Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Tiết 51+52
Giới thiệu bài:(1') Ở chương này chúng ta đã được học về những tính chất, ứng dụng và
cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. Các khía niệm về phản ứng thế, phản ứng
oxi hoá khử, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá. Để củng cố lại tất cả các phần
này ta vào bài “ bài luyện tập 6”.
NỘI DUNG TỰ HỌC Ở NHÀ CHO HỌC SINH MÔN HÓA 8 TUẦN 26 (2/3 6/3) Tiết 51. ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ * Giới thiệu bài:(1') Trong phòng thí nghiệm khi người ta cần dùng khí hidro thì làm thế nào để điều chế được khí hidro. Phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào? Nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm(13’). -GV:Yêu cầu HS nhắc lại cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. - GV hướng dẫn cho HS tự làm thí nghiệm điều chế hiđro từ Zn và HCl, thử độ tinh khiết, đốt cháy H2 -GV: yêu cầu hs cô cạn dung dịch muối để xác định sự hình thành muối ZnCl2 -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra? -GV hỏi: Có thể thu H2 bằng cách nào? -GV: Để điều chế hidro người ta -HS: Cho Zn tác dụng với dd HCl - HS tiến hành thí nghiệm điều chế khí hiđro, thử độ tinh khiết và đốt cháy H2. -HS: Tiến hành cô cạn muối. Nhỏ một giọt dung dịch vào ống nghiệm rồi đem cô cạn sẽ thu được muối. -HS: Muối đó là ZnCl2: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - HS thu bằng cách đẩy nước hoặc đẩy khí đặt đứng ống nghiệm thu. - HS: I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM: 1. Trong phòng thí nghiệm Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Tiết 52. LUYỆN TẬP * Giới thiệu bài:(1') Ở chương này chúng ta đã được học về những tính chất, ứng dụng và cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. Các khía niệm về phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá. Để củng cố lại tất cả các phần này ta vào bài “ bài luyện tập 6”. còn thay Zn bằng Fe, Al, thay HCl bằng H2SO4. Em hãy viết phương trình hóa học. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 2Al+3H2SO4Al2(SO4)3+ 3H2 Hoạt động 2. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong công nghiệp(5’). -GV: Hướng dẫn Hs đọc cách điều chế hiđro trong công nghiệp -HS: Tự đọc sgk. 2. Điều chế khí hidro trong công nghiệp: (sgk) Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng thế (5’). -GV: Em đã được học các loại phản ứng nào? -GV: Trong phản ứng: Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Đâu là đơn chất? Đâu là hợp chất? -GV: Trong phản ứng trên nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl, H2SO4. Những phản ứng hoá học như trên gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là gì? -HS: Phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp. -HS: Theo dõi và tìm hiểu: Zn, Fe, Al là đơn chất HCl, H2SO4 là hợp chất -HS: Nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. -HS: Trả lời và ghi vở. II. PHẢN ỨNG THẾ: - Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất. Trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất Ví dụ: Zn + 2HClZnCl2 + H2 Fe + H2SO4FeSO4 + H2 2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(10’). -GV: Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: 1. Trình bày tính chất vật lí, hoá học của hiđro. Hãy nêu cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm? 2. Tại sao phải thử độ tinh khiết của khí hidro, nêu cách thử? -HS: Thảo luận nhóm 5 phút, cùng với sự chuẩn bị trước ở nhà để trả lời các câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Trả lời câu hỏi 1. + Nhóm 3,4: Trả lời câu 2 Hoạt động 2. Bài tập (30’). -GV: Cho HS làm các bài tập 1 SGK/118. -GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và thu vở của 5 HS chấm điểm. -GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/118. -HS: Thảo luận và làm bài tập vào vở: 2H2 + O2 0 t 2H2O (phản ứng hoá hợp ) 3H2 +Fe2O3 0 t3H2O + 2Fe(phản ứng thế) 4H2 + Fe3O4 0 t4H2O +3Fe (phản ứng thế ) H2 + PbO 0 t H2O + Pb (phản ứng thế) -HS: 2HS lên bảng làm bài tập. 5 HS nộp bài cho GV chấm. -HS: Suy nghĩ và trả lời: Dùng que đóm đang cháy cho vào lọ: + Lọ làm que đóm cháy sáng bùng lên là lọ có chứa oxi. + Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ là lọ có chứa hidro. + Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chưá không khí. -GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/119: + GV: Yêu cầu HS tự làm câu a, b. + Hướng dẫn câu c: - Tính mCu. - Viết PTHH. - Tính toán theo PTHH => Cộng tổng V lại sẽ thu được kết quả cuôis cùng. -HS: c. mCu = mhh – mFe = 6 – 2,8 = 3,2 (gam) => Cu m 3,2 n 0,05(mol) M 64 Fe m 2,8 n 0,05(mol) M 56 CuO + H2 0 t Cu + H2O 1 mol 1 mol 0,05mol 0,05 mol Thể tích H2 dùng để khử CuO là: 2,1 H V 22,4.n 22,4.0,05 1,12(l) 3H2 + Fe2O3 0 t 3H2O + 2Fe 3mol 2 mol 0,075mol 0,05 mol Thể tích H2 dùng để khử Fe2O3 là 2,2 H V 22,4.n 22,4.0,75 1,68(l) Thể tích H2 dùng để khử hai oxit: 2 2,1 2,2 H H H V V V 1,12 1,68 2,8(l) TUẦN 27 (9/3 13/3) 1. Cân bằng các PTHH sau. Chỉ ra phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy, phản ứng thế a) Al + Cl2 AlCl3 b) K2O + H2O KOH c) Al + CuCl2 AlCl3 + Cu d) K + O2 K2O e) Al(OH)3 Al2O3 + H2O f) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2. Cho 0,48g Magie (Mg) tác dụng với axit clohidric (HCl) taọ ra Magie clorua (MgCl2) và khí hidro(H2) a) Viết PTHH b) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng c) Tính thể tích khí H2 tạo thành (đktc) d) Tính khối lượng MgCl2 tạo thành (bằng 2 cách)
File đính kèm:
- on_tap_hoa_hoc_lop_8_tiet_5152.pdf