Ôn tập học kì II môn Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú

Ví dụ 3: Viết các phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách đổi

dấu cả tử và mẫu . (Chú ý : Phân số có mẫu số là số nguyên âm gọi là phân số có mẫu âm)

pdf5 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 20/11/2023 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Ôn tập học kì II môn Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN PHÚ 
NỘI DUNG TRỌNG TÂM TUẦN 4 
MÔN TOÁN – KHỐI 6 
HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC: 2020 – 2021 
SỐ HỌC 
 CHƯƠNG III : PHÂN SỐ 
 Bài 1,2 : MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ . PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
I. NỘI DUNG: 
1.Khái niệm phân số 
 Phân số có dạng 
b
a
 với a, b  , b  0 ( a,b là số nguyên, b khác 0) 
 a là tử số ( tử ) 
 b là mẫu số ( mẫu ) 
Ví dụ 
3
0
;
1
2
;
7
4
;
5
3
−−
−−
 ; . là những phân số 
 -3 là tử ,5 là mẫu của phân số 
3
5
−
 Nhận xét: mọi số nguyên điều có thể viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. 
7 9
: 7 9
1 1 1
a
VD a
−
= = − = 
2. Phân số bằng nhau 
 Định nghĩa 
d
c
b
a
= nếu ad = bc 
Ví dụ 1: Kiểm tra các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? 
 a) 
8
6
4
3
−
=
−
 vì ( – 3 ) . ( – 8 ) = 4 . 6 
 b) 
6 3
24 12
− −
= vì ( – 6 ) . 12 =2 4 . ( – 3 ) 
 c) 
3 6
5 9
 vì 3 . 9  5 . 6 
Ví dụ 2: Tìm x biết : 
21
)
4 28
21.4
28
3
x
a
x
x
=
=
=
5 20
)
28
b
x
x
x
−
=
=
=
1
)
2 12
x
c
x
x
=
=
=
2 6
)
7
d
x
x
x
−
=
=
=
Ví dụ 3: Viết các phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách đổi 
dấu cả tử và mẫu . (Chú ý : Phân số có mẫu số là số nguyên âm gọi là phân số có mẫu âm) 
3 3 5 5 2 11
; ; ;
4 4 7 7 9 10
− − −
= = = =
− − − −
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: 
Làm bài tập 1;2;3;4;5 SGK trang 5;6 + bài 6,7SGK trang 8 tập 2 
 Bài 3 :TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
I.NỘI DUNG: 
1.Nhận xét: (Xem SGK/9) 
2.Tính chất cơ bản của phân số 
mb
ma
b
a
.
.
= với ; 0m m  
nb
na
b
a
:
:
= với n  ƯC ( a ; b ) ( chú ý a,b chia hết cho n) 
VD: 
1
2
=
1.2
2.2
=
2
4
−1
2
=
(−1).3
2.3
=
−3
6
−4
8
=
(−4):4
8:4
=
−1
2
−4
−12
=
(−4):(−2)
(−12):(−2)
=
2
6
Chú ý: ( SGK /10) 
 VD: 
5 5.( 1) 5
12 ( 12).( 1) 12
− −
= =
− − −
3 6 9 12 15 18
........
4 8 12 16 20 24
− − − − − −
= = = = = = Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của 
cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. 
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: 
Làm bài tập 11;12;13;14 SGK trang 11;12 tập 2 
 Bài 4 : RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I.NỘI DUNG: 
1. Cách rút gọn phân số ( là tìm phân số mới đơn giản hơn và bằng phân số ban đầu) 
VD :Rút gọn phân số a)
28
42
 b) 
4
8
−
a) 
28 28: 2 14 14 : 7 2
42 42 : 2 21 21: 7 3
= = = = 
 Hoặc 
28 28:14 2
42 42 :14 3
= = 
b) 
4 4 : 4 1
8 8: 4 2
− − −
= = 
Quy tắc : ( SGK/13) 
[?1] SGK/13 
−5
10
=
−5:5
10:5
=
−1
2
18
−33
=
18:(−3)
(−33):(−3)
=
−6
11
19
57
=
19:19
57:19
=
1
3
−36
−12
=
(−36):(−12)
(−12):(−12)
=
3
1
= 3 
2.Thế nào là phân số tối giản ? 
 ( SGK / 14) 
 [?2] 
1 9
;
4 16
−
 là phân số tối giản. 
Nhận xét : (SGK / 14) 
Chú ý : Khi rút gọn phân số ta thường rút gọn đến phân số tối giản . 
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: 
Làm bài tập 15;16;17(a,b,c);18;19 SGK trang 15 tập 2 
HD:bài 17b) 
2.14 1.2 2 1
7.8 1.4 4 2
= = = câu a,c làm tương tự 
HÌNH HỌC 
 Bài 5 : VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO 
I.NỘI DUNG: 
1. Vẽ góc trên mặt phẳng (cách vẽ xem SGK/83) 
VD1. Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho 𝑥𝑂�̂� = 40° 
* Nhận xét : SGK 
VD 2: Vẽ góc BAC sao cho BAĈ = 300 
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng 
400
y
O x
300
B
A C
VD3: Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai góc xOy và xOz sao 
cho 𝑥𝑂�̂� = 30°, 𝑥𝑂�̂� = 45° . Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia còn 
lại ? Vì sao? 
Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có 𝑥𝑂�̂� < 𝑥𝑂�̂� (300 < 450) 
 II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: 
Làm bài tập 24,25,26 SGK trang 84 tập 2 
45°
30°
x
y
z
O

File đính kèm:

  • pdfon_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_tru.pdf