Ôn tập học kì II môn Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
2.So sánh 2 phân số không cùng mẫu
-Ta qui đồng mẫu 2 phân số
- So sánh hai phân số vừa quy đồng.
Ví dụ: So sánh
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN PHÚ NỘI DUNG TRỌNG TÂM TUẦN 24 (TUẦN 6/HKII) MÔN TOÁN – KHỐI 6 HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC: 2020 – 2021 SỐ HỌC Bài 6: SO SÁNH PHÂN SỐ I. NỘI DUNG: (tương tự cách so sánh phân số đã học ở tiểu học- ở đây chú ý tử và mẫu là số nguyên âm) 1.So sánh 2 phân số cùng mẫu Qui tắc: Trong 2 phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn Ví dụ: 4 1 4 3 vì – 3 < – 1 5 4 5 2 vì 2 > – 4 2.So sánh 2 phân số không cùng mẫu -Ta qui đồng mẫu 2 phân số - So sánh hai phân số vừa quy đồng. Ví dụ: So sánh 4 3 và 5 4 4 4 5 5 (đổi mẫu âm thành mẫu dương và quy đồng và ) MSC: 20 3 3.5 15 4 4.5 20 4 4.4 16 5 5.4 20 Vì 20 16 20 15 nên 3 4 4 5 [?2] 11 17 ) 12 18 vàa 14 60 b) 21 72 và 17 17 18 18 Rút gọn 14 2 60 5 ; 21 3 72 6 MSC: MSC:6 11 12 17 18 2 3 5 6 Vì nên 11 17 12 18 Vì nên 14 60 21 72 Quy tắc (học SGK trang 23) Nhận xét: SGK trang24 II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống a) 12 8 17 17 17 17 17 (HS tự điền ) b) 1 1 2 24 12 8 3 Quy đồng mẫu: 12 11 10 9 8 24 24 24 24 24 Sau đó rút gọn ngược lại 1 11 5 3 1 2 24 12 8 3 Bài 2: So sánh phân số a) 8 55 và 9 55 8 8 55 55 , 9 9 55 55 Vì 8 9 55 55 nên 8 9 55 55 b) 3 5 và 4 7 MSC: 35 3 3.7 21 5 5.7 35 4 4.5 20 7 7.5 35 Vì 21 20 35 35 Nên 3 4 5 7 c) 12 50 và 6 25 rút gọn : 12 6 50 25 Vậy 12 50 = 6 25 d) 38 133 và 129 344 rút gọn: 38 2 133 7 ; 129 3 344 8 MSC:56 2 ( 2).8 16 7 7.8 56 3 ( 3).7 21 8 8.7 56 Vì 16 21 55 56 nên 2 3 7 8 Vậy 38 133 > 129 344 e) 77 91 và 91 77 Cách 1: Rút gọn,quy đồng,so sánh Cách 2 : vì 77 91 1 91 77 nên 77 91 91 77 (chú ý so sánh với 1,chỉ áp dụng với một số bài ) -Làm bài 38 SGK trang 23; bài 39 trang 24 (quy đồng 3 phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé) Bài 6,7: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. NỘI DUNG: (tương tự cách cộng phân số đã học ở tiểu học- ở đây chú ý phân số phải đưa về mẫu dương trước khi thực hiện các bước ) 1. Cộng 2 phân số cùng mẫu Ví dụ: Tính 2 4 ) 5 5 2 4 5 6 5 a 2 1 ) 3 3 2 1 3 1 3 b 2 7 ) 9 9 2 7 9 9 2 7 9 5 9 c Qui tắc: SGK / 25 Làm [?1] Chú ý: Rút gọn phân số về phân số tối giản trước khi cộng 2.Cộng 2 phân số không cùng mẫu VD Cộng hai phân số sau 7 3 5 2 ( MSC: 35) 14 15 35 35 14 15 35 1 35 Quy tắc (học SGK/26) 2 4 ) : ....... 3 1 ? 5 a MSC 3 11 9 b) 15 10 11 9 : 30 15 10 22 27 30 30 5 1 30 6 MSC Chú ý : sau khi tính xong rút gọn kết quả đưa về phân số tối giản. 3. Các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : a) Tính chất giao hoán: . b a d c d c b a b) Tính chất kết hợp: . q p d c b a q p d c b a c) Cộng với số 0: .0 b a b a Chú ý: a,b,c,d,p,q Z; b, d, q 0. Tính chất cơ bản của phân số giúp cho việc tính toán được thuận lợi. Áp dụng : Tính A = 3 1 2 5 3 4 4 7 7 5 (t/c giao hoán). = 5 3 7 5 7 2 4 1 4 3 (t/c kết hợp) = (-1) + 1 + 5 3 = 0 + 5 3 (Cộng với 0) = 5 3 2 15 15 4 8 17 23 [ 9 3 ] 7 1 2 ? 1 B 2 1 3 2 5 2 21 6 30 1 1 1 1 2 7 3 6 1 1 1 1 2 3 6 7 3 2 1 1 6 6 6 7 1 7 7 1 7 7 6 7 1 C . II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Làm 42;43 SGK trang 26 Bài : LUYỆN TẬP (PHÉP CỘNG PHÂN SỐ) I.NỘI DUNG HS chú ý khi cộng phân số ta thực hiện kiểm tra các bước sau: -Kiểm tra mẫu dương (nếu gặp mẫu âm phải đưa về mẫu dương ) -Kiểm tra phân số tối giản chưa (nếu chưa tối giản ta rút gọn) (ta có thể kết hợp vừa đưa về mẫu dương vừa rút gọn tối giản) -Kiểm tra phân số cùng mẫu chưa (nếu chưa quy đồng đưa về cùng mẫu,thực hiện bước quy đồng ngoài nháp chỉ ghi kết quả) -Cộng 2 phân số cùng mẫu ta lấy tử cộng tử , mẫu giữ nguyên -Kiểm tra kết quả là phân số tối giản chưa ,nếu chưa rút gọn. Bài 1: Cộng các phân số sau 1 5 ) 8 8 1 5 8 8 6 3 8 4 a 4 12 ) 13 39 4 4 13 13 0 0 13 b 3 16 ) 29 58 c 8 36 ) 40 45 d 8 15 ) 18 27 e Bài 2: Cộng các phân số sau : 30 1 2 ) 6 5 5 12 30 30 17 30 a MSC 5 ) ( 2) 6 2 5 : 6 1 6 12 5 6 6 17 6 b MSC 3 7 c) 4 6 :MSC 2 8 d) 5 45 :MSC Bài 3:Hai người cùng làm một công việc . Nếu làm riêng ,người thứ nhất phải mất 4 giờ .người thứ hai làm trong 3 giờ . Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc? Giải Trong một giờ người thứ nhất làm được 4 1 công việc. Trong một giờ người thứ hai làm được 3 1 công việc Trong một giờ cả hai người làm được: .................... .................................................................................................................................................... II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: HS hoàn thành các bài tập còn lại ở trên HÌNH HỌC Bài : LUYỆN TẬP Bài 1 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy ,Oz biết ̂ ̂ a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính ̂? 115° 35° y x z O O O a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz thì Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có ̂ ̂ (350<1150) b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ê ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ Vậy ̂ Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA vẽ hai tia OB,OC biết ̂ ̂ a)Trong ba tia OA,OB,OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao? b) Tính ̂? So sánh ̂ à ̂? c) Vẽ tia OD là tia đối của tia OA.Tính ̂ ? Giải a) Trong ba tia OA,OB,OC thì Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có ̂ ̂ (400 < 800 ) b) Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC ê ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ C B A40 80 O Vậy ̂ = 400 So sánh : ̂ ̂ (400=400) c)Tính ̂ (Vẽ tia OD tiếp lên hình vẽ câu a) Vì ̂ à ̂ là hai góc kề bù ê ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ Vậy ̂ = 1000 Cách khác : Tia OD là tia đối của tia OA ̂ Vì tia OC nằm giữa hai tia OA và OD ê ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ Vậy ̂ = 1000 Tương tự HS tính góc BOD (chú ý góc BOD và góc BOA là hai góc kề bù) II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Bài tập tương tự : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy ,Oz biết ̂ ̂ a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính ̂? c) Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox.Tính ̂ ? O A B C D
File đính kèm:
- on_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_tru.pdf