Ôn tập Sinh học Lớp 7 - Bài 35 đến 59
I. Đời sống
- Sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước.
- Kiếm mồi về đêm ( ăn sâu bọ, cua, cá con, ).
- Là động vật biến nhiệt.
- Ếch có hiện tượng trú đông.
UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH TRƯỜNG THCS PHONG PHÚ HỌ VÀ TÊN:.. LỚP: NỘI DUNG BÀI GHI SINH HỌC 7 Bài 35: ẾCH ĐỒNG I. Đời sống - Sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước. - Kiếm mồi về đêm ( ăn sâu bọ, cua, cá con,). - Là động vật biến nhiệt. - Ếch có hiện tượng trú đông. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1.Cấu tạo ngoài: * Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: - Đầu: dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. - Chi sau có màng bơi. - Da tiết chất nhày làm giảm ma sát và dễ thấm khí. - Hô hấp bằng da là chủ yếu. * Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: - Chi có ngón - Thở bằng phổi - Mắt có mi - Tai có màng nhĩ. 2. Di chuyển: - Di chuyển trên cạn : Khi ếch ngồi, chi sau gấp theo hình chữ Z, lúc nhảy chi sau bậc thẳng rất mạnh, tung mình về phía trước. - Di chuyển trong nước: Khi bơi Ếch dùng chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. III. Sinh sản và phát triển: - Đến mùa sin sản, ếch cặp đổi, ếch đực ôm ngang eo ếch cái tìm đến bờ nước, ếch cái đẻ đến đâu ếch đực ngồi trên tưới tinh lên trứng đến đó để trứng thụ tinh. - Trứng tập trung từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước rồi phát triển thành nòng nọc có đuôi, sau đó mọc 2 chi sau, rồi mọc them 2 chi trước sống trong nước, cuối cùng rụng đuôi nhảy lên bờ. Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. Đa dạng về thành phần loài Lớp lưỡng cư gồm ba bộ: - Bộ Lưỡng cư có đuôi: + Thân dài. + Đuôi dẹp bên. + Hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau. + Hoạt động vào ban đêm. Đại diện: Cá cóc Tam Đảo. - Bộ Lưỡng cư không đuôi: + Thân ngắn. + Hai chi sau dài hơn hai chi trước. + Hoạt động về ban đêm. - Bộ Lưỡng không chân: + Thiếu chi. + Có thân dài giống như giun, có kích thước lớn hơn giun. + Có mắt + Miệng có răng. + Tập tính sống chui luồn trong hang. + Hoạt động cả ngày lẫn đêm. II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính. - Lưỡng cư có đời sống gắn bó nhiều hoặc ích với môi trường nước. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. - Tập tính tự vệ: trốn chạy, ẩn nấp, doạ nạt, tiết nhựa độc. III. Đặc điểm chung của lưỡng cư. Lưỡng cư là những động vật có xương sống: - Môi trường sống: Vừa ở nước vừa ở cạn. - Da trần và ẩm ướt. - Di chuyển bằng 4 chi. - Hô hấp bằng phổi và da. - Có hai vòng tuần hoàn , tim ba ngăn, tâm thất chứa máu pha. - Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài , nòng nọc phát triển qua biến thái. - Là động vật biến nhiệt. IV. Vai trò của lưỡng cư - Có ích cho nông nghiệp: vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng . - Lưỡng cư tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi muỗi . . . - Có giá trị thực phẩm , thịt ếch đồng là đặc sản . - Dùng làm thuốc trị suy dinh dưỡng trẻ em: bột cóc. - Làm vật thí nghiệm trong sinh lý học: Ếch đồng. LỚP BÒ SÁT Bài 38 : THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. Đời sống: - Thằn lằn bóng đuôi dài ưa sống và bắt mồi ở những nơi khô ráo. - Bắt mồi về ban ngày chủ yếu là sâu bọ. - Thường phơi nắng . - Trú đông trong các hốc đất khô ráo. - Thụ tinh trong, đẻ trứng ít và trứng có vỏ dai , nhiều noãn hoàn. - Trứng nở thành con , phát triển trực tiếp. - Là động vật biến nhiệt. II.Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài: - Da khô, có vảy sừng bao bọc. - Cổ dài. - Mắt có mi cử động và tuyến lệ. - Màng nhĩ nằm trong hốc tai. - Đuôi và thân dài. - Chân ngắn, yếu. Bàn chân có 5 ngón có vuốt sắt. 2. Di chuyển: Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến về phía trước. Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát: Bò sát có 3 bộ phổ biến: - Bộ có vảy: ví dụ Đại diện: thằn lằn bóng, rắn ráo. - Bộ cá sấu : ví dụ Đại diện: cá sấu xiêm - Bộ rùa : ví dụ Đại diện: Rùa núi vàng, ba ba. II. Các loài khủng long: 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long. - Tổ tiên bò sát xuất hiện cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm . - Thời gian phồn thịnh nhất là thời đại khủng long. - Đại diện khủng long: + Khủng long sấm + Khủng long bạo chúa + Khủng long cổ dài + Khủng long cánh + Khủng long cá dài 2. Sự duyệt vong của khủng long - Sự cạnh tranh với chim, thú - Thú ăn thịt tấn công. - Khí hậu lạnh đột ngột, thiên tai xảy ra nên khủng long bị tiêu diệt hàng loạt . III. Đặc diểm chung: - Môi trường sống: Có đời sống hoàn toàn ở cạn : - Da khô, vảy sừng. - Cổ dài. - Màng nhỉ nằm trong hốc tai. - Chi yếu có vuốt sắc. - Phổi có nhiều vách ngăn. - Tim có vách hụt tâm ngăn tâm thất (trừ cá sấu ), máu nuôi cơ thể là máu pha. - Có cơ quan giao phối , thụ tinh trong. - Trứng có màng dai hoặc đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng. - Là động vật biến nhiệt. IV. Vai trò: - Có lợi: + Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ gây hại. + Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa. + Làm dược phẩm: rượu rắn, mật trăn, yếm rùa, + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu, - Có hại: Gây độc cho người. Bài 41: CHIM BỒ CÂU I. Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi. + Tập tính làm tổ +Là động vật hằng nhiệt. * Đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh trong. + Đẻ ít trứng. + Trứng có vỏ đá vôi bao bọc. + Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. + Nuôi con bằng sữa diều II. Cấu tạo ngoài và di chuyển: Cấu tạo ngoài: - Thân hình thoi. - Chi trước biến thành cánh. - Chi sau có 3 ngón trước, một ngón sau, có vuốt. - Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến lông. - Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. - Mỏ: có sừng bao lấy, hàm không có răng. - Cổ dài, khớp đầu với thân. - Tuyến phao câu tiết chất nhờn. 2. Di chuyển: - Chim có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn * Bay vỗ cánh: + Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. VD: chim bồ câu * Bay lượn: + Cánh đập chậm rãi, không liên tục. + Cánh dang rộng mà không đập. + Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió. VD: Hải âu Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. Các nhóm chim: Lớp chim rất đa dạng thế giới có khoảng 9600 Loài, VN 830 loài chia làm 3 nhóm chính: 1. Nhóm chim chạy: - Đời sống: Không biết bay, chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng. - Đặc điểm cấu tạo: + Cánh ngắn, yếu. + Chân cao to khỏe, có 2 hoặc 3 ngón. - Đại diện: Đà điểu. 2. Nhóm chim bơi: - Đời sống: Không biết bay, đi lại vụn về, bơi lội trong biển. - Đặc điểm cấu tạo: + Cánh dài, khỏe. + Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thắm nước. + Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi. - Đại diện: Chim cánh cụt. 3. Nhóm chim bay: gà, bồ câu (gồm hầu hết các loài chim hiện nay). - Đời sống: Biết bay ở những mức độ khác nhau. - Đặc điểm cấu tạo: + Cánh phát triển + Chân có 4 ngón. - Đại diện: chim cắt, chim bồ câu,.. II. Đặc điểm chung của chim: - Chim là động vật có xương sống thích nghi cao với sự bay lượn với những điều kiện sống khác nhau. - Đặc điểm chung: + Mình có lông vũ bao phủ. + Chi trước biến thành cánh. + Có mỏ sừng. + Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào quá trình hô hấp. + Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. + Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. III.Vai trò của chim: + Có lợi - Ăn các loài sâu bọ và gặm nhấm có hại cho: nông nghiệp, lâm nghiệp. - Làm thực phẩm. - Phục vụ trong công nghiệp. - Huấn luyện để săn mồi - Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn. + Một số có hại: Chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá,.. động vật trung gian truyền bệnh. Bài 46: THỎ I. Đời sống: - Thỏ sống đào hang lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm. - Kiếm ăn về buổi chiều hay ban đêm. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. * Sinh sản: - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ. * Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi là hiện tượng thai sinh. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1.Cấu tạo ngoài: - Bộ lông mao dày, xốp. - Chi trước ngắn. - Chi sau dài khỏe. - Mũi thính. - Lông xúc giác. - Tai thính. - Vành tai lớn dài cử động theo các phía. - Mắt có mí, cử động được. 2. Di chuyển: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả hai chân sau. Bài 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI I. Các bộ thú: - Bộ thú huyệt : đẻ trứng - Bộ thú đẻ con : gồm + Bộ thú túi + Bộ thú nhau ( các bộ thú còn lai ). II. Đặc điểm các bộ thú: 1. Bộ thú huyệt: - Đẻ trứng - Thú mẹ chưa có núm vú - Con sơ sinh liếm sữa do thú tiết ra . Đại diện: thú mỏ vịt 2. Bộ thú túi: - Đẻ con - Có con sơ sinh rất nhỏ , được nuôi trong túi da ở bụng thú me. - Bú mẹ thụ động. Đại diện: Kanguru 3. Bộ thú đẻ con khác : - Đẻ con - Con sơ sinh phát triển bình thường . - Bú mẹ chủ động. Đại diện: thỏ, Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I. Bộ dơi: *Đặc điểm: - Chi trước biến đổi thành cánh da. - có màng cánh rộng. - Thân ngắn và hẹp nên bay thoăn thoắt và thay đổi chiều linh hoạt. - Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. - Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ. * Đại diện: - Dơi ăn sâu bọ - Dơi quả II. Bộ cá voi: - Thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước: + Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày. + Chi trước biến thành vây bơi. + Vây đuôi nằm ngang. + Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. * Đại diện: Cá voi xanh, cá heo. Bài 50: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. Bộ ăn sâu bọ: * Đặc điểm: - Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. - Răng nhọn. + Răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn. - Thị giác kém phát triển. - Khứu giác rất phát triển. - Có lông xúc giác dài. - Sống đơn độc trên mặt đất hoặc trong hang. - Tự tìm mồi, ăn động vật - Đại diện: (chuột chù, chuột chũi). II. Bộ gặm nhấm: * Đặc điểm: - Thiếu răng nanh. - Răng cửa rất lớn, sắc. - Sống thành đàn trên mặt đất hoăc trên cây. - Tự tìm mồi, ăn thực vật hoặc ăn tạp. - Đại diện: (Chuột đồng, sóc). III. Bộ ăn thịt: * Đặc điểm: - Răng cửa ngắn, sắc. - Răng nanh lớn, dài nhọn. - Răng hàm dẹp bên, sắc. - Các ngón chân có vuốt cong. - Sống đơn độc hay theo đàn trên đất hoặc trên cây. - Rình và vồ mồi hoặc đuổi và bắt mồi, ăn thịt. - Đại diện: (báo, sói) Bài 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG . Các bộ Móng guốc: * Đặc điểm: - Số ngón chân tiêu giảm. - Đốt cuối có bao sừng gọi là guốc. * Gồm 3 bộ: - Bộ Guốc chẵn - Bộ Guốc lẻ - Bộ Voi II.Bộ linh trưởng: - Là loài thông minh nhất trong các loài thú (Khỉ, vượn, đười ươi, - Đi bằng bàn chân. - Bàn tay, chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lạià cầm nắm, leo trèo. - Ăn thực vật. III. Vai trò của lớp thú: - Cung cấp nguồn dược liệu quý: sừng, nhung của hươu nai, xương của hổ gấu, - Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: da, lông ( hổ, báo), ngà voi, sừng của tê giác, trâu bò. - Vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt, khỉ, - Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn. - Sức kéo: Trâu bò. - Tiêu diệt gặm nhấm có hại: thú ăn thịt. - Biện pháp: +Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. IV. Đặc điểm chung của thú: - Là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể. - Bộ răng phân hóa: răng cửa, răng nanh, răng hàm. - Tim có 4 ngăn. - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. - Là động vật hằng nhiệt. Bài 55: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN I. Sinh sản vô tính: Sinh sản vô tính: là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. Có 2 hình thức sinh sản vô tính: phân đôi cơ thể và mọc chồi. II. Sinh sản hữu tính: - Sinh sản hữu tính :là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. - Các hình thức sinh sản: lưỡng tính và phân tính. III. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính: - Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong. - Đẻ nhiều trứng đến đẻ con. - Phôi phát triển có biến thái đến phát triển trực tiếp không có nhau thai đến phát triển trực tiếp có nhau thai. - Con non không được nuôi dưỡng đến con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ đến được học tập thích nghi với cuộc sống. Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở con non Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật: - Dựa vào các di tích hoá thạch. - Giới ĐV từ khi được hình thành đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống. - Các loài ĐV đều có quan hệ họ hàng với nhau. - Người ta đã chứng minh lưỡng cư cổ bắt nguồn từ cá vây chân cổ, bò sát cổ bắt nguồn từ chim cổ. II. Cây phát sinh giới động vật : * Cây phát sinh giới động vật là: (sgk). * Ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật: - Ý nghĩa: Qua cây phát sinh ta thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm sinh vật với nhau. - Tác dụng: So sánh về số lượng giữa các loài trong cây phát sinh. Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC * Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật . * Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường nơi chúng sinh sống. I. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh. * Cấu tạo : - Bộ lông dày: giữ nhiệt cho cơ thể. - Mỡ dưới da: giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét. - Lông màu trắng: dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù. * Tập tính: - Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: Tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp. - Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ: Tận dụng nguồn nhiệt. II. Đa dạng sinh học ở môi trường hoang mạc đới nóng: * Cấu tạo: - Chân dài: Vị trí cơ thể cao so với các nóng, mỗi bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. - Chân cao móng rộng, đệm tịt dày: Không bị lún, đệm thịt chống nóng. - Bướu mỡ lạc đà: Nơi dự trữ mỡ( nước trao đổi chất). - Màu lông giống màu cát: Giống màu môi trường tránh kẻ thù. * Tập tính: - Mỗi bước nhảy cao và xa: Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. - Di chuyển bằng cách quăng thăng: hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. - Hoạt động vào ban đêm: Để tránh nóng ban ngày. - Khả năng nhịn khát: Khí hậu quá khô, thời gian để tìm nơi có nước lâu. - Khả năng đi xa: Tìm nguồn nước. - Chui rúc vào sâu trong cát: Chống nóng. Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tt) I. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa: - Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. II. Những lợi ích của đa dạng sinh học: - Cung cấp thực phẩm: thịt bò, lợn, - Cung cấp sức kéo: trâu, bò, ngựa voi. - Dược liệu: sừng, xương ( hổ, gấu,..). mật gấu - Sản phẩm công nghiệp: da, lông, - Vai trò trong nông nghiệp: thức ăn gia súc, phân bón. - Tiêu diệt các sinh vật có hại: Nhiều loài ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừngtiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. - Có giá trị văn hóa: chim cảnh, cá cảnh. - Giống vật nuôi: gia cầm, gia súc và những động vật khác. III. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học: Nguy cơ: - Nạn phá rừng, khai thác lâm sản, du canh, khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng các khu đô thịà làm mất môi trường sống của động vật. - Săn bắt động vật trái phép, sử dụng thuốc trừ sâu, chất thải nhà máy, khai thách dầu khí, giao thông trên biển, Biện pháp: - Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi. - Cấm săn bắt ,buôn bán động vật hoang dã. - Thuần hóa lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và đọ đa dạng về loài. - Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học: Là sử dụng thiên địch, hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do sinh vật gây ra. II. Biện pháp đấu tranh sinh học: * Những biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng những thiên địch. + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: Mèo rừng ăn chuột về ban đêm + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám.( sâu hại ngô). - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma và Calixi để gây bệnh cho thỏ. - Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Diệt loài ruồi gây loét da ở bò làm tuyệt sản ruồi đực. III. Ưu điểm và những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học: 1. Ưu điểm: - Có hiệu quả cao. - Tiêu diệt những sinh vật có hại. - Có nhiều ưu điểm hơn thuốc trừ sâu. - Không gây ô nhiễm môi trường. - Giá thành thấp. 2. Những hạn chế: - Nhiều loài thiên địch được di nhập giảm số lượng. . - Thiên địch chỉ kìm hãm sự phát triển sâu hại. - Tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch vừa có lợi vừa có hại.
File đính kèm:
- on_tap_sinh_hoc_lop_7_bai_35_den_59.docx