Ôn tập Sinh học 9 – Kì I
Ví dụ 1
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng.
a. Xác định kết quả thu đưược ở F1 và F2.
b. Cho cây cà chua F1 lai với cây cà chua F2 quả đỏ thu được kết quả như thế nào?
Trong phép lai một cặp tính trạng tuân theo quy luật di truyền của Menđen có hai trường hợp: trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. Tuy vậy có thể chia các trường hợp này thành hai dạng cơ bản: + Dạng bài toán thuận. + Dạng bài toán nghịch. Để giải tốt các bài tập này trước tiên phải biết cách nhận dạng bài toán để từ đó vận dụng linh hoạt các bước giải.1. Bài toán thuận:1.1. Nhận dạng: - Bài toán có thể cho biết tương quan trội - lặn và kiểu gen, kiểu hỡnh của P - Yêu cầu xác định kết quả phép lai.1.2. Các bưước giải: - Bưước1: Xác định tương quan trội – lặn. Quy ước gen. - Bưước 2: Xác định kiểu gen của P. - Bưước 3: Viết sơ đồ lai.Ví dụ 1 ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng. a. Xác định kết quả thu đưược ở F1 và F2. b. Cho cây cà chua F1 lai với cây cà chua F2 quả đỏ thu được kết quả như thế nào?a. Xác định kết quả lai ở F1 và F2 - Theo giả thiết ta quy ước như sau: +Gen A quy định tính trạng quả đỏ. +Gen a quy định tính trạng quả vàng. - Xác định kiểu gen của P: + Cây cà chua quả đỏ thuần chúng có kiểu gen là: AA + Cây cà chua quả vàng có kiểu gen là: aa - Sơ đồ lai: Ptc : AA x aa Quả đỏ Quả vàng Gp : A a F1 : 100% Aa ( Quả đỏ) a. Xác định kết quả lai ở F1 và F2 F1 x F2 : Aa x Aa GF1 : A, a A, a ♂♀ A aAAAAaaAaaa + Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa + Tỉ lệ kiểu hỡnh : 3 Quả đỏ : 1 quả vàng.a. Xác định kết quả lai ở F1 và F2b. Lai cà chua F1 với cà chua đỏ F2: Ta có kiểu gen F1 là: Aa, kiểu gen F2 quả đỏ là:AA hoặc Aa * Trường hợp 1: F1 x F2: Aa x AA G : A, a A, a Thế hẹ lai: 1AA : 1Aa + Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa + Tỉ lệ kiểu hỡnh: 100% quả đỏ a. Xác định kết quả lai ở F1 và F2b. Lai cà chua F1 với cà chua đỏ F2: Ta có kiểu gen F1 là: Aa, kiểu gen F2 quả đỏ là:AA hoặc Aa * Trường hợp 2: F1 x F2: Aa x Aa G : A, a A, a ♂♀ A aAAAAaaAaaa + Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa + Tỉ lệ kiểu hỡnh : 3 Quả đỏ : 1 quả vàng.2. Bài toán nghịch:2.1. Nhận dạng: - Bài toán đã cho biết kết quả phép lai ở F1 và F2.2.2. Các bước giải: - Bước1: Xác định tương quan trội – lặn. Quy ước gen. - Bước2: Phân tích kiểu hỡnh ở đời con để suy ra kiểu gen, kiểu hình của P. + Nếu F phân li theo tỉ lệ (3:1) => P : Aa x Aa + Nếu F phân li theo tỉ lệ (1:1) => P : Aa x aa + Nếu F đồng tính trội => p xảy ra các trường hợp sau: *P : AA x AA *P : AA x Aa *P : AA x aa + Nếu F đồng tính lặn => P : aa x aa. + Nếu F tỉ lệ 1:2:1 => Phép lai tuân theo quy luật trội không hoàn toàn => P : Aa x Aa - Bước3: Viết SĐL và kết luận.2. Bài toán nghịch: Cách xác định tương quan trội - lặn: + Cách 1: Nếu p thuần chủng, tương phản và F1 đồng tính. Suy ra tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội. + Cách 2: Nếu F phân li theo tỉ lệ 3:1. Suy ra tính trạng chiếm tỉ lệ 3/4 là tính trạng trội, tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4 là tính trạng lặn. + Cách 3: Nếu P đồng tính, F có sự phân li tính trạng. Suy ra tính trạng mới xuất hiện khác P là tính trạng lặn. Ví dụ: Hoa đỏ x Hoa đỏ => F: Xuất hiện hoa trắng. => Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội => Tính trạng hoa trắng là tính trạng lặn.2. Bài toán nghịch:Ví dụ 2: Người ta đem lai cà chua qủa tròn với cà chua quả tròn, F1 thu được: 315 cây cà chua quả tròn 105 cây cà chua quả bầu dục. Biết rằng tính trạng hỡnh dạng quả đó do 1 cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.2. Bài toán nghịch:Ví dụ 2: Người ta đem lai cà chua qủa tròn với cà chua quả tròn, F1 thu được: 315 cây cà chua quả tròn 105 cây cà chua quả bầu dục. Biết rằng tính trạng hỡnh dạng quả đó do 1 cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.Bài giải - Xác định tương quan trội - lặn Ta có tỉ lệ phân tích ở F1 là: 315 cây cà chua quả tròn :105 cây cà chua bầu dục tương ứng với tỉ lệ 3:1 => Suy ra, theo quy luật phân tính của Menđen ta có Tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục. - Quy ước gen: + Gen A quy định tính trạng quả tròn + Gen a quy định tính trạng quả bầu dục.Bài tập: ở cây hoa phấn, gen R quy định hoa màu đỏ, gen r quy định hoa màu trắng. Cặp gen Rr quy định hoa màu hồng. a. Giải thích sự xuất hiện của kiểu hỡnh hoa màu hồng. b. Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây phấn màu trắng được F1. Cho F1 tiếp tục lai với F1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.Bài giảia. Giải thích: Sở dĩ xuất hiện kiểu hỡnh hoa màu hồng ở cây hoa phấn có kiểu gen Rr và R quy định tính trạng hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với gen r quy định tính trạng hoa màu trắng suy ra kiểu gen Rr biểu hiện kiểu hỡnh trung gian là hoa màu hồng.Bài tập: ở cây hoa phấn, gen R quy định hoa màu đỏ, gen r quy định hoa màu trắng. Cặp gen Rr quy định hoa màu hồng. a. Giải thích sự xuất hiện của kiểu hỡnh hoa màu hồng. b. Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây phấn màu trắng được F1. Cho F1 tiếp tục lai với F1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.Bài giải b. P : RR(Hoa đỏ) x rr(Hoa trắng) GP : R r F1 : 100% Rr ( hoa hồng) F1 x F1: Rr x Rr GF1 : R, r R, r ♂♀RrRRRRrrRrrr+Tỉ lệ kiểu gen: 1RR : 2Rr : 1rr+ Tỉ lệ kiểu hỡnh: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
File đính kèm:
- On_tap_giai_BT_toan_lai.ppt