Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Hóa học Lớp 10 - Chương I: Nguyên tử

1. Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

2. Số thứ tự ô nguyên tố trong HTTH bằng

A. Số hiệu nguyên tử B. Số khối C. Số nơtron D.Khối lượng nguyên tử

3. Trong bảng HTTH, số thứ tự của chu kỳ bằng

A. số electron hoá trị B. số lớp electron

C. số electron lớp ngoài cùng D. số hiệu nguyên tử

pdf12 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Hóa học Lớp 10 - Chương I: Nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
C. Z D. X và Y 
20. 1s
2
 2s
2
 2p
6
 3s
2
 3p
6
34s
2
 là cấu hình electron của: 
 A. Na B. O C. Ca D. Cl 
HI U 
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s2 3p1, số hiệu 
nguyên tử của nguyên tố đó là: 
 A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 
2. Electron cuối cùng của nguyên tố đang ở phân lớp 3d6. Nguyên tố có điện tích hạt nhân 
là 
 A. 30 B. 18 C. 24 D. 26 
3. Phát biểu nào sau đây đúng cho cả ion F- và nguyên tử Ne? 
 A. Chúng có cùng số proton B. Chúng có số nơtron khác 
nhau 
 C. Chúng có cùng số electron D. Chúng có cùng số khối 
4. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên 
tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Kết luận nào dưới 
đây là đúng ? 
 A. X là phi kim còn Y là kim loại B. X là kim loại còn Y là phi kim 
 C. Cả X, Y đều là kim loại D. Cả X, Y đều là phi kim 
5. Nguyên tố M có các đồng vị sau: M5526 ; M
56
26 ; M
57
26 ; M
58
26 
Đồng vị phù hợp với tỷ lệ số proton/ số nơtron = 13/15 là: 
 A. M5526 B. M
56
26 C. M
57
26 D. M
58
26 
6.Cấu hình electron nguyên tử 1s2 2s2 2p6 3s23p63d84s2 có thể viết gọn là: 
 A.  Ar 3d84s2 B.  Ne 3s23p63d84s2 C.  He 2s2 2p6 3s23p63d84s2 D. 
Không có. 
7. Cấu hình electron nguyên tử 1s2 2s2 2p6 3s23p63d64s2 có thể viết cấu hình theo lớp là: 
 A. 2, 8, 14, 2 B. 2, 2, 8 14 C. 2, 8, 2, 14 D. 2, 8, 2, 
14 
8. Nguyên tử nào dưới đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng? 
 A. 13Al B. 7N C. 11Na D. 6C 
9. Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)? 
 A. [Ar] 4s
2
4p
6
 B. [Ar] 4s
1
4p
5
 C. [Ar] 3d
4
4s
2
 D. [Ar] 
3d
5
4s
1
10. Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: 
a/ 1s
2
2s
1 
 b/ 1s
2
2s
2
2p
5
 c/ 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
 d/ 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
 e/ 
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là 
 A. b, e B. c, d C. b, c D. a, b 
11. Cho nguyên tố lưu huỳnh ở ô thứ 16, cấu hình electron của ion S2– là : 
 A. 1s
2
 2s
2
 2p
6 
3s
2
 3p
6 
 B. 1s
2
 2s
2
 2p
6 
3s
2
 3p
2
. C. 1s
2
 2s
2
 2p
6
 D. 1s
2
 2s
2
 2p
6 
3s
2
 3p
4
. 
12. Nguyên tử nguyên tố có Z =17. X có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là 
 A. 3 B. 5 C. 1 D. 2 
13. Cation X
3+
 và Y
2-
 đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử 
X và Y lần lượt là. 
 A. Al và Ne B. O và Fe C. Al và Cl D. Al và O. 
14. Anion X
2-
 có số electron là 10; số nơtron là 8 thì số khối của nguyên tử X là: 
 A. 18 B. 16 C. 14 D. 17 
15. Nguyên tử của nguyên tố A có 3 lớp e và có 5 e ở lớp ngoài cùng. Tổng số e trong 
nguyên tử là: 
 A. 15 B. 14 C. 7 D. 13 
16. Cho biết Cu có số hiệu nguyên tử là 29, cấu hình e của nguyên tử Cu là: 
 A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
9 
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
 C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
 D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
3d
10
17. Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử có số hiệu 15, 20, 35 lần lượt là: 
 A. 3e, 2e, 5e B. 5e, 2e, 7e C. 3e, 2e, 7e D. 3e, 2e, 6e 
19. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị: O168 , O
17
8 , O
18
8 ; cacbon có hai đồng vị C
12
6 C
13
6 . 
Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? 
 A. 6 B. 9 C. 12 D. đáp số khác
 . 
20. Kali có số hiệu nguyên tử là 19, khi bị mất đi một electron ở lớp vỏ thì cấu hình 
electron nguyên tử là: 
 A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
 C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
 B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
 D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
21. Cấu hình của nguyên tử một nguyên tố X là 4p1 , hãy số hiệu nguyên tử đúng của X 
là : 
 A. 19 B. 30 C. 31 D. 33 
V DỤ 
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Số khối 
của nguyên tử đó là: 
 A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 
2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 155 hạt. 
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử X 
là: 
 A. 108 B. 122 C. 66 D. 128 
3. Nguyên tử R có tổng hạt p, n, e là 34. Số hạt nơtron hơn số proton là 1 hạt. Số khối của 
R là: 
 A. 18 B. 16 C. 23 D. 25 
4. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 6329Cu 
và 6529Cu . Tỉ lệ % số nguyên tử của 2 đồng vị lần lượt là: 
 A. 30 và 70. B. 70 và 30 C. 27,3 và 72,7. D. 72,7 và 27,3. 
5. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1.833 
lần số hạt không mang điện. Nguyên tố A là : 
 A. 2312 Na . B. 
23
13 Na . C. 
23
11 Na . D. 
22
11 Na . 
6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 52. Trong đó số hạt không 
mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1. Vậy số khối của nguyên tử X là : 
 A. A = 35. B. A = 36. C. A = 37. D. A = 37. 
7. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 40. số hạt mang điện nhiều hơn số hạt 
không mang điện là 12. Vậy nguyên tử A có 
 A. Số p = số e = 12, số n = 16 B. Số p = số e = 12, số n = 13 
 C. Số p = số e = 14, số n = 12 D. Số p = số e = 13, số n = 14 
8. Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Vậy số khối của nguyên tử là 
 A. 9 B. 10 C. 11 D. 13 
9. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, Biết 79
35 Br chiếm 
54,5%. Vậy số khối của đồng vị thứ hai là 
 A. 81 B. 81,5 C. 82 D. 80 
10. Cacbon trong thiên nhiên có hai đồng vị chính là 12
6C ( 98,89%) và 
13
6C (1,11%). 
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là: 
 A. 12,023 B. 12,018 C. 12,011 D. 12,025 
11. Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là C126 và C
13
6 . Nguyên tử khối trung bình 
của cacbon là 12,011. Phần trăm của 2 đồng vị trên lần lượt là: 
 A. 98,9% và 1,1% B. 49,5% và 51,5% C. 99,8% và 0,2% D. 75% và 25% 
12. Cho 5,4 g kim loại (M) tác dụng với oxi không khí ta thu được 10,2 g oxit cao nhất có 
công thức M2O3. Kim loại (M) là : Cho: B = 11 ; Al = 27 ; Fe = 56 ; Ga = 70 
 A. Al B. Bo C. Ga D. Fe 
13. Đồng có 2 đồng vị là Cu63 và Cu65 (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5mol Cu có 
khối lượng bao nhiêu gam? 
 A. 31,77g B. 32g C. 31,5g D. 32,5g 
14.Hiđro có 3 đồng vị: H11 , H
2
1 , H
3
1 . Oxi có 3 đồng vị: O
16
8 , O
17
8 , O
18
8 . Số phân tử H2O 
được hình thành là: 
 A. 6 phân tử B. 18 phân tử C. 12 phân tử D. 10 phân 
tử 
15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn 
tổng số hạt khômg mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là : 
 A. 27 B. 26 C. 28 D. 23 
16. Hợp chất AB2 có %A = 50% (về khối lượng) và tổng số proton là 32. Nguyên tử A và 
B đều có số p bằng số n. AB2 là 
 A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. SiO2 
17. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: Cu6329 ; Cu
65
29 . Khối lượng nguyên tử trung bình của 
Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của Cu6329 trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? 
Biết MCl=35,5. 
 A. 73,00 % B. 27,00% C. 32,33% D. 34,18 % 
18. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5.000 
nguyên tử Mg thì có 3.930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26;Khối 
lượng nguyên tử trung bình của Mg là; 
 A. 24 B. 24,32 C. 24,22 D. 23,9 
19. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt ( p, n, e) là 115, trong đó số hạt mang điện 
nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là 
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
 B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
 D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
20. Tổng số các hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử của một nguyên tố là 21. 
Vậy cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là: 
 A. 1s
2
 2s
2
 2p
6
 B. 1s
2
 2s
2
 2p
6
 3s
1
 C. 1s
2
 2s
2
 2p
5
 D. 1s
2
 2s
2
 2p
3
BÀ ƯƠ B U À UYÊ 
A. U 
1. Kiến thức 
Biết được: 
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). 
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; 
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là 
nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một 
nhóm A; 
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi 
số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất 
của các nguyên tố. 
Hiểu được: 
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một 
chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). 
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên 
tố trong một chu kì. 
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, 
trong một nhóm A. 
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. 
2. Kĩ năng 
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron 
và ngược lại. 
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình 
electron lớp ngoài cùng. 
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. 
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì 
(nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: 
- Độ âm điện, bán kính nguyên tử. 
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro. 
- Tính chất kim loại, phi kim. 
- Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. 
B. ÂU Ỏ Ắ Ệ 
B 
1. Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? 
 A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 
2. Số thứ tự ô nguyên tố trong HTTH bằng 
 A. Số hiệu nguyên tử B. Số khối C. Số nơtron D.Khối lượng nguyên tử 
3. Trong bảng HTTH, số thứ tự của chu kỳ bằng 
 A. số electron hoá trị B. số lớp electron 
C. số electron lớp ngoài cùng D. số hiệu nguyên tử 
4. M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình e ngoài cùng của M là: 
A. 4p
6
5s
1
. B. 5s
2
5p
1
. C. 4d
10
5s
1
. D. Kết quả khác 
5. Nguyên tố X có số thứ tự Z = 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng HTTH ? 
 A. Chu kì 2, nhóm I A B. Chu kì 2, nhóm IVA. 
C. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 4, nhóm IIA. 
6. Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử bằng 15. Vị trí của R trong HTTH là: 
A. Chu kỳ 2, nhóm IIIA B. chu kỳ 3, nhóm VB 
C. chu kỳ 3, nhóm VA D. chu kỳ 4, nhóm IIIA 
7. Nguyên tử R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2. R có số electron hoá trị là 
 A. 2 B. 5 C. 7 D. 4 
8. Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào? 
 A. s B. p C. d D. f 
9. Trong mỗi chu kỳ, từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì 
 A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm 
 C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm 
10. Trong HTTH, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là 
 A. Na B. K C. Cs D. Ba 
11. Tính phi kim của các halogen giảm dần theo thứ tự: 
 A. F, I, Cl, Br B. F, Br, Cl, I C. I, Br, Cl, F D. F, Cl, Br, I 
12. Nguyên tố Al có Z = 13. Quá trình tạo ion của nhôm là: 
 A. Al  Al+ + 1e B. Al  Al2+ + 2e 
C. Al  Al3+ + 3e D. Al +3e  Al3+ 
13. Phát biểu nào sai trong số các phát biểu sau về qui luật biến thiên tuần hoàn: trong 
một chu kì đi từ trái sang phải 
 A. Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7 
B. Hoá trị đối với hidro của phi kim giảm dần từ 7 xuống 1 
C. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần 
 D. Oxit và hidroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần 
14. Ion X
2- 
 có cấu hình electron lớp ngoài cùng ls22s22p6 . X là : 
A. Kim loại ở chu kì 2 B. Phi kim ở chu kì 3 
C. Kim loại ở nhóm IIA D. Phi kim có 6 electron lớp ngoài cùng 
15. Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn? 
A. Tăng dần trong 1 chu kì B. Giảm dần trong 1 phân nhóm chính 
C. Biến thiên giống tính phi kim D. Tất cả đều đúng 
16. X có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 3d34s2 . X thuộc 
 A. Chu kì 4, phân nhóm chính nhóm II B. Chu kì 4, PNPN V 
 C. Chu kì 4, PNCN IV D. Chu ki 4, PNPN II . 
17. Nguyên tố X có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 3p4 . Nguyên tố X thuộc 
A. Chu kì 3, PNCN IV B. Chu kì 3, PNPN VI 
C. Chu kì 3, PNCN VI D. Chu kì 3, PNPN IV. 
18. Cation R
+
 có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộc 
 A. Chu kỳ 2, nhóm VIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IA 
 C. Chu kỳ 4, nhóm IA. D. Chu kỳ 4, nhóm VIA. 
19. Y có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p63d104s24p2. Vị trí của Y trong BTH. 
 A. Chu kỳ 4, nhóm IIA. B. Chu kỳ 4, nhóm IVB. 
C. Chu kỳ 4, nhóm IVA D. Chu kỳ 5, nhóm IIA. 
20. Các nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng 
A. Hoá trị cao nhất đối với oxy. B. Số hiệu nguyên tử 
C. Số lớp electron D.Số khối. 
 U 
1. Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17 Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là 
A. F > Cl > S > Si B. F > Cl > Si > S 
C. Si > S > F > Cl D. Si > S > Cl > F. 
2. Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là 
 A. Be B. Li
C. Na D. K 
3. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxit cao nhất của nó có tính 
 A. Axit B. Bazơ C.Muối D.Lưỡng tính. 
4. Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hydroxit là: 
 A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH. B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH. 
 C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2. D. Mg(OH) 2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH 
5. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ 
trái sang phải là 
 A. I, Br, Cl, F. B. I, Br, F, Cl. C. F, Cl, Br, I. D. Br, I, Cl, F. 
7. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). 
Nhận xét nào sau đây đúng 
A. X, Y là phi kim; M, Q là kim loại. B. Tất cả đều là phi kim 
C. X, Y, Q là phi kim; M là kim loại. D. X là phi kim; Y là khí hiếm; M, Q là 
kim loại. 
8. So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al 
 A. Mg > Al > Na. B. Mg > Na > Al. 
 C. Al > Mg > Na. D. Na > Mg > Al. 
9. So sánh tính phi kim của Cl, Br, I 
 A. Cl > I > Br. B. Br > Cl > I. C. Cl > Br > I. D. I > Br > 
Cl. 
10. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo thứ tự tăng 
dần từ trái sang phải như sau 
A. K, Rb, Cs, Li, Na. B. Li, Na, K, Rb, Cs C. Li, Na, Rb, K, Cs. D. Cs, Rb, K, 
Na, Li. 
11. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của 
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là 
 A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 
 B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm VIIA. 
 C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 
 D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA. 
12. Hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro có công thức RH
2
. Nguyên tố R là 
 A. Silic (Si). B. Clo (Cl). C. Lưu huỳnh (S). D. Nitơ 
(N). 
13. Cấu hình của Ar là 1s22s22p63s23p6. Vậy cấu hình electron tương tự của Ar là 
 A. F-. B. Mg2+. C. Ca2+. D. Na+. 
14. Ion Y- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần 
hoàn là 
 A. Chu kỳ 4, nhóm IA. B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA. 
 C. Chu kỳ 3, nhóm VIA. D. Chu kỳ 2, nhóm VA. 
15. Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là 
 A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IIA 
 C. Chu kỳ 2, nhóm VIA. D. Chu kỳ 4, nhóm IA. 
16. Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 
19). Nhận xét nào đúng 
A. Q thuộc chu kỳ 3. B. CảX,Y,M,Q đều thuộc chu kỳ 1. 
C. Y, M thuộc chu kỳ 3. D. M, Q thuộc chu kỳ 4. 
17. Một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p3 thì công thức hợp chất với hidro và 
ôxit cao nhất là: 
 A. RH3, R2O5. B. RH5, R2O5. C. RH4, RO2. D. RH3, R2O3. 
18. Các nguyên tố Mg, Al, B và C được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện : 
 A. Mg < B < Al < C. B. Mg < Al < B < C. C. B < Mg < Al < C. D. Al < B < 
Mg < C. 
19. Nguyên tố A có Z = 24 có vị trí trong bảng tuần hoàn : 
 A. chu kỳ3, nhóm IVB. B. chu kỳ 4, nhóm VIB 
C. chu kỳ 4, nhóm IIA. D. chu kỳ 3, nhóm IVA. 
20. Một nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm IB. Cấu hình electron của R là: 
 A.1s
2
 2s
2
 2p
6
 3s
2 
B.1s
2
 2s
2
 2p
6
 3s
2
 3p
6
 3d
10
4s
2
C.1s
2
 2s
2
 2p
6
 3s
2
 3p
6
 3d
6
 4s
2 
D.1s
2
 2s
2
 2p
6
 3s
2
 3p
6
 3d
10
4s
1
21. Nguyên tố X có công thức ôxit cao nhất với ôxi là X2O5. Vậy công thức của X với 
Hidro là: 
 A. XH3. B. XH4. C. XH. D. XH5. 
V DỤ 
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử 1 nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 
28. Nguyên tử khối của nguyên tử là 
A. 21. B. 19. C. 20. D. 18. 
2. Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidrô có công thức RH3 .Trong oxit bậc cao nhất 
của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó . 
A. Nitơ B. Photpho C. Lưu huỳnh D. Cacbon 
3. Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo 0,336 lít khí H2 (đktc) . 
Kim Loại là: A. Mg B. Ca C. Ba D. Sr 
4. Có hai nguyên tố X, Y thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân 
của nguyên tử X và Y bằng số khối của nguyên tử natri. Hiệu số điện tích hạt nhân của 
chúng bằng số điện tích hạt nhân của nguyên tử nitơ. Vị trí của X, Y trong hệ thống tuần 
hoàn là 
 A. X và Y đều thuộc chu kỳ 3 B. X và Y đều thuộc chu kỳ 2 
 C. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VA 
 D. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VA, Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA 
5. Một oxit có công thửc R2O có tổng số hạt ( proton, nơtron, electron) của phân tử là 92, 
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Vậy oxit đã cho là: 
A. N2O B. K2O C. H2O D. Na2O 
6. Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5. trong hợp chất với hiđro, R 
chiếm 82,35% về khối lượng. Vậy R là: A. 14N B. 122 Sb
 C
. 31
P D.
 75
As 
7. Một nguyên tố kim loại trong cấu hình electron nguyên tử chỉ có 5 electron s . Cho 46 
gam kim loại này hoà tan hoàn trong nước thu được 22,4 lít khí H2 ( ở đktc). Vật kim loại 
đó là: 
 A. 
64
Cu B. 
24
Mg C. 
23
Na D. 
39
K 
8. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của 
bảng tuần hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn. Tổng số proton trong hai hạt nhân 
nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên tố X và Y theo các kết quả sau: 
A. Mg (Z =12) và Ca ( Z = 20 ) B. Si (Z =14) và Ar ( Z = 20 ) 
 C. Na (Z =11) và Ga ( Z = 21 ) D. Al (Z =13) và K ( Z = 19 ) 
9. Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết 
với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là: 
A. Sr và Ba B. Ca và Sr C. Mg và Ca D. Be và Mg 
10. Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 
53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là: 
A
. 12
C B.
 207
Pb C
. 119
Sn D.
 28
Si 
11. Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 
11,2 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là: 
A. Mg B. Be C. Ca D. Ba 
12. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so 
với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là: ( Biết khối lượng nguyên tử của S, 
Se, Te lần lượt là 32; 79; 128) 
A. SO3 B. SO2 C. SeO3 D. TeO2 
13. Hoà tan hoàn toàn 0,31 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp 
của nhóm IA vào nước thì thu được 0,112 lít khí hiđro ( ở đktc). X và Y là: 
A. Na và K B. Rb và Cs C. Li và Na D. K và Rb 
14. Một nguyên tố trong nhóm VIA có tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử 
bằng 24. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: 
A. 1s
2
2s
2
2p
4
 B. 1s
2
2s
2
2p
6
 C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
 D. 1

File đính kèm:

  • pdfon_tap_kiem_tra_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_chuong_i_nguyen.pdf
Bài giảng liên quan