Kiểm tra trắc nghiệm THPT môn thi: Sinh học - Không phân ban - Mã đề thi 369
Câu 1:Bệnh hồng cầu hình liềm ởngười là do dạng đột biến
A. thêm1 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit.
C. đảo vịtrí 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế1 cặp nuclêôtit.
Câu 2:Chất cônsixin thường được dùng đểgây đột biến thể đa bội ởthực vật, do nó có khảnăng
A. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
B. kích thích cơquan sinh dưỡng phát triển.
C. tăng cường sựtrao đổi chất ởtếbào.
D. cản trởsựhình thành thoi vô sắc làmcho nhiễm sắc thểkhông phân ly.
Câu 3:Phương pháp nào dưới đây không được sửdụng trong nghiên cứu di truyền người?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Gây đột biến và lai tạo.
C. Nghiên cứu phảhệ. D. Nghiên cứu tếbào.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề thi có 04 trang) KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM THPT Môn thi: Sinh học - Không Phân ban Thời gian làm bài: 60 phút Số câu trắc nghiệm: 40 Mã đề thi 369 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................. Câu 1: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit. C. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit. Câu 2: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng A. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. B. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. C. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. D. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. Câu 3: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Gây đột biến và lai tạo. C. Nghiên cứu phả hệ. D. Nghiên cứu tế bào. Câu 4: Thể đa bội thường gặp ở A. thực vật. B. thực vật và động vật. C. vi sinh vật. D. động vật bậc cao. Câu 5: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là A. tạo ưu thế lai. B. tạo các giống cây ăn quả không hạt. C. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. D. tạo thể song nhị bội. Câu 6: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A. đảo đoạn. B. mất đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 7: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. ADN và ARN. B. ADN và prôtêin. C. ARN và prôtêin. D. axit nuclêic và prôtêin. Câu 8: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến A. xôma. B. tiền phôi. C. giao tử. D. gen. Câu 9: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♂ AAaa x ♀ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA. D. 1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA. Câu 10: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách A. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. B. lai xa kèm theo đa bội hoá. C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. Câu 11: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. Trang 1/4 - Mã đề thi 369 Câu 12: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của môi trường A. đối với một kiểu gen. B. lên sự hình thành tính trạng. C. đối với các kiểu gen khác nhau. D. đối với các kiểu gen giống nhau. Câu 13: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là A. tổ chức ngày càng cao. B. ngày càng hoàn thiện. C. ngày càng đa dạng. D. thích nghi ngày càng hợp lý. Câu 14: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ A. ông nội. B. bố. C. mẹ. D. bà nội. Câu 15: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai A. cùng dòng. B. khác dòng. C. khác thứ. D. khác loài. Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. B. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. C. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. Câu 17: Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì A. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ. B. thường xuyên có sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường. C. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ. D. có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp chất phức tạp. Câu 18: Ở người, một số đột biến trội gây nên A. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. B. bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. C. tay 6 ngón, ngón tay ngắn. D. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm. Câu 19: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là A. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát. B. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người. C. chinh phục đất liền của thực vật và động vật. D. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú. Câu 20: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là: A. 0,5% ; 0,5%. B. 50%; 25%. C. 0,75%; 0,25%. D. 75%; 25%. Câu 21: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do A. lai khác loài, khác chi. B. lai khác giống, lai khác thứ. C. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. D. lai khác dòng. Câu 22: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là A. plasmit và nấm men. B. thực khuẩn thể và plasmit. C. thực khuẩn thể và vi khuẩn. D. plasmit và vi khuẩn. Câu 23: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai A. tế bào sinh dưỡng B. khác dòng. C. khác thứ. D. khác loài. Câu 24: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng A. hạt khô và bào tử. B. hạt nẩy mầm và vi sinh vật. C. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. D. hạt phấn và hạt nảy mầm. Câu 25: Một prôtêin bình thường có 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là: A. Mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. B. Thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. C. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. D. Đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. Trang 2/4 - Mã đề thi 369 Câu 26: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là A. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. B. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. Câu 27: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? A. Thời kỳ phát triển. B. Kiểu gen của cơ thể. C. Thời kỳ sinh trưởng. D. Điều kiện môi trường. Câu 28: Đột biến gen là những biến đổi A. kiểu gen của cơ thể do lai giống. B. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. C. liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. D. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. Câu 29: Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng A. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc. B. vi rút xenđê. C. hoóc môn thích hợp. D. các xung điện cao áp. Câu 30: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích A. tạo ưu thế lai. B. tạo giống mới. C. tạo dòng thuần. D. cải tiến giống. Câu 31: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. B. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình. C. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. D. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. Câu 32: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. reparaza. B. restrictaza. C. pôlymeraza. D. ligaza. Câu 33: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học vì A. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại. B. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị các vi khuẩn phân huỷ ngay. C. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ. D. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp. Câu 34: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: A. 25. B. 27. C. 48. D. 36. Câu 35: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. C. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. D. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. Câu 36: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh A. hồng cầu hình liềm. B. tiểu đường. C. máu khó đông. D. Đao. Câu 37: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: A. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. B. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. C. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. D. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. Câu 38: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là A. thể đa bội. B. thể đa nhiễm. C. thể tam nhiễm. D. thể tam bội. Trang 3/4 - Mã đề thi 369 Câu 39: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. mất khả năng sinh sản của sinh vật. B. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. C. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. D. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 40: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây A. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. B. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. C. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. D. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. ----------------------------------------------- ----------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 369
File đính kèm:
- SinhKpb369.pdf