Kiểm tra trắc nghiệm THPT môn thi: Sinh học - Không phân ban - Mã đề thi 135
Câu 1:Trong kỹthuật ditruyền người ta thường dùng thểtruyền là
A. thực khuẩn thểvà plasmit. B. plasmit và nấm men.
C. plasmit và vi khuẩn. D. thực khuẩn thểvà vi khuẩn.
Câu 2:Tia tửngoại thường được dùng đểgây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
A. hạt khô và bào tử. B. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
C. hạt nẩy mầmvà vi sinh vật. D. hạt phấn và hạt nảy mầm.
Câu 3:Chất cônsixin thường được dùng đểgây đột biến thể đa bội ởthực vật, do nó có khảnăng
A. kích thích cơquan sinh dưỡng phát triển.
B. tăng cường sựtrao đổi chất ởtếbào.
C. cản trởsựhình thành thoi vô sắc làmcho nhiễm sắc thểkhông phân ly.
D. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề thi có 04 trang) KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM THPT Môn thi: Sinh học - Không Phân ban Thời gian làm bài: 60 phút Số câu trắc nghiệm: 40 Mã đề thi 135 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................. Câu 1: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là A. thực khuẩn thể và plasmit. B. plasmit và nấm men. C. plasmit và vi khuẩn. D. thực khuẩn thể và vi khuẩn. Câu 2: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng A. hạt khô và bào tử. B. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. C. hạt nẩy mầm và vi sinh vật. D. hạt phấn và hạt nảy mầm. Câu 3: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. C. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. D. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. Câu 4: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là A. thể đa nhiễm. B. thể tam nhiễm. C. thể tam bội. D. thể đa bội. Câu 5: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh A. Đao. B. máu khó đông. C. hồng cầu hình liềm. D. tiểu đường. Câu 6: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. Câu 7: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là A. tạo các giống cây ăn quả không hạt. B. tạo thể song nhị bội. C. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. D. tạo ưu thế lai. Câu 8: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. B. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. C. mất khả năng sinh sản của sinh vật. D. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 9: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai A. khác thứ. B. tế bào sinh dưỡng C. khác dòng. D. khác loài. Câu 10: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể. C. Thời kỳ phát triển. D. Thời kỳ sinh trưởng. Câu 11: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học vì A. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị các vi khuẩn phân huỷ ngay. B. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại. C. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp. D. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ. Trang 1/4 - Mã đề thi 135 Câu 12: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây A. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. B. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. C. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. D. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. Câu 13: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. B. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. C. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình. D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. Câu 14: Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì A. có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp chất phức tạp. B. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ. C. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ. D. thường xuyên có sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Câu 15: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến A. gen. B. tiền phôi. C. giao tử. D. xôma. Câu 16: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. reparaza. B. pôlymeraza. C. restrictaza. D. ligaza. Câu 17: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là: A. 0,75%; 0,25%. B. 75%; 25%. C. 0,5%; 0,5%. D. 50%; 25%. Câu 18: Thể đa bội thường gặp ở A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật bậc cao. Câu 19: Đột biến gen là những biến đổi A. kiểu gen của cơ thể do lai giống. B. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. C. liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. D. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. Câu 20: Một prôtêin bình thường có 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là: A. Mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. B. Đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. C. Thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. D. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. Câu 21: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? A. Nghiên cứu tế bào. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Nghiên cứu phả hệ. D. Gây đột biến và lai tạo. Câu 22: Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng A. các xung điện cao áp. B. vi rút xenđê. C. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc. D. hoóc môn thích hợp. Câu 23: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai A. khác thứ. B. khác loài. C. khác dòng. D. cùng dòng. Câu 24: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là A. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát. B. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người. C. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú. D. chinh phục đất liền của thực vật và động vật. Câu 25: Ở người, một số đột biến trội gây nên A. bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. C. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm. D. tay 6 ngón, ngón tay ngắn. Trang 2/4 - Mã đề thi 135 Câu 26: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? A. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. C. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. Câu 27: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách A. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. B. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. C. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. Câu 28: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến A. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 29: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: A. 25. B. 48. C. 27. D. 36. Câu 30: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là A. thích nghi ngày càng hợp lý. B. ngày càng đa dạng. C. tổ chức ngày càng cao. D. ngày càng hoàn thiện. Câu 31: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích A. tạo ưu thế lai. B. tạo giống mới. C. cải tiến giống. D. tạo dòng thuần. Câu 32: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♂ AAaa x ♀ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: A. 1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA. B. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA. D. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. Câu 33: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. ADN và prôtêin. B. axit nuclêic và prôtêin. C. ADN và ARN. D. ARN và prôtêin. Câu 34: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: A. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. B. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. C. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. D. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. Câu 35: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của môi trường A. đối với các kiểu gen khác nhau. B. lên sự hình thành tính trạng. C. đối với các kiểu gen giống nhau. D. đối với một kiểu gen. Câu 36: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 37: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là A. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. B. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. C. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. D. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. Câu 38: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ A. ông nội. B. bà nội. C. mẹ. D. bố. Trang 3/4 - Mã đề thi 135 Câu 39: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do A. lai khác giống, lai khác thứ. B. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. C. lai khác loài, khác chi. D. lai khác dòng. Câu 40: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. B. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. C. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. ----------------------------------------------- ----------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 135
File đính kèm:
- SinhKpb135.pdf