Ôn tập nghỉ dịch môn Toán Khối 3 - Năm học 2020
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 205 + 60 + 30 b) 462 – 40 + 70
268 – 68 + 17 287 – 7 – 80
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 15 × 3 × 2 b) 8 × 5 : 2
48 : 2 : 6 81 : 9 × 7
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 253 +10 × 4
41 × 5 – 100
93 – 48 : 8 b) 500 + 6 × 7
30 × 8 + 50
69 + 20 × 4
NỘI DUNG ÔN TẬP TỪ NGÀY 16/ 03/ 2020 ĐẾN NGÀY 20/ 03/ 2020 ( Khối 3) A. MÔN TOÁN: Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức và cách tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật. I. Ôn tập về tính giá trị của biểu thức 1) Lý thuyết - Trường hợp 1: Biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Trường hợp 2: Biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. - Trường hợp 3: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Trường hợp 4: Biểu thức có dấu ngoặc ( ). 2) Bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 205 + 60 + 30 b) 462 – 40 + 70 268 – 68 + 17 287 – 7 – 80 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 15 × 3 × 2 b) 8 × 5 : 2 48 : 2 : 6 81 : 9 × 7 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a) 253 +10 × 4 41 × 5 – 100 93 – 48 : 8 b) 500 + 6 × 7 30 × 8 + 50 69 + 20 × 4 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 37 - 5 × 5 = 12 £ b) 13 × 3 - 2 = 13 £ 180 : 6 + 30 = 60 £ 180 + 30 : 6 = 35 £ 30 + 60 × 2 = 150 £ 10 + 60 × 2 = 180 £ 282 - 100 : 2 = 91 £ 282 - 100 : 2 = 232 £ Bài 5: Tính giá trị của biểu thức: a) 25 – (20 – 10) b) 125 + (13 + 7) 80 – (30 + 25) 416 – (25 – 11) Bài 6: Tính giá trị của biểu thức: a) (65 + 15) × 2 b) (74 – 14) : 2 48 : (6 : 3) 81 : (3 × 3) Bài 7: Tính giá trị của biểu thức: a) 324 – 20 + 61 b) 21 × 3 : 9 188 + 12 – 50 40 : 2 × 6 Bài 8: Tính giá trị của biểu thức: a) 15 + 7 × 8 201 + 39 : 3 b) 90 + 28 : 2 564 – 10 × 4 Bài 9: Tính giá trị của biểu thức: a) 123 × (42 – 40) (100 +11) × 9 b) 72 : (2 × 4) 64 : (8 : 4) Bài 10: Mỗi gói mì nặng 80g, mỗi hộp sữa nặng 455g. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu gam? Bài 11: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của mẹ và của chị đều xếp vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? Bài 12: Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Bài 13: Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? II. Chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật 1) Lý thuyết: - Nêu cách tính chu vi hình vuông. - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. 2) Bài tập: Bài 1: Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó. Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật có: a) Chiều dài 30m và chiều rộng 20m; b) Chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm. Bài 3: Khung của một bức tranh hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét ? Bài 4: Tính chu vi của một vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài là 100m, chiều rộng là 60m. Bài 5: Bình có một sợi dây thép dài 24cm uốn thành một hình vuông. Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 6: Một cái ao hình chữ nhật có chiều rộng là 10m, chiều dài của cái ao gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi cái ao hình chữ nhật đó. B. MÔN TIẾNG VIỆT I. Luyện từ và câu 1) Lý thuyết Ôn 3 mẫu câu: - Ai là gì? - Ai làm gì? - Ai thế nào? 2) Bài tập - Đặt 2 câu theo mẫu “Ai là gì?” - Đặt 2 câu theo mẫu “Ai làm gì?” - Đặt 2 câu theo mẫu “Ai thế nào?” II. Tập làm văn Ôn tập thể loại kể về thành thị, nông thôn. Đề 1: Em hãy kể về một thành phố mà em biết. Đề 2: Em hãy kể về quê hương thân yêu của em. Đề 3: Hãy kể những việc em và mọi người ở xung quanh em đã làm để phòng tránh dịch bệnh do virus corona gây nên.
File đính kèm:
- on_tap_nghi_dich_mon_toan_khoi_3_nam_hoc_2020.doc