Một số bài toán về tỷ số thể tích

Bài 4: Cho khối chóp S.ABCD, trong đó ABCD là hình thang có các cạnh đáy AB, CD sao cho CD=4.AB, một mặt phẳng qua CD cắt SA, SB tại các điểm tương ứng M, N.

Hãy xác định vị trí điểm M trên SA sao cho thiết diện MNCD chia khối chóp đã cho thành hai phần tương đương (có thể tích bằng nhau).

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Một số bài toán về tỷ số thể tích, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Một số bài toán về tỷ số thể tích
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng dựng thiết thiện và tính diện tích thiết diện.
- Nắm được công thức tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ.
S
A
B
C
D
H
- Vận dụng bài toán về tỷ số thể tích của góc tam diện vào làm bài tập tính tỷ số thể tích.
B. Nội dung:
I. Công thức cần nhớ:
1. Thể tích khối chóp:
V=B.h
A
B
C
D
A'
B'
C'
D'
H'
B: Diện tích đa giác đáy.
h: Độ dài đường cao.
2. Thể tích khối lăng trụ:
V=B.h
C
B
A
S
A'
B'
C'
B: Diện tích đa giác đáy.
h: Độ dài đường cao.
A
C
B
S
M
3. Tỷ số thể tích:
Cho khối chóp S.ABC.
A'ẻSA, B'ẻSB, C'ẻSC
* MẻSC, ta có: 	
II. Bài tập:
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=a; AD=b. Cạnh SA=2a của hình chóp vuông góc với đáy. M là một điểm nằm trên cạnh SA với AM=x (0ÊxÊ2a).
1. Mặt phẳng (MBC) cắt hình chóp theo thiết diện là hình gì? Tính diện tích thiết diện ấy. Tìm x để thiết diện ấy có diện tích lớn nhất.
2. Tìm x để mặt phẳng (MBC) chia khối chóp trên ra hai phần có thể tích bằng nhau.
Hd:
S
A
M
N
D
C
B
1. Thiết diện là hình thang vuông
MNCB, vuông tại B và M.
* BM2=BA2+AM2
ịBM=
* DSMN đồng dạng DSAD,
ị
Vậy 
2. Xét hàm số 	(0ÊxÊ2a)
f'(x)=0 Û
Ta có: f(0)=ab.
f(2a)= 
f()=
f()=
ị khi 
Kết luận: Vậy với thì diện tích của thiết diện lớn nhất.
	3. Gọi V là thể tích khối chóp S.ABCD ị 
Gọi V1 là thể tích khối S.MNCB
V1=V(SMBC)+V(SMNC)
Ta có 
VSABC= ị
* Ta có: ị VSACD=
ị VSMNC=
V1= VSMNCB=
Ycbt Û V1= Û Û x22-6ax+4a2=0
Û
Kết luận: Vậy x= thì (MBC) chia khối chóp thành 2 phần tương đương.
Bài 2: Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A1B1C1. Các mặt phẳng (ABC1) và (A1B1C) chia lăng trụ thành 4 phần. Tính tỷ số thể tích của 4 phần đó. 
A
B
C
M
N
A'
B'
C'
Hd:
Gọi V1=; V1=
	V3=; V4=
Gọi V là thể tích của lăng trụ.
	Mặt khác: 
ị
Vậy V1: V2: V3: V4= 1:3:3:5
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh a, tâm O. Đường cao của hình chóp là SA=a. M là một điểm di động trên SB, đặt BM=x (0<x<a). (a) là mặt phẳng qua OM và vuông góc với (ABCD).
1. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (a). Tính diện tích thiết diện theo a và x.
2. Xác định x để thiết diện trên là hình thang vuông. Trong trường hợp đó tính tỷ số thể tích của hai phần của S.ABCD chia bởi thiết diện.
Hd:
S
A
D
C
B
M
K
N
O
H
1. Ta có 
SA^(ABCD)
(a) ^(ABCD)
ị SA // (a)
(a)ầ(SAB)=MN // SA
(a)ầ(SAC)=OK // SA 
(a)ầ(SABCD)=NH qua O 
(a)ầ(SCD)=KH
Vậy thiết diện cần tìm là tứ giác MNHK.
Ta có MN// OK // SA ị MN ^ (ABCD); OK^ (ABCD)
Std=Sht MKON + SKOH = 
MN=BN=x; KO=SA/2; NH=
Std= 
S
A
D
C
B
M
K
N
O
H
E
2. Để thiết diện là hình thang vuông Û MK// MO// BC Û N là trung điểm AB Û x=a/2.
V= 
V1=VSOECH+VKOE.MNB
Vậy 	
Bài 4: Cho khối chóp S.ABCD, trong đó ABCD là hình thang có các cạnh đáy AB, CD sao cho CD=4.AB, một mặt phẳng qua CD cắt SA, SB tại các điểm tương ứng M, N. 
Hãy xác định vị trí điểm M trên SA sao cho thiết diện MNCD chia khối chóp đã cho thành hai phần tương đương (có thể tích bằng nhau).
Hd:
S
A
D
C
B
N
M
Đặt 
Gọi thể tích của hình chóp S.ABCD là V
Ta có CD=4AB ị
SADC=4.SABC ị SADC=
ị 
Ta có 
V1=VSMNC+VSNCD=
KL: Vậy 
Bài 5: Trong mặt phẳng (P) cho đường tròn (C) đường kính AB=2R.S là điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với mp(P) tại A. Đặt SA=h. Mặt phẳng (Q) qua A và vuông góc với SB tại K, C là điểm trên (C), SC cắt mp(Q) tại H.
Đặt 
1. Tính thể tích của tứ diện SAHK theo R, h và a.
2. Chứng minh rằng thể tích đó đạt giá trị lớn nhất tại giá trị a0 của a sao cho a0>. Tính a0.
Hd:
1. * Ta chứng minh được AH ^ SC.
* 
* VABC= 
* 
2. Đặt P=
MaxP=
a
B
C
H
K
S
Dấu bằng xảy ra Û
ị 2a tù ịa>
KL: Vậy a0 =

File đính kèm:

  • docBT_Hay_TySoTT.doc
Bài giảng liên quan