Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh
Chủngữlà chủthểcủa hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ(verb). Chủngữ
thường là một danh từ(noun) hoặc một ngữdanh từ(noun phrase - một nhóm từkết thúc
bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữdanh từkhông ñược bắt ñầu bằng một giới
từ). Chủngữthường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủngữ(Trong câu mệnh lệnh, chủngữ ñược
ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!).
Milkis delicious. (một danh từ)
That new, red caris mine. (một ngữdanh từ)
t ñiều khó có thể xảy ra, người ta ñưa ra ý kiến chỉ ñề phòng ngừa. If you should change your mind, please let me know. In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her. (Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở ñó ñón cô ta mất) • Dùng sau so that/ in order that ñể chỉ mục ñích (Thay cho would/ could) He put the cases in the car so that he should be able to make an early start. She repeated the instructions slowly in order that he should understand. • Dùng trong lời yêu cầu lịch sự I should like to make a phone call, if possible. (tôi xin phép gọi ñiện thoại nếu tôi có thể) Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 60 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • Dùng với imagine/ say/ think... ñể ñưa ra lời ñề nghị: Thiết tưởng, cho là I should imagine it will take about 3 hours (Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ ñồng hồ ñấy). I should say she's over 40 (Tôi cho là bà ta ñã ngoài 40) • Dùng trong câu hỏi ñể diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn How should I know? (Làm sao tôi biết ñược kia chứ) Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ) • Dùng với các ñại từ nghi vấn như what/ where/ who ñể diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "But". I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. (Tôi ñang tính là ñến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy) What should I find but an enormous spider (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ) 17. Tính từ và phó từ 17.1 Tính từ Tính từ là từ chỉ tính chất, mức ñộ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, ñại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn ñứng trước danh từ ñược bổ nghĩa: That is my new red car. Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ ñứng sau danh từ ñược bổ nghĩa: There were errors galore in your final test; UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). Tính từ ñứng sau các ñại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) It’s something strange. He is somebody quite unknown. Tính từ ñược chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay ñổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those. TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH TỪ GIỚI HẠN beautiful large red interesting one, two first, second my, your, his this, that, these, số ñếm số thứ tự tính chất sử hữu ñại từ chỉ ñịnh Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 61 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng important colorful those few, many, much số lượng Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ ñếm ñược số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the ñứng trước. a pretty girl, an interesting book, the red dress. Tính từ ñi trước danh từ nhưng ñi sau liên từ (linking verb – xem phần sau). Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, ñại từ và liên từ. Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn ñi trước các tính từ khác. Nếu ñã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ: a silly young English man the huge round metal bowl my small red sleeping bag art/poss opinion size age shape color origin material purpose noun a silly young English man the huge round metal bowl my small red sleeping bag 17.2 Phó từ Phó từ bổ nghĩa cho ñộng từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How? Rita drank too much. (How much did Rita drink?) I don't play tenis very well. (How well do I play?) He was driving carelessly. (How was he driving?) John is reading carefully. (How is John reading?) She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?) Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến ñổi thành phó từ bằng cách thêm ñuôi -ly vào tính từ. He is a careful driver. He always drives carefully. TÍNH TỪ PHÓ TỪ bright careful quiet brightly carefully quietly Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 62 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên: 1) Một số tính từ ñặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ... She is a good singer. She sings very well. 2) Một số tính từ cũng có tận cùng là ñuôi ly (lovely, friendly) nên ñể thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner He is a friendly man. He behaved me in a friendly way. Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ ñược chia làm 6 loại sau: ADVERB OF EXAMPLE TELL US maner happily, bitterly how something happens degree totally, completely how much ST happens, often go with an adjective frequency nerver, often how often ST happens time recently, just when things happen place here, there where things happen disjunctive hopefully, frankly opinion about things happen Các phó từ thường ñóng vai trò trạng ngữ (modifier – xem phần 1) trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng ñóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở ñầu và danh từ ñi sau ñể chỉ: ñịa ñiểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành ñộng (in a very difficult situation). Các cụm từ này ñều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ. Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một ñộng từ thường xuất hiện theo thứ tự: maner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành ñộng (maner - cho biết hành ñộng diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với ñộng từ so với phó từ chỉ ñịa ñiểm (place) và phó từ chỉ ñịa ñiểm lại liên kết với ñộng từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time). The old woman sits quietly by the fire for hours. Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì thế, nó là vấn ñề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay ñổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ: 17.2.1 Adverb of maner: Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành ñộng có thể ñứng ñầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ: Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 63 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng He angrily slammed the door. He slammed the door angrily. Angrily he slammed the door. Khi ñứng giữa câu, phó từ ñứng giữa chủ ngữ và ñộng từ chính, nhưng ñứng sau trợ ñộng từ hoặc ñộng từ be nếu có. Ina had carefully placed the vase on the table. Ina had been carefully arranging the flowers. Vị trí của phó từ có thể làm thay ñổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau: She answered the question immediately. She immediately answered the question. She answered the question foolishly. She foolishly answered the question. Trong hai câu ñầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa “Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phó từ foolishly khi ñứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho ñộng từ answered the question, nhưng khi ñược ñặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với ñộng từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau: John was able to solve this problem without any help. (John có thể giải ñược bài toán này mà không cần sự trợ giúp nào) Even John was able to solve this problem without any help. (Ngay cả John cũng có thể giải ñược bài toán này mà ...) John was even able to solve this problem without any help. (John có thể thậm chí giải ñược bài toán này mà ...) John was able to solve even this problem without any help. (John có thể giải ñược ngay cả bài toán này mà không cần ...) John was able to solve this problem even without any help. (John có thể giải ñược bài toán này mà thậm chí không cần tới sự trợ giúp nào) He completely failed to agree with me. (Anh ta hoàn toàn không ñồng ý với tôi) He failed to agree completely with me. (Anh ta không ñồng ý hoàn toàn với tôi) Phó từ chỉ cách thức của hành ñộng thường chỉ ñứng giữa câu khi nó là từ ñơn (với ñuôi –ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt ñầu bằng with. Khi ñó phải ñặt nó ở cuối câu: She was looking through the notes with great interest. Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu. She angrily called him an idiot. She called him an idiot angrily and loudly. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 64 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 17.2.2 Adverb of place: Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu. I had lunch in the canteen. Trong một số mẫu câu ñảo vị trí của chủ ngữ và ñộng từ, nó có thể ñứng ñầu câu: Here is your homework. 17.2.3 Adverb of time: Phó từ chỉ thời gian lại ñược phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt ñối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương ñối (recently, already,...). ðối với loại chỉ thời gian tương ñối, vị trí của chúng giống như ñối với phó từ chỉ cách thức của hành ñộng. Ta chỉ nói ñến ở ñây loại chỉ thời gian tuyệt ñối. Nó có liên kết yếu nhất với ñộng từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không ñứng giữa ñộng từ và các trợ ñộng từ. Tuy nhiên, nó thường ñứng ñầu câu hoặc cuối câu. I didn't go cycling yesterday. In 1987 she was working for a bank in Manchester. 17.2.4 Adverb of frequency: Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt ñối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương ñối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt ñối ñược dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường ñứng ñầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương ñối lại thường ñứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước ñộng từ chính (nhưng sau ñộng từ be) Sally always gets here on time. Fred is sometimes late for class. Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể ñứng ñầu câu hoặc cuối câu: Things get complicated sometimes. Often I forget where I put things. 17.2.5 Disjunctive adverb: Phó từ chỉ quan ñiểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở ñầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy. Thankfully we still had some time to spare. Clearly we will have to think about this again. Frankly my dear, I don't give a damn. We still had some time to spare, thankfully. 18. Liên từ (linking verb) Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 65 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Có một nhóm các ñộng từ ñặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các ñộng từ khác, chúng không thể hiện hành ñộng. Do vậy chúng ñược bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ (linking verb). ðó là những ñộng từ ở bảng sau: be appear feel become seem look remain sound smell stay taste Mary feels bad about her test grade. Children become tired quite easily. Lucy looks radiant in her new dress. They were sorry to see us leave. The flower smell sweet. The soup taste good. Liên từ có các tính chất: • Không diễn ñạt hành ñộng mà diễn ñạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. • ðằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ. • Không ñược chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào. Be, become, remain còn có thể ñứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ: They remained sad even though I tried to cheer them up. (adjective) He remained chairman of the board despite the opposition. (noun) Children often become bored at the meetings. (adjective) She become class president after a long campaign. (noun) Mary will be happy when she hears the good news. (adjective) Ted will be a bridegroom this year. (noun) Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại ñộng từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong trường hợp ñó, nó trở thành một ñộng từ mô tả hành ñộng thực sự chứ không còn là một linking verb và do ñó nó ñược bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng ñược phép chia ở thì tiếp diễn. Nghiên cứu các ví dụ sau: Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 66 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 19.1 So sánh ngang bằng Cấu trúc sử dụng là as .... as S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun} My book is as interesting as yours. His car runs as fast as a race car. John sings as well as his sister. Their house is as big as that one. His job is not as difficult as mine. They are as lucky as we. Nếu là câu phủ ñịnh, as thứ nhất có thể thay bằng so. He is not as tall as his father. He is not so tall as his father. Sau as phải là một ñại từ nhân xưng chủ ngữ, không ñược là một ñại từ tân ngữ. Peter is as tall as I. (ðÚNG) Peter is as tall as me. (SAI) Danh từ cũng có thể ñược dùng ñể so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải ñảm bảo rằng danh từ ñó phải có các tính từ tương ñương. adjectives nouns Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 67 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng heavy, light weight wide, narrow width deep, shallow depth long, short length big, small size Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau: S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun} My house is as high as his. My house is the same height as his. Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau ñây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ. These trees are the same as those. He speaks the same language as she. Her address is the same as Rita’s. Their teacher is different from ours. She takes the same course as her husband. 19.2 So sánh hơn kém Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng: • ðối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng ñuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter) • ðối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước ñó là một nguyên âm, phải gấp ñôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter) • ðối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ ñó (more beautiful; more important; more believable). • ðối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải ñổi y thành -ier (happy-happier; dry- drier; pretty-prettier). • ðối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến ñổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious) Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 68 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • Trường hợp ñặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than. • Chú ý khi ñã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better Chú ý: 1. Chỉ một số phó từ là có ñuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter. 2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của ñại từ sau than, không ñược dùng dạng tân ngữ. Ví dụ về so sánh không ngang bằng: John’s grades are higher than his sister’s. Today is hotter than yesterday. This chair is more comfortable than the other. He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me) He visits his family less frequently than she does. This year’s exhibit is less impressive than last year’s. So sánh không ngang bằng có thể ñược nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh. A waterlemon is much sweeter than a a lemon. His car is far better than yours. Henry’s watch is far more expensive than mine. That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 69 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng She dances much more artistically than her predecessor. He speaks English much more rapidly than he does Spanish. Danh từ cũng ñược dùng ñể diễn ñạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa ñúng với danh từ ñếm ñược hoặc không ñếm ñược. He earns as much money as his brother. They have as few classes as we. Before payday, I have as little money as my brother. I have more books than she. February has fewer days than March. Their job allows them less fredom than ours does. Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody... He is smarter than anybody else in the class. Lưu ý: • ðằng sau as và than của các mệnh ñề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, ñặc biệt là khi ñộng từ sau than và as ở dạng bị ñộng. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một ñại từ quan hệ thay thế. Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected). He worries more than was good for him. (Incorrect: than it/what was good for him). • Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các ñộng từ ở mệnh ñề sau THAN và AS: Don’t lose your passport, as I did last year. (Incorrect: as I did it last year). They sent more than I had ordered. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 70 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng (Incorrect: than I had ordered it). She gets her meat from the same butcher as I go to. (Incorrect: as I go to him). 19.3 Phép so sánh không hợp lý Khi dùng câu so sánh nên nhớ các ñối tượng dùng ñể so sánh phải tương ñương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý ñược chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of. 19.3.1 Sở hữu cách: Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn) Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings) 19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít: Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary) Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of) 19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều: Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher . (Câu này so sánh duties với teacher) Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of) 19.4 Các tính từ và phó từ ñặc biệt Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh ñặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau: Tính từ hoặc trạng từ So sánh hơn kém So sánh nhất far farther further farthest furthest little few less least much many more most Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 71 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng good well better best bad badly worse worst I feel much better today than I did last week. He has less time now than he had before. This magainze is better than that one. He acts worse now than ever before. Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác. The distance from your house to school is farther than that of mine. If you want further information, please call to the agent. Next year he will come to the U.S for his further education. 19.5 So sánh bội số So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp ñôi (twice), gấp ba
File đính kèm:
- Ngu_phap_Tieng_Anh[1].pdf