Nội dung ôn tập môn Vật lý Lớp 6

Câu 1: Kể tên các loại ròng rọc? Nêu tác dụng của từng loại trong việc đưa vật lên cao?

Trả lời:

Có 2 loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động.

+ ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi phương và chiều của lực kéo.

+ ròng rọc động có tác dụng giảm độ lớn của lực kéo.

 

docx12 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 10/11/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Nội dung ôn tập môn Vật lý Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP TUẦN 1 VÀ 2 HK2 MÔN VẬT LÍ 6
LẦN 1
LÍ THUYẾT
Câu 1: Kể tên các loại ròng rọc? Nêu tác dụng của từng loại trong việc đưa vật lên cao?
Trả lời: 
Có 2 loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động.
+ ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi phương và chiều của lực kéo.
+ ròng rọc động có tác dụng giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 2: Pa - lăng là gì? Tác dụng của pa – lăng khi đưa vật lên cao?
Trả lời: 
Pa – lăng là hệ thống bao gồm ròng rọc cố định và ròng rọc động.
Pa – lăng có tác dụng vừa thay đổi phương, chiều và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3: Nêu kết luận và đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Trả lời: 
Chất rắn khi nóng lên nở ra, thể tích tăng; khi lạnh đi, co lại, thể tích giảm.
Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau
Khi sự co dãn vì nhiệt của chất rắn bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn.
BÀI TẬP:
Câu 1: Một người cần đưa một vật nặng lên cao nên đã nghĩ đến việc sử dụng ròng rọc. Người này nghĩ ra 2 cách đưa vật lên cao như hình 1 và hình 2.
a. Em hãy gọi tên ròng rọc (1), (2), (3) ở hình bên.
b. Theo em người này nên chọn cách kéo vật như hình 1 hay hình 2 thì có lợi hơn? Vì sao?
(1)
(2)
Hình 1
Câu 2: Hệ thống ròng rọc ở hình 1 có sử dụng hai loại ròng rọc. Hãy nêu tên loại ròng rọc (2) và cho biết tác dụng của nó khi kéo vật lên cao. 
Câu 3:
 Ở hình 1, có 3 ròng rọc dùng để kéo vật lên cao. 
	a) Em hãy cho biết ròng rọc nào là ròng rọc cố định, 
ròng rọc nào là ròng rọc động? 
	b) Nêu một ví dụ sử dụng ròng rọc trong thực tế.
Hình 1
Câu 4: Ròng rọc là một loại máy cơ đơn giản thường dùng, giúp con người làm việc dễ dàng hơn. Hãy cho biết:
a- Vì sao sử dụng ròng rọc lại giúp con người làm việc dễ dàng hơn? 
b- Nêu một ví dụ sử dụng ròng rọc trong đời sống hàng ngày để giúp con người làm việc dễ dàng.
Câu 5: Người ta kết hợp hai ròng rọc nói trên thành một hệ thống gọi là Palăng như hình bên. Em hãy cho biết hệ thống Palăng này giúp ích gì khi đưa vật có trọng lượng P lên cao. 
Hình 1
Câu 6: Quan sát hình 1.	
 Hãy cho biết có mấy ròng rọc cố định và mấy ròng rọc động?
Câu 7: Người A đang cần đưa một vật nặng có trọng lượng 400 N lên cao cho người B bằng một máy cơ đơn giản như hình bên.
Em hãy gọi tên máy cơ đơn giản (1) trong hình và cho biết độ lớn lực kéo của người A lúc này là bao nhiêu?
 b. Nếu người A muốn kéo vật nặng trên lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng vật thì người A cần sử dụng thêm loại máy cơ đơn giản nào?
c. Em hãy vẽ vào ô trống bên cạnh hệ thống gồm hai loại máy cơ đơn giản nêu trên nhằm giúp người A kéo vật nặng lên một cách dễ dàng hơn
Hình 2
Câu 8:
Hệ thống ròng rọc ở hình 2 có sử dụng loại ròng rọc nào? Hãy nêu tên loại ròng rọc (1) và cho biết tác dụng của nó khi kéo vật lên cao.
Câu 9: Hai bạn An và Huy cùng rót nước nóng vào 2 cốc nước. nhưng cốc nước của An thì bị nứt còn cốc nước của Huy thì không bị gì. Sau khi quan sát 2 ly nước Huy kết luận vì cốc nước của An dày hơn cốc nước của Huy mỏng hơn nên cốc nước của An bị nứt còn cốc nước của Huy không bị gì. Theo em nhận xét của Huy đúng hay sai và giải thích tại sao? 
Câu 10: Răng người được cấu tạo bằng một chất rắn là ngà răng. Mặt ngoài của ngà răng có một lớp men 
răng. Giải thích tại sao nha sĩ khuyên ta không nên ăn uống thực phẩm có độ nóng lạnh thay đổi 
đột ngột?
Câu 11: Hãy giải thích tại sao chỗ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray của đường ray xe lửa người ta phải chừa ra một khe hở nhỏ?
Câu 12: Bảng bên cho biết độ tăng chiều dài của các thanh chất 
Nhôm
0,120 cm
Đồng
0,085 cm
Sắt
0,055 cm
Thủy tinh
0,045 cm
rắn khác nhau có chiều dài ban đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C.
a) Hãy nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
b) Hãy cho biết kim loại nào nở vì nhiệt nhiều nhất, kim loại nào nở vì nhiệt ít nhất trong 4 kim loại trên.
Câu 13: a. Kích thước của một vật rắn thay đổi thế nào khi nhiệt độ của vật tăng lên, giảm đi.
	b. Tháp Eiffel ở thủ đô Paris của nước Pháp là một công trình kiến trúc bằng sắt rất nổi tiếng, có chiều cao 325 m. Tuy nhiên, chiều cao của tháp giữa các lần đo vào mùa hè và mùa đông lại khác nhau đến gần 20 cm. Mùa đông thì tháp thấp hơn và mùa hè thì tháp cao hơn bình thường. Em hãy giải thích vì sao lại như thế. 
Câu 14: Hình 1
Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau không lấy ra được. Dựa vào kiến thức 
về nhiệt học em hãy đề xuất cách để tách hai cốc thủy tinh.
LẦN 2
PHẦN RÒNG RỌC
Câu 1:
a. Khi kéo vật nặng lên cao bằng ròng rọc cố định hoặc ròng rọc động, trường hợp nào lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật?
1
b. Trong hai ròng rọc 1 và 2 ở hình bên, hãy cho biết ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định?
Câu 2:
a. Kể tên các loại ròng rọc mà các em đã học? 
b. Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động khi dùng chúng kéo vật lên cao?
Hình 1
Câu 3:
a) Ở cột cờ trên sân trường của em có dùng ròng rọc 
(hình 1) đây là ròng rọc gì? 
b) Cho biết tác dụng của ròng rọc này? 
Hệ 2 ròng rọc
Câu 4:
 Dựa vào hình Hệ 2 ròng rọc và kiến thức đã học, hãy cho biết: a- Ròng rọc R1 là loại ròng rọc gì? Ròng rọc R2 là loại ròng rọc gì?
b- Nêu tác dụng của mỗi loại ròng rọc đối với lực kéo vật nặng.
Câu 5:
Cho biết các dụng cụ trong hình trên ứng dụng với loại máy cơ đơn giản nào? 
PHẦN NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:
Câu 1:
	Tại sao tôn lợp nhà có dạng hình lượn sóng mà không phải là hình phẳng ?
Câu 2 :
a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?
b. Tháp Eiffel ở thủ đô Paris của nước Pháp là một công trình kiến trúc bằng sắt rất nổi tiếng, có chiều cao 325 m. Tuy nhiên, chiều cao của tháp giữa các lần đo vào mùa hè và mùa đông lại khác nhau đến gần 20 cm. Mùa đông thì tháp thấp hơn và mùa hè thì tháp cao hơn bình thường. Em hãy giải thích vì sao lại như thế.
Câu 3:
 Trên các cầu bê tông lớn thường có những khe co giãn (hình trên). Hãy giải thích vì sao cầu lại cần có những khe co giãn như thế? 
Khe co giãn trên cầu bê tông
Câu 4:
 Thể tích, khối lượng, khối lượng riêng của chất rắn thay đổi như thế nào khi bị làm lạnh?
Câu 5:
a) Kích thước vật rắn thay đổi thế nào khi nhiệt độ vật rắn tăng lên, giảm đi? 
b) Em hãy cho biết tại sao khi rót nước nóng vào ly thủy tinh có thành dày thì ly dễ bị vỡ. 
Câu 6:
Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn tất câu sau:
a. Chầt rắn 	khi nóng lên,	khi lạnh đi
b. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt	
c. Khi các chất rắn nóng lên, thể tích của chất rắn 	, khối lượng không đổi, khối lượng riêng của chất rắn 	
Câu 7:
Em hãy cho biết những lời khuyên nào sau đây dựa trên ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất RẮN?
a. Khi đun nước không nên đổ nước đầy ấm.
b. Không nên bơm bánh xe quá căng.
c. Người ta thường dùng đinh tán bằng nhôm để gắn tay cầm của nồi chảo bằng nhôm.
d. Không nên đóng chai nước ngọt quá đầy.
e. Không nên ăn uống thực phẩm có độ nóng lạnh thay đổi đột ngột răng sẽ rất dễ bị hỏng
LẦN 3
Trắc nghiệm Vật lí 6
RÒNG RỌC + SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định? Ròng rọc cố định giúp
A. làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
B. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
D. cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 2. Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta thường sử dụng
A. ròng rọc cố định
B. mặt phẳng nghiêng.
C. đòn bẩy.
D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
Câu 3. Chọn câu đúng:
A. Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực.
B. Trong hệ thống Pa lăng, có ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.
D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.
Câu 4. Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây?
A. Một ròng rọc cố định.
B. Một ròng rọc động.
C. Hai ròng rọc cố định.
D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định
Câu 5. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động?
Ròng rọc động có tác dụng làm cho lực kéo vật lên
A. lớn hơn trọng lượng của vật.
B. bằng trọng lượng của vật.
C. nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.
Câu 6. Sử dụng ròng rọc khi đưa một vật lên cao ta được lợi
A. về lực
B. về phương của lực
C. về chiều của lực 
D. Cả 3 đều đúng
Câu 7. Trường hợp nào sau đây không sử dụng ròng rọc?
A. Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân cần đưa các vật liệu lên cao.
B. Khi treo hoặc tháo cờ thì ta không phải trèo lên cột.
C. Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực.
D. Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ô tô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động.
Câu 8. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định
B. Pa lăng
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Đòn bẩy
Câu 9: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.
B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.
Câu 10. Chọn phát biểu sai khi nói về ròng rọc:
Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của vật
Ròng rọc là một bánh xe dễ dàng quay quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo
Câu 11. Tác dụng của ròng rọc:
Tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật hoặc đổi hướng của lực.
Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Tất cả các câu trên
Câu 12. Ròng rọc được sử dụng trong trường hợp nào sau đây:
Kéo một thùng bêtông lên cao để đố trần nhà
Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.
Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
Tất cả đều sai
Câu 13. Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
Câu 14: Chọn câu phát biểu sai
A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.
B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.
D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.
Câu 15. Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó?
A. Để dễ dàng tu sửa cầu.
B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.
C. Để tạo thẩm mỹ.
D. Cả 3 lý do trên.
Câu 16. Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 50oC thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất?
A. Nhôm – Đồng – Sắt
B. Nhôm – Sắt – Đồng
C. Sắt – Nhôm – Đồng
D. Đồng – Nhôm – Sắt
Bài 17. Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết đồng nở vì nhiệt kém hơn nhôm.
A. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau.
B. Cây thước làm bằng nhôm.
C. Cây thước làm bằng đồng.
D. Các phương án đưa ra đều sai.
Bài 18. Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.
A. Không có gì thay đổi.
B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại.
C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn.
D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.
Câu 19. Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi.
B. thể tích của vật giảm đi.
C. trọng lượng của vật giảm đi.
D. trọng lượng của vật tăng lên.
Câu 20. Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?
A. Làm nóng nút.
B. Làm nóng cổ lọ.
C. Làm lạnh cổ lọ.
D. Làm lạnh đáy lọ.
Câu 21. Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.
Câu 22. Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Khối lượng của hòn bi tăng.
B. Khối lượng của hòn bi giảm.
C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng.
D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.
Câu 23. Chọn phương án đúng.
Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì
A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.
B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
C. Chỉ có chiều cao tăng.
D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.
Câu 24. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống : Thể tích quả cầu ......khi quả cầu nóng lên.
Nóng lên
B. Lạnh đi
C. Tăng
D. Giảm

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_mon_vat_ly_lop_6.docx
Bài giảng liên quan