Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Tiết 55 đến 58

2. Cho 0,48g Magie (Mg) tác dụng với axit clohidric (HCl) taọ ra Magie clorua (MgCl2) và khí hidro(H2)

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng

c) Tính thể tích khí H2 tạo thành (đktc)

d) Tính khối lượng MgCl2 tạo thành (bằng 2 cách)

 

docx9 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 18/11/2023 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Tiết 55 đến 58, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NỘI DUNG TỰ HỌC Ở NHÀ CHO HỌC SINH
MÔN HÓA 8
TUẦN 28 (16/3 à20/3)
Tiết 55, 56. NƯỚC
Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài:(1') Có những nguyên tố hoá hoc nào trong thành phần của nước. Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng. Để trả lời những câu hỏi này ta vào bài học hôm nay bài 36 “nước”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng (HS GHI BÀI VÀO VỞ)
Hoạt động 1. Sự phân huỷ nước(15’). 
-GV: Treo tranh hình 5.10 SGK/121 và giới thiệu cách phân huỷ nước bằng dòng điện. 
-GV: Cho HS nhận xét thể tích khí ở hai ống nghiệm.
-GV: Đốt khí ở ống nghiệm A ( điện cực âm) sẽ có tiếng nổ nhẹ tạo ra nước. Đó là khí gì?
-GV: Khí ở ống nghiệm B ( điện cực dương) làm que đóm bùng cháy. Đó là khí gì?
-GV Vậy khi phân tích nước ta được khí gì?
-GV: Cho biết tỉ lệ về thể tích của chất khí ở hai ống nghiệm?
-GV:Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng?
-HS: Quan sát và nghe giảng.
-HS: Thể tích ở ống nghiệm A gấp đôi ống nghiệm B. 
-HS: Nghe giảng và trả lời: Khí hiđro.
-HS: Lắng nghe và trả lời: Khí oxi. 
-HS: Khí hidro và khí oxi. 
-HS: Khí hidro gần đôi khí oxi H2 : O2 = 2 : 1
-HS: Viết PTHH xảy ra:
2H2O 2H2 + O2 
I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NƯỚC:
1. Sự phân huỷ nước 
a. Thí nghiệm 
b. Nhận xét
- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hidro và khí oxi 
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần khí oxi 
c. Phương trình hoá học 
2H2O 2H2 + O2 
Hoạt động 2. Sự tổng hợp nước(20’). 
-GV: Treo tranh vẽ 5.11 SGK/122 mô tả thí nghiệm bằng thiết bị tổng hợp. 
-GV: Giới thiệu phương pháp tổng hợp nước.
-GV: Vậy thể tích khí hidro và oxi nạp vào ống là bao nhiêu? khác nhau hay bằng nhau? 
-GV: Chất khí còn lại làm que đóm bùng cháy đó là khí gì?
-GV: Tỉ lệ về thể tích khí hidro và oxi trong nước là bao nhiêu?
-GV giới thiệu: Vậy 1 thể tích khí oxi đã hoá hợp với 2 thể tích khí hidro để tạo nước 
-GV: Cho HS viết phương trình hoá học. 
-GV: Có thể tính được thành phần khối lượng các nguyên tố hidro và oxi trong nước không?
 VD: Nếu dùng 2.22,4 l khí hidro (đktc) và 1.2,24 l khí oxi thì tỉ lệ khối lượng các nguyên tố hidro và oxi trong phòng thí nghiệm là bao nhiêu?
-GV:Qua 2 thí nghiệm có thể rút ra kết luận gì về tính chất của nước?
-HS: Các nhóm quan sát tranh. 
-HS: Nghe giảng và theo dõi hình 5.11. Nêu hiện tượng sảy ra.
-HS: Thể tích bằng nhau.
-HS: Khí còn lại là khí oxi. 
-HS: 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích oxi. 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
2H2 + O2 2H2O
-HS: Là 1 gam hidro và 8 gam oxi hay 2 gam hidro và 16 gam oxi. 
Công thức hoá học của nước là: H2O
- %H = %
%O = %
-HS: Rút ra nhận xét và ghi vở.
2. Sự tổng hợp nước 
a. Mô tả thí nghiệm 
b. Nhận xét
Sau khi đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 4 thể tích khí hidro và oxi sẽ còn 1 thể tích khí oxi. Vậy 1 thể tích khí oxi đã hoá hợp với 2 thể tích khí hidro để tạo ra nước 
2H2 + O2 2H2O
3. Kết luận 
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi. 
- Theo tỉ lệ thể tích: 2 thể tích hiđro và 1thể tích oxi.. 
- Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần H và 8 phần O. 
- Công thức hoá học của nước là H2O.
Hoạt động 3. Tính chất vật lý.
- GV: Cho HS quan sát mẫu nước
- GV: Nêu tính chất vật lí của nước ?
- HS: Quan sát 
- HS: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí
II. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC:
1. Tính chất vật lí 
- Lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. 
- Hoà tan đươc nhiều chất.
Hoạt động 4. Tính chất hóa học.
- GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm: cho Na vào cốc nước - Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. 
- GV: Tại sao phải dùng một lượng nhỏ Na thôi?
- GV giới thiệu: Hợp chất tạo thành trong nước làm quỳ tím hoá xanh đó chính là bazơ
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH.
- GV: Gọi HS đọc SGK/ 123.
- GV: Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh rồi rót một ít nước vào vôi sống và yêu cầu HS quan sát? Khi nhúng giấy quỳ tím vào có hiện tượng gì?
-GV: Vậy hợp chất được tạo thành là chất gì?
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH?
- Thông báo: Ngoài ra nước còn hoá hợp với Na2O, K2O tạo ra NaOH, KOH..
- GV: Gọi HS đọc SGK/123. 
- GV: Làm thí nghiệm đốt phốt pho đỏ trong oxi tạo thành P2O5 rồi rót 1 ít nước vào lọ đậy nút lại và lắc đều và nhúng một mẫu giấy quỳ vào dung dịch.
- GV: Thông báo: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit. Vậy hợp chất tạo ra ở phản ứng trên thuộc loại axit
- GV: YC Viết PTHH
- Thông báo: Nước còn hóa hợp với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5
- GV: Gọi HS đọc kết luận SGK 
- HS: Na chạy nhanh trên mặt nước nóng chảy thành giọt tròn. Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- HS: Vì Phản ứng toả nhiều nhiệt có khí H2 thoát ra .
- HS: Nghe giảng
- HS: 2Na +2H22NaOH + H2
- HS: Đọc SGK 
- HS: Có hơi nước bốc lên CaO chuyển thành chất nhão, phản ứng toả nhiều nhiệt .
Quỳ tím hoá xanh 
- HS: Hợp chất tạo thành là: Ca(OH)2.
- HS: Viết PTHH
- HS: Nghe giảng 
-HS: Đọc SGK 
- HS: Giấy quỳ tím hóa đỏ
- HS: Nghe giảng 
- HS: 3H2O + P2O5 
 2H3PO4
- HS: Nghe giảng 
- HS:Đọc SGK
2. Tính chất hoá học
a.Tác dụng với kim loại 
2Na + 2H22NaOH + H2
- Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường K, Na, Ba, Ca
b. Tác dụng với oxit bazơ 
H2O + CaOCa(OH)2
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
c. Tác dụng với oxit axit
3H2O+P2O5 2H3PO4
- Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Hoạt động 5: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – chống ô nhiễm nguồn nước (7’)
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau 
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất?
- Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
- GV: Nhận xét.
- HS: Các nhóm thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. 
- HS: Lắng nghe
III. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẨN XUẤT- CHỐNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC (SGK)
TUẦN 29 (23/3 à27/3)
Tiết 57,58. AXIT – BAZƠ – MUỐI
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng (HS GHI BÀI VÀO VỞ)
Hoạt động 1: Axit (17’)
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 126
- GV: Kể tên 3 axit mà em biết?
- GV: Nhận xét thành phần phân tử của các axit đó?
- GV giới thiệu: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit
- GV: Hóa trị của gốc axit biểu diễn bằng một gạch nối ( - ) 
- GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên axit, CTHH
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các nội dung sau 
- Thành phần ( số nguyên tử H và gốc axit)
- Dựa vào thành phần axit được phân làm mấy loại? Cho ví dụ 
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách gọi tên của axit 
- GV:YC HS gọi tên các axit 
HBr, H2SO3, H2SO4
- HS: Đọc thông tin SGK 
- HS: HCl, HNO3, H2SO4
- HS: Trong thành phần phân tử các axit đều có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với các gốc axit(-Cl, -NO3, =SO4)
- HS: Nghe giảng
- HS: Nghe giảng 
- HS: Quan sát bảng phụ 
- HS: Thảo luận nhóm 
- Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro 
- axit được phân làm 2 loại: 
Axit có oxi: HNO3, H2SO4
Axit không có oxi: HCl, HBr
- HS: Cách gọi tên axit 
Axit + tên phi kim + hidric
- HS: HBr: axit brom hidric
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
I. AXIT 
1. Khái niệm: 
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 
2. Công thức hóa học của axit
 (H)nA: 
A là gốc axit (=SO2, =SO3, 
-Cl...)
3. Phân loại : 2 loại 
Axit có oxi: HNO3, H2SO4
Axit không có oxi: HCl,HBr
4. Tên gọi 
a. Axit không có oxi 
Axit + tên phi kim + hidric
b. Axit có oxi 
+Axit có nhiều nguyên tử oxi 
 Axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi 
 Axit + tên phi kim + ơ
Hoạt động 2: Bazơ (18’)
- GV: Kể tên một số CTHH của bazơ mà em biết? 
- GV: Nhận xét thành phần phân tử của bazơ đó?
- GV: Thông báo Nhóm (-OH) có hoá trị I
- GV: Treo bảng phụ và YC HS thảo luận với các nội dung sau:
- Thành phần (nguyên tử kim loại, nhóm OH), hóa trị của kim loại?
- GV: Dựa vào tính tan bazơ được chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ thể?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, cho biết cách đọc tên của bazơ?
- GV: YC HS gọi tên các bazơ: 
LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3
- HS: KOH, Zn(OH)2
- HS: Nhận xét 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Quan sat bảng phụ và làm vào vở
- Hóa trị của kim loại bằng chỉ số nhóm OH
- HS: được phân làm 2 loại 
+ Bazơ tan KOH, NaOH 
+ Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3
- HS: Tên kim loại + hidroxit
- HS: Trả lời
II. BAZƠ: 
1. Khái niệm: 
- Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH )
2. Công thức hóa học M(OH)n
M: Là nguyên tử kim loại OH nhóm hiđroxit
3. Phân loại : 2 loại 
- Bazơ tan KOH, NaOH 
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3
4. Tên gọi 
Tên kim loại + hidroxit
VD: LiOH: Liti hidroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit 
4. Củng cố(8’): Yêu cầu HS làm bài tập:Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau: CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng (HS GHI BÀI VÀO VỞ)
Hoạt động 1. Muối (25’).
- GV: Yêu cầu HS viết lại các công thức của muối mà em biết 
- GV: Em hãy nhận xét về thành phần của muối.
- GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
- GV: Từ các nhận xét trên em hãy viết cơng thức chung của muối.
- GV: Gọi HS giải thích cơng thức.
- GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. 
- GV: Gọi HS đọc tên các muối sau.
Al2 (SO4)3, NaCl, Fe(NO3)3
- GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit
-GV: YC HS đọc tên 2 muối sau: KHCO3, NaH2PO4
- GV thuyết trình: muối được chia làm 2 loại là muối axit và muối trung hịa.
- GV: Nêu định nghĩa 2 muối trên và cho ví dụ minh họa. 
- GV: Nhận xét. 
- HS: Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3
- HS: Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
- HS: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
-HS: MXAY
- HS: Trong đó M là nguyên tử kim loại, A là gốc axit.
- HS: Tên muối: Tên Kim loại + tên gốc axit
-HS: Al2(SO4)3: Nhơm sunfat
NaCl: natri clo rua 
Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
- HS: Lắng nghe
- HS: 
 KHCO3: Kali hidro cacbonat 
NaH2PO4: natriđihidrophophat
- HS: Nghe giảng 
- HS: Trả lời 
- HS: Lắng nghe. 
III. Muối
1. Khái niệm 
- Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
2. Cơng thức hĩa học: 
- MXAY
- Trong đó: M là nguyên tử kim loại 
 A là gốc axit
3. Tên gọi 
Tên kim loại + tên gốc axit
VD: 
Al2SO4: Nhơm sunfat
NaCl: natri clo rua 
Fe(NO3)3: Sắt III nitrat
KHCO3: Kali hidro cacbonat 
NaH2PO4: natri dihidro phophat
4. Phân loại: 2 loại 
- Muối trung hòa: Al2(SO4)3, NaCl, Fe(NO3)3
- Muối axit: KHCO3, NaH2PO4
Hoạt động 2. Củng cố (10’).
- GV: Gọi HS nêu lại các khái niệm axit, bazơ, muối.
- GV: Phát phiếu học tập cho HS làm
- Bài tập: Lập cơng thức của các muối sau:
a. Canxinitrat
b. Magiê clorua
c. Nhơm nitrat
d. Barisunfat
e. Canxiphotphat
f. Sắt (III) sun fat
- HS: Nhắc lại 
- HS: Làm bài tập vào phiếu học tập 
Ca(NO3)2
MgCl
Al(NO3)3
BaSO4
Ca3(PO4)2
Fe2(SO4)3
TUẦN 30 (30/3 à4/4)
Cân bằng các PTHH sau. Chỉ ra phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy, phản ứng thế
 a) Al + Cl2 g AlCl3
 b) K2O + H2O g KOH
 c) Al + CuCl2 g AlCl3 + Cu 
 	 d) K + O2 g K2O
	 e) Al(OH)3 g Al2O3 + H2O 
	 f) KMnO4 g K2MnO4 + MnO2 + O2
2. Cho 0,48g Magie (Mg) tác dụng với axit clohidric (HCl) taọ ra Magie clorua (MgCl2) và khí hidro(H2)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c) Tính thể tích khí H2 tạo thành (đktc)
d) Tính khối lượng MgCl2 tạo thành (bằng 2 cách)
3. Phân loại và gọi tên các chất có công thức hóa học sau: 
 Ca(OH)2, MgSO4, H2SO3, NaH2PO4, HCl, Fe(OH)2, Zn(NO3)2, KHCO3

File đính kèm:

  • docxon_tap_hoa_hoc_lop_8_tiet_55_den_58.docx
Bài giảng liên quan