Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 10: Space travel
Bạn đang xem nội dung Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 10: Space travel, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Unit SPACE TRAVEL 10 PART 1: GRAMMAR REVIEW I. SIMPLE PAST (QUÁ KHỨĐƠN) a. Với động từ “to be”: Form: (+) S + was/ were + O (-) S + wasn’t/ weren’t + O (?) Was/ were (not) + S + O? b. Với động từ “to do”: Form: (+) S + Ved + O (-) S + didn’t + V + O (?) Did (not) + S + V + O? c. Uses (Cách sử dụng) - Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ex: - I saw a movie yesterday. - Last year, I traveled to Japan. - Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. Ex: - Did you add flour, pour the milk and then add the eggs? d. Advs (Trạng ngữ nhận biết) 1 - Yesterday, ago, upon a time, in 1945 (in a specific year in the past....), last... e. Một số lưu ý đối với thì quá khứ đơn: * Quy tắc thêm “ed” với động từ thường: - Hầu hết động từ được thêm “ed” để biến thành động từ dạng quá khứ Ex: work – worked, visit – visited - Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm “y” thì biến “y” thành “i” rồi thêm “ed” để biến thành dạng động từ quá khứ. Ex: study – studied, carry –carried - Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ex: plan – planned, fit – fitted * Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”: 1. Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi –ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau: Phát âm của -ED Các âm trước -ED /id/ /t/ /d/ /t/ /k/ /f/ /p/ /ʃ/ /tʃ/ /s/ /t/ θ /d/ Các nguyên âm và phụ âm còn lại 2. Mẹo vặt (Không đúng 100%): Theo hình vị tự: Phát âm của -ED Các âm trước -ED /id/ t d /t/ p x ce f ch sh gh s ph k /d/ Các nguyên âm và phụ âm còn lại • Đọc chơi cho dễ nhớ: Pà xã, có fải chú sháu ghé sang Thuận Phước không? • Bạn có thể đặt thành câu khác cho riêng mình để dễ nhớ. Ex: 2 /id/ wanted, needed, demanded, suggested, mended, hated, visited, ... walked , liked, stopped, raped, washed, watched, laughed, sentenced, /t/ rated, breathed, stated, looked, cooked, sniffed, missed, mixed, ... /d/ played, studied, changed, matched, decreed, ... Notes: Khi *th phát âm là / θ / thì –ed mới phát âm là / t / như breathed,... Khi *th phát âm là / ð / thì –ed phát âm là / d / như bathed, ... Khi *gh phát âm là / f / thì –ed phát âm là / t / như laughed, coughed, ... Khi *gh là âm câm thì –ed phát âm là / d / như ploughed,... Nguyên âm + S + ED thì –ed thường được phát âm là / d / như praised, chased, raised,... Có một chữ có –ed tận cùng được phát âm là /id/. Chữ đó là hundred /ˈhʌn.drəd/ II. PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) a. Form: (+) S + had + Vp2/ed + O (-) S + hadn’t + Vp2/ed + O (?) Had (not) + S + Vp2/ed + O? b. Uses (Cách sử dụng) - Diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK (hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ) Ex:I had never seen such a beautiful beach before I went to Kauai. - Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: I had worked as a librarian before 2010. (Trước năm 2010, tôi là một quản thư) c. Advs (Trạng ngữ nhận biết) - When, before, after 3 TLĐ/ TLHT/ HTĐ + WHEN + HTĐ QK + WHEN + QKĐ QKĐ/ QKTD + WHEN + QKTD TLĐ/ TLHT/ TLHTTD + BEFORE + HTĐ QKHT + BEFORE + QKĐ HTHT + BEFORE QKĐ + AFTER + QKHT WHEN = AS = AS SOON AS = UNTIL = BY THE TIME III. DEFINING/ NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE (Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định) 1. Defining relative clause(Mệnh đề quan hệ xác định) - Đây là mệnh đề cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa là không xác định. - Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó, làm cho người đọc và người nghe được danh từ được đề cập là ai, là cái gì. - Không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. - Không sử dụng dấu phẩy. Ex: - The man who lives next door to me is very friendly. - The book which I bought yesterday is very interesting. 2. Non-defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định) -Đây là mệnh đề không cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa đã được xác định cụ thể. - Không có nó câu vẫn đủ nghĩa. - Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. -Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his, her... và danh từ riêng. Ex: - Mr. Thanh, who is from Ha Tinhprovince, is a friendly English teacher. - Ha Noi, which is the capital of Vietnam, is in the north of Vietnam. 4
File đính kèm:
on_tap_ngu_phap_tieng_anh_lop_9_unit_10_space_travel.docx