Một số giống bò phổ biến - Trần Tấn Lộc

VD: Khối lượng của lợn ngoại qua:

 - 6 tháng tuổi là 70kg

 - 10 tháng tuổi là 125kg

 - 12 tháng tuổi là 165 kg

 

ppt37 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giống bò phổ biến - Trần Tấn Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
BÁO CÁO CHĂN NUÔI NHÓM 9Trần Tấn Lộc: 3082362Phan Như Ý: 3082408Nguyễn Thị Thúy Hằng: 3082351Nguyễn Thị Kim Thoa: 3082389Dương Ngọc Anh: 3082336Thạch Thị Si Huyên: 3082356GV HƯỚNG DẪN: ThS. Hồ Quảng ĐồNỘI DUNG:I/ ĐỊNH NGHĨA GIÓNG VẬT NUÔIII/ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ GIỐNG VẬT NUÔIIII/ CÁC GIỐNG BÒ PHỔ BIẾN1/ GIỐNG BÒ HƯỚNG THỊT2/ GIỐNG BÒ HƯỚNG SỮAI/ ĐỊNH NGHĨA GIÓNG VẬT NUÔIII/ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ GIỐNG VẬT NUÔI Thông qua ngoại hình, có thể phân biệt giống này với giống khác, nhận định được tình trạng sức khỏe, cấu trúc của các hoạt động bên trong cơ thể và dự đoán được khả năng sản xuất của vật nuôi Là hình dáng bên ngoài của con vật, mang đặc điểm đặc trưng của giốngNgoại hình Ngoại hình là gì? Vai trò của ngoại hình trong chọn lọc giống vật nuôi? Ví dụ?I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 1. Ngoại hình, thể chất a. Ngoại hìnhNgoại hình Là hình dáng bên ngoài của con vật, mang đặc điểm đặc trưng của giống Thông qua ngoại hình, có thể phân biệt giống này với giống khác, nhận định được tình trạng sức khỏe, cấu trúc của các hoạt động bên trong cơ thể và dự đoán được khả năng sản xuất của vật nuôiVD: Một số đặc điểm ngoại hình của giống lợn Móng Cái- Có mảnh đen yên ngựa ở lưng- Lông đen ở phần đầu, có đốm trắng ở tráng .lợn Móng Cái Các bạn hãy quan hình dáng tuyệt vời của tôi và cho biết ngoại hình của tôi phù hợp với hướng nào (thịt hay sữa)? Tôi có những đặc điểm gì liên quan đến hướng sản xuất của tôi? Vâng! Tôi là bò hướng sữa. Tôi có bầu vú to, núm vú tròn, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trước hơi hẹp, lưng thẳng, da mỏng, Còn tôi nữa! Các bạn hãy quan hình lực lưỡng của tôi và cho biết ngoại hình của tôi phù hợp với hướng nào (thịt hay sữa)? Tôi có những đặc điểm gì liên quan đến hướng sản xuất của tôi? Vâng! Tôi là bò hướng thịt. Bề ngang và bề sâu cơ thể tôi đều phát triển, đầu ngắn ,rộng, cổ ngắn, thô, vai rộng, đầy đặn, mông rộng, chắc, đùi nở nang, chân ngắn,Một số giống bò hướng sữaBò Hà Lan (HOLSTEIN FRIESIAN)Bò JERSEY Bò GUERNSAYBò LIMOUSINEBò SHORTHORNBò BRAHMANMột số giống bò hướng thịtBò BLANCBLEUBELGEBò ANGUSBò CHAROLAISMột số giống bò hướng thịt Dựa vào SGK, hãy cho biết thể chất là gì? Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến thể chất? Có mấy loại thể chất?I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 1. Ngoại hình, thể chất b. Thể chất Thể chất Là chất lượng cơ thể vật nuôi Có 2 yếu tố ảnh hưởng đến thể chất vật nuôi Có 4 loại thể chất: thô, thanh, săn, sổi Tính di truyền Điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi Dựa vào SGK, hãy cho biết khả năng sinh trưởng được đánh giá dựa vào đâu? Cho ví dụ minh họa?I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 2. Khả năng sinh trưởng, phát dụcKhả năng sinh trưởng của vật nuôi Tốc độ tăng khối lượng cơ thể (tính bằng g/ngày hay kg/tháng) Mức tiêu tốn thức ăn (số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể)VD: Khối lượng của lợn ngoại qua: - 6 tháng tuổi là 70kg - 10 tháng tuổi là 125kg - 12 tháng tuổi là 165 kg Còn khả năng phát dục được đánh giá dựa vào chỉ tiêu nào? Cho ví dụ minh họa?I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 2. Khả năng sinh trưởng, phát dục Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loàiVD: - Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi - Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục - Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi . Trong chọn giống ngoài các chỉ tiêu ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục thì còn chỉ tiêu nào nữa? Sức sản xuất của vật nuôi là gì? Phụ thuộc vào những yếu tố nào?I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 3. Sức sản xuấtSức sản xuấtcủa vật nuôi Là mức độ sản xuất ra sản phẩm của chúng: khả năng làm việc, khả năng sản xuất, cho thịt, trứng, sữa Phụ thuộc vào các yếu tố: giống, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thểVD: Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng sữa càng cao càng tốt- Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg. Tỷ lệ mỡ sữa 3,32%- Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%kungfu bò sữaII. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHON LỌC GIỐNG VẬT NUÔI Dựa vào kiến thức mục II. Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi SGK Công nghệ 10 hãy hoàn thành phiếu học tập sau: so sánh các đặc điểm chính của 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể?Nội dung so sánhChọn lọc hàng loạtChọn lọc cá thể- Đối tượng chọn lọc Áp dụng khi Cách thức tiến hành+ Chọn lọc theo tổ tiên+ Chọn lọc theo đặc điểm bản thân+ Kiểm tra qua đời sau Điều kiện chọn lọc Ưu điểm Nhược điểmPHIẾU HỌC TẬPNội dung so sánhChọn lọc hàng loạtChọn lọc cá thể- Đối tượng chọn lọc Vật nuôi cái sinh sản Đực giống Áp dụng khi Chọn nhiều vật nuôi cùng lúc Cần chọn vật nuôi có chất lượng giống cao Cách thức tiến hành+ Chọn lọc theo tổ tiên+ Chọn lọc theo đặc điểm bản thân+ Kiểm tra qua đời sau Không Có Không Có Có Có Điều kiện chọn lọc Ngay trong đk sản xuấtTrong đk tiêu chuẩn Ưu điểm Nhanh, đơn giản, không tốn kém và dễ thực hiện Hiệu quả chọn lọc cao Nhược điểm Hiệu quả chọn lọc không cao Cần nhiều thời gian, cở sở vật chất tốt, yêu cầu kỹ thuật caoCâu 1: Ghép nội dung 1, 2, 3, 4 với nội dung A, B, C, D để chọn một con gà giống tốt1. Mắt2. Chân 3. Lông4. MỏA. To, thẳng, cân đốiB. Mượt, màu đặc trưng của phẩm giốngC. Khép kínD. Sáng, không có khuyết tật1. Chọn lọc hàng loạt có đối tượng làa. Hiệu quả chọn lọc cao2. Chọn lọc cá thể có đối tượng làb. Nhanh, không tốn kém, có thể thực hiện ngay trong điều kiện sản xuất3. Ưu điểm của chọn lọc hàng loạtc. đực giống4. Ưu điểm của chọn lọc cá thểd. Vật nuôi cái sinh sảnCâu 2: Em hãy sắp xếp các câu sau lại với nhau cho đúng- Về nhà học bài cũ - Chuẩn bị bài mới Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi + Đọc trước SGK ở nhà + Tìm và thu thập tranh ảnh vật nuôi (trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng,) để chuẩn bị cho bài thực hành tiết sau + Tập nhận dạng, mô tả các giống vật nuôi trong hình vẽ SGKI. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 1. Ngoại hình, thể chất b. Thể chất Thể chất thô: da khô, cơ xương phát triển, mỡ ít, thường dùng để cày, kéo hoặc cho lôngVD: Trâu , bò, ngựa Việt Nam, dê, cừu,..I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 1. Ngoại hình, thể chất b. Thể chất Thể chất thanh: da mỏng, xương nhỏ, chân nhỏ, đầu thanhthường là loại bò sữa cao sản; ngựa cưỡi.I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 1. Ngoại hình, thể chất b. Thể chất Thể chất săn: hình dáng có góc, có cạnh,các khớp xương nổi rõ, da thịt cứng cáp, mỡ ít phát triển, đây là loại gia súc cày kéo (trâu bò cày kéo)I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 1. Ngoại hình, thể chất b. Thể chấtThể chất sỏi: có lớp mỡ dày, nội tạng có nhiều mỡ bao da nhão mềm, thịt không rắn, thường nuôi lấy mỡ và thịt như lợn hướng mỡI. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI 1. Ngoại hình, thể chất b. Thể chấtThể chất phối hợp: - Thô săn: thân hình vạm vỡ, thô kệch, - Thô sổi: xương to, da dàu, thịt nhão, ít vận động,.. - Thanh săn: xương nhỏ nhưng chắc, cơ rắn, không béo ị, - Thanh sổi: da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều,

File đính kèm:

  • pptgiong_bo.ppt
Bài giảng liên quan