Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 14: Quyền và nghĩa vụ học tập

I. Ý nghĩa của việc học tập:

- Vô cùng quan trọng đối với mỗi người

- Học tập giúp ta có thêm kiến thức, hiểu biết để phát triển toàn diện, trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.

 

docx7 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 14: Quyền và nghĩa vụ học tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NỘI DUNG ÔN TẬP GDCD 6
 (Tuần từ 16/3 đến 21/3/2020)
BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP	
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Ý nghĩa của việc học tập:
- Vô cùng quan trọng đối với mỗi người
- Học tập giúp ta có thêm kiến thức, hiểu biết để phát triển toàn diện, trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.
II. Quy định của pháp luật về học tập .
1/ Quyền:
- Mọi công dân có thể học không hạn chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học;
- Có thể học bất cứ ngành nghề nào thích hợp với bản thân
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời
2/ Nghĩa vụ:
- Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học, là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta.
- Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt là ở bậc giáo dục tiểu học.
B. BÀI TẬP 
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập?
A. Luật giáo dục và đào tạo.
B. Luật trẻ em.
C. Luật giáo dục nghề nghiệp.
D. Luật giáo dục.
Câu 2: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
D. Tổng Bí thư.
Câu 3: Quyền học tập của công dân được thể hiện:
A. Mọi công dân được bình đẳng về cơ hội học tập
B. Mỗi người chỉ được học một ngành nghề mà mình chọn
C. Người già không được đi học
D. Có thể trôn học, bỏ học nếu mình không thích
Câu 4: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên .
B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 5: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?
A. Giáo dục mầm non.
B. Giáo dục tiểu học.
C. Giáo dục THCS.
D. Cả A, B, C.
Câu 6: Trong hệ thống giáo dục ở nước ta bậc nào là bậc nền tảng?
A. Tiểu học
B. Trung học cơ sở
C. Mầm non
D. Trung học phổ thông
Câu 7: Công bằng trong giáo dục được thể hiện ở nội dung nào sau đây ?
A. Học sinh dân tộc Tày được đi học.
B. 40 tuổi vẫn được đi học.
C. Nam và nữ đều được đi học như nhau.
D. Cả A, B, C.
Câu 8: Việc mở hệ thống các lớp là trách nhiệm của ai
A. Nhà trường
B. Nhà nước
C. Gia đình
D. Cá nhân
Câu 9: An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?
A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.
B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học.
C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.
Câu 10: Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Nó giúp người ta tránh được hệ quả gì sau đây?
A. Làm giàu tri thức
B. Phát triển toàn diện cá nhân
C. Nghèo khổ không biết làm ăn
D. Có hiểu biết
Câu 11: Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục?
A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên.
B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học.
C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ.
D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học.
Câu 12: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục?
A. Bình đẳng.
B. Không bình đẳng.
C. Dân chủ.
D. Công khai.
Câu 13: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?
A. 6 đến 15 tuổi
B. 7 đến 15 tuổi
C. 6 đến 14 tuổi
D. 7 đến 14 tuổi
Câu 14: Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói đến điều gì?
A. Vai trò của tự học.
B. Vai trò của tự nhận thức.
C. Vai trò của việc học.
D. Vai trò của cá nhân.
Câu 15: Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục thể hiện tính chất gì?
A. Tính nhân đạo.
B. Tính nhân văn.
C. Tính bình đẳng.
D. Cả A và B.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập 1: Công dân có nhiều con đường, cơ hội để học tập, em hãy kể những hình thức học tập mà em biết (học theo trường, lớp ; tự học ; vừa học vừa làm ; học ở lớp học tình thương v.v...).
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập 2: Em hãy nêu một vài tấm gương vượt khó, vươn lên trong học tập?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập 3: Những trẻ bị khuyết tật như khiếm thị, khiếm thính, tàn tật... và trẻ em lang thang cơ nhỡ có quyền và nghĩa vụ học tập không ? Những trẻ em đó thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào ?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập 4: Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lắm, sau Nam còn có hai em. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, còn bố thì cũng đau ốm luôn. Nam có thể phải nghỉ học ở nhà để lao động giúp bố và nuôi các em.
Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào ?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập 5: Theo em, những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây là đúng hay sai ? Vì sao ?
-   Chỉ chăm chú vào học tập, ngoài ra không làm một việc gì.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-   Chỉ học ở trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-   Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập 6: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về học tập.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập 7: Việc học tập có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với bản thân, gia đình, xã hội ?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
C. DẶN DÒ:
- Xem lại phần nội dung bài học, nội dung sách giáo khoa để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm vào trong tập GDCD và sau khi đi học lại GV sẽ kiểm tra, sửa và chấm điểm. Câu hỏi nào không trả lời được, các em liên hệ GV sẽ hướng dẫn trả lời.

File đính kèm:

  • docxon_tap_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_14_quyen_va_nghia_vu_hoc.docx
Bài giảng liên quan