sẽ giúp em biết về một nghề lao động, một người lao động kiếm sống bằng đôi bàn tay khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em. 2. Khám phá. 23-25p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 23-25p Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Người làm đồ chơi - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. (xúm lại, suýt khóc, lợn đất, nặn, trẻ..) + GV nêu từ ngữ ở phần chú giải HS giải nghĩa từ, GV bổ sung + HS đọc nhóm 2: Từng nhóm 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. 4. Vận dụng. 4-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ. - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...... ------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 05 tháng 05 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. HĐ1 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. HĐ2 - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu chuyện. - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. HĐ 3 * Năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của sự tế nhị trong giao tiếp, của tình người. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con đường của bé trả lời CH về nội dung bài đọc bằng trò chơi đố vui. - Gv nhận xét. - GV giới thiệu: Đây là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng bột màu, gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu hình con gà, con vịt, con công,...để bán rong trên các đường phố. Ngày trước có nhiều người làm nghề này. Họ đi đến đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn tay kheo léo của họ tạo nên những con giống rất đẹp. Hiện nay, các em ít gặp những người làm nghề này hơn, kể cả ở vùng quê. Bài đọc Người làm đồ chơi sẽ giúp em biết về một nghề lao động, một người lao động kiếm sống bằng đôi bàn tay khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em. 2. Khám phá. 23-25p HĐ 2: Đọc hiểu. 10-12p Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS thực hành theo nhóm đôi - GV cho HS chơi trò chơi “ Phỏng vấn” trả lời các câu hỏi - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè đường phố. + Câu 2: b. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua. + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập. 13-15p Mục tiêu: Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu chuyện. Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. Cách tiến hành: BT 1: Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao? Hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện? - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp ý kiến của mình. Bác Nhân bán hàng ở đâu? Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè đường phố? Bạn nhỏ suýt khóc khi nào? Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác Nhân nói bác sắp về quê làm ruộng. Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế? Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. - HS nhận xét, Gv nhận xét, chốt kiến thức. BT 2: Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia tay bác. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác may mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu sẽ nhớ bác nhiều lắm. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu nói hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 4. Vận dụng. 4-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV : Em cùng bạn hỏi đáp về các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ. - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. HĐ1 - Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. * Năng lực văn học: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Biết nói lời khen các con vật, lời đồng tình với sáng kiến của thỏ. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát, vận động theo bài hát Em yêu hòa bình . - GV liên hệ giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. 2. Khám phá, luyện tập: 22-25p Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện May áo Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV chỉ hình minh họa, giới thiệu các nhân vật: nhím (có bộ lông nhọn tua tủa), tằm (như con sâu nhả tơ, dệt vải), bọ ngựa (giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt vải), thỏ (có đôi tai dài, hiện lên trong suy nghĩ của nhím). Các con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt trên một gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang hợp tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ đang mặc quần áo màu cam đó. Các em hãy lắng nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra. - GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe và kể lại mẩu chuyện. Gợi ý: a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo ấm? b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu? c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng áo? * Nghe mẩu chuyện: - GV kể cho cho HS nghe (3 lần): + Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả. + Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, sau đó kể tiếp lần 2. + Cuối cùng, GV kể lần 3. * Hướng dẫn HS trả lời CH - HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 câu hỏi gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận a. Nhím muốn may tặng thỏ một chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai cũng yêu mến. Tròi rét quá thấy thỏ ăn mặc phong phanh, nhím thương thỏ, muốn mav tặng thỏ một chiếc áo ấm. b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 tấm vải lớn. c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các bạn cùng lập một xưởng may để ai cũng có áo ấm. - GV hỏi: Theo em, câu chuyện muốn nói điều gì? - HS trả lời: Câu chuyện khen những người bạn biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng đầm ấm tình yêu thương. * Kể chuyện trong nhóm: - Từng cặp HS dựa vào tranh minh họa và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. * Kể chuyện trước lớp: - HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện trên. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, rõ ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. Hoạt động 2: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với tình huống Mục tiêu: HS nói lời của em với các nhân vật trong câu chuyện.. Cách tiến hành: - 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của em: a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng. b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. - Từng cặp HS thực hành nói lời khen, đồng tình. - GV mời HS đại diện trình bày kết quả. a. - HS1: Các bạn thật tuyệt. - Nhím: Bọn mình cần quan tâm đến nhau mà. b. HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý với sáng kiến của câu. Thỏ: Cảm ơn cậu. - GV khen ngợi những HS nói tốt. Cả lớp bình chọn những bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 4. Vận dụng. 4-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV: HS liên hệ kể về với cuộc sống + Em hãy nói lời khen vớ bạn em - GV cho HS nêu em học được gì qua tiết học hôm nay. - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà - Gv nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp tục tìm đọc những câu chuyện về sự quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN Bài 93: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: -Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng. Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a, Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học) thông qua (HĐN2) BT4, (HĐN4) BT5,6. b, Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK, 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động ( 4- 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành - GV cho lớp chơi trò chơi Đố bạn về viết số có 3 chữ số - GV tổng kết trò chơi, nhận xét . - GV liên hệ giới thiệu bài. 2.Thực hành, luyện tập. (24- 25 phút) Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng. Cách tiến hành Bài 4. (HĐN2) Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài. - GV chiếu hình vẽ minh họa lên máy chiếu, giao nhiệm vụ và theo dõi HS. +HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 3 phút đặt và trả lời câu hỏi có liên quan đến bài, khuyến khích hs có thêm những câu hỏi khác. + Các nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác nhận xét và đưa thêm câu hỏi. - GV nhận xét, chốt kiến thức. Bài 5. (HĐN4) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài 5. - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và tìm câu lời giải, phép tính. - Nhóm trưởng điều hành. - Cho HS giải bài toán vào vở. - GV chấm một số bài. - Chụp một số bài trình chiếu - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá HS làm bài và chốt kiến thức. Bài giải Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là: 18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30 km. 4. Vận dụng. (4- 5 phút) Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế có liên quan đến các phép tính đã học. Cách tiến hành Bài 6. (HĐN4). Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng STEM tới nhà đa chức năng: - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài 6. - GV chiếu sơ đồ lên màn hình máy chiếu. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết đoạn đường nào ngắn nhất em làm như thế nào? - HS thảo luận với bạn cùng bàn trong 4 phút về cách trả lời của bạn, lựa chọn con đường ngắn nhất và giải thích tại sao. - 3 nhóm lên trình bài con đường đã chọn, nêu lý do và phép tính. - GV Nhận xét, đánh giá, khen, . chốt bài. - GV nêu vấn đề trên thực tế có nhiều con đường khác nhau để đi đến đích, vận dụng vào toán học giúp con người giải quyết vấn đề tốt và nhanh hơn. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học, đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: BÀI 20: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 2. Năng lực -Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Năng lực riêng: + Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được những hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh, ảnh, video hoặc quan sát thực tế. + Đưa ra một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 3. Phẩm chất - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi,SGK. Một số tranh ảnh hoặc video clip về hiện tượng thiên tai. b. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:3-4’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS hát múa bài “ Trái đất xanh” - GV giới trực tiếp vào bài Một số hiện tượng thiên tai (Tiết 2). 2.Thực hành:12- 13’ HĐ 1. Thực hành xác định một số rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: Nêu được một số rủi ro thiên tai (thiệt hại về tính mạng con người và tài sản mà một số thiên tai có thể gây ra). - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai, rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS trao đổi với các bạn về rủi ro thiên tai và hoàn thành Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: . Một số rủi ro thiên tai về Hiện tượng thiên tai Sức khoẻ và tính mạng con người Tài sản Môi trường Thiếu nước sinh hoạt dẫn đến bệnh tật Hạn hán ? ? ? ? ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ với các bạn về kết quả thu được. Một số rủi ro thiên tai về Hiện tượng thiên Sức khoẻ và tính mạng con người Môi Tài sản tai trường Thiếu nước sinh hoạt dẫn đến bệnh tật Hạn hán x Lũ lụt Ngập nhà, nước bị ô nhiễm dẫn đến x x bệnh tật Động đất Sập nhà nguy hiểm đến tính mạng x x - GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong mục Em có biết để biết thêm về hiện tượng sóng thần. *GV kết luận và liên hệ sóng thần có một số nước. 3. Vận dụng: Chơi trò chơi “Nói về một hiện tượng thiên tai” 10’ a. Mục tiêu: Vận dụng các kiên thức đã học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xung phong tham gia chơi, chia làm hai đội (mỗi đội 6 bạn). - GV phổ biến luật chơi: GV viết tên hiện tượng thiên tai trên bảng và chia bảng làm hai cột (để hai đội ghi). Các bạn ở mỗi đội luân phiên lên ghi về biểu hiện hoặc rủi ro ứng với thiên tai đó vào cột tương ứng. Sau thời gian chơi, đội nào ghi được nhiều ý đúng hơn là đội thắng cuộc. Các bạn ở dưới lớp sẽ tham gia nhận xét về kết quả chơi của hai đội. - GV cho các cặp của đội khác chơi với chủ đề là một hiện tượng thiên tai khác. - GV tuyên dương các đội thắng. - Gv nhận xét giờ học, dặn về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ĐẠO ĐỨC: BÀI 13: EM YÊU QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS vẽ được những bức tranh thể hiện tình yêu quê hương. - HS sưu tầm và chia sẻ những hình ảnh, bài viết về quê hương qua đó thể hiện sự thấu hiểu, tình yêu đối với quê hương. - HS biết chơi, yêu thích các trò chơi dân gian. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Yêu quê hương của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu, tranh ảnh/ bài viết về quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: 3-4’ Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, thoải mái trước khi vào học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát, múa bài “Quê hương tươi đẹp” - GV đánh giá, chuyển sang bài mới 2. Thực hành : Hoạt động 1: Thử tài hoạ sĩ. 15- 17’ a.Mục tiêu: HS vẽ được những bức tranh thể hiện tình yêu quê hương. Tìm hiểu về các bài hò, vè lao động ở hà Tĩnh. b.Cách tiến hành : - HS hoạt động cá nhân. - GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 bức tranh về chủ đề quê hương của mình: Có thể vẽ về những danh lam thắng cảnh quê hương, vẽ hoạt động giúp cho quê hương sạch, đẹp, vẽ tranh nói lên quê hương tươi đẹp mà em muốn có, - GV quan sát, giúp đỡ HS - GV cho HS trưng bày và giới thiệu về bức tranh quê hương của mình. - HS trưng bày và giới thiệu tranh của mình: Tranh vẽ gì? Qua tranh thể hiện mong muốn gì? - HS khác nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, khen HS có những sản phẩm đẹp, ý nghĩa. + GV cho HS nêu các bài hò, vè lao động ở Hà Tĩnh mà em biết. + GV trình chiếu giới thiệu một số bài hò, bài vè lên màn hình cho HS đọc Hoạt động 2: Triển lãm các hình ảnh, bài viết về quê hương. 11- 12’ a.Mục tiêu: HS sưu tầm và chia sẻ những hình ảnh, bài viết về quê hương qua đó thể hiện sự thấu hiểu, tình yêu đối với quê hương. b.Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh, bài viết cá nhân sưu tầm được về quê hương. - GV đánh giá sự chuẩn bị của GV. - GV cho HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ cho bạn về tranh ảnh/ bài viết mình sưu tầm được. - GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tập hợp tranh ảnh, bài viết thành viên nhóm và trưng bày thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh theo 3 mảng: + Nhóm 1: Cảnh đẹp quê hương. + Nhóm 2: Lễ hội truyền thống của quê hương + Nhóm 3: Sản vật quê hương. - GV quan sát, giúp đỡ HS - GV cho HS trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, khen những sản phẩm đẹp, ý nghĩa. 3. Vận dụng: Chơi trò chơi dân gian. 5p a. Mục tiêu:- HS biết chơi, yêu thích các trò chơi dân gian ở quê b. Cách tiến hành: - GV cho HS nêu tên các trò chơi dân gian và cách chơi mà em biết. - GV chốt, giới thiệu các trò chơi bằng hình ảnh - GV gọi đại diện một số nhóm chơi. - Em hãy hát hoặc đọc bài thơ về quê hương mà em biết. - HS xung phong. - GV nhận xét - GV nhắc HS về tìm hiểu cách chơi các trò chơi,bài thơ, bài hát khác. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx