Ôn tập Vật lý Lớp 7 - Bài 19 đến 22
I. Dòng điện
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
II. Nguồn điện: có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt
động. Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dương và cực âm.
1/ Các nguồn điện thường dùng :
Pin, acquy, ổ lấy điện trong nhà, máy phát điện
2/ Mạch điện có nguồn điện :
Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối với 2 cực của nguồn điện bằng dây điện.
III. Vận dụng
Học sinh tự làm
VẬT LÝ 7 Bài 19 : DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. II. Nguồn điện: có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dương và cực âm. 1/ Các nguồn điện thường dùng : Pin, acquy, ổ lấy điện trong nhà, máy phát điện 2/ Mạch điện có nguồn điện : Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối với 2 cực của nguồn điện bằng dây điện. III. Vận dụng Học sinh tự làm Bài 20 : CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I. Chất dẫn điện và chất cách điện Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. II. Dòng điện trong kim loại 1/ Êlectrôn tự do trong kim loại ( SGK ) 2/ Dòng điện trong kim loại Hình 20.4 Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng, III. Vận dụng Học sinh tự làm Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN Sơ đồ mạch điện 1/ Kí hiệu của 1 số bộ phận mạch điện ( Học SGK / 58 ) 2/ Sơ đồ mạch điện C1 : C2 : Kết luận : Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ ta có thể lắp được mạch điện. Chiều dòng điện Quy ước về chiều dòng điện : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương (+) qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm (-) của nguồn điện. III. Vận dụng C6 : a) Nguồn điện của đèn gồm 2 pin, kí hiệu Thông thường cực dương của nguồn điện thường lắp về phía đầu của đèn pin. b) Sơ đồ mạch điện của đèn pin : Bài 22 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. Tác dụng nhiệt Dòng điện chạy qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng. II. Tác dụng phát sáng 1/ Bóng đèn bút thử điện ( Vẽ hình 22.3 ) 2/ Đèn điốt phát quang ( đèn LED ) ( Vẽ hình 22.4 ) Kết luận : Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn đi ốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. III. Vận dụng Học sinh tự làm II. Nguồn điện: có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dương và cực âm. 1/ Các nguồn điện thường dùng : Pin, acquy, ổ lấy điện trong nhà, máy phát điện 2/ Mạch điện có nguồn điện : Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối với 2 cực của nguồn điện bằng dây điện. Các câu hỏi ôn tập Câu 1: Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì? Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ. Câu 2: a) Có mấy loại điện tích? Kể tên? Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào khi đặt chúng gần nhau? - Có hai loại điện tích: điện tích âm và điện tích dương. - Hai vật nhiễm điện đặt gần nhau: + Nếu hai vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau. + Nếu hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau. b) Vật có khả năng hút được các vật khác có phải là vật nhiễm điện không? Tại sao? - Không đúng vì nam châm hút được sắt thép nhưng không bị nhiễm điện. Câu 3: Khi nào một vật nhiễm điện âm , khi nào một vật nhiễm điện dương? Tại sao trước khi cọ xát, các vật không hút các mảnh giấy vụn? - Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron. - Vì lúc đó các vật chưa nhiễm điện. Các điện tích dương và âm trung hòa nhau. Câu 4: Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. Bình thường nguyên tử trung hòa về điện. Câu 5: Dòng điện là gì? Quạt điện quay, đèn điện sáng chứng tỏ được điều gì? Chiều dòng điện theo qui ước như thế nào? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Quạt điện quay, đèn điện sáng chứng tỏ có dòng điện chạy qua. - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 6: a) Chất cách điện là gì? Cho 3 ví dụ. Chất dẫn điện là gì? Cho 3 ví dụ. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua. Ví dụ: thủy tinh, nhựa, cao su . - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, chì, sắt. b) Vì sao vỏ bọc dây điện thường làm bằng nhựa hoặc cao su? Vì nhựa, cao su là chất cách điện để đảm bảo an toàn khi sử dụng. Câu 7: Nguồn điện có khả năng gì? Hãy nêu ba thiết bị điện dùng pin có trong gia đình em. - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động. - Ba thiết bị điện dùng pin như: điện thoại di động, đèn pin, đồng hồ. Câu 8: Dòng điện trong kim loại là gì? Kim loại là vật dẫn điện hay cách điện? Tại sao? - Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. - Kim loại là chất dẫn điện tốt. Vì trong kim loại có sẵn các electron tự do có thể dịch chuyển có hướng. câu 9: Tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi bằng khăn khô thì vẫn thấy bụi vải bám vào gương? câu 10: Vì sao quạt điện hoạt động một thời gian thì bụi bám đầy cách quạt? Đặt biệt là mép cánh quạt? câu 11: Theo qui ước thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa nhiễm điện gì? Nếu đưa thanh thủy tinh bị nhiễm điện lại gần quả cầu nhỏ bằng kim loại treo trên giá , ta thấy thanh thủy tinhđẩy quả cầu. Hỏi quả cầu mang điện tích gì? Giải thích. Câu 12: Thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa thì mang điện tích gì? Nếu đưa thanh thủy tinh bị nhiễm điện này lại gần quả cầu nhựa, ta thấy thanh thủy tinh hút quả cầu. Hỏi quả cầu mang điện tích gì? Tại sao? Câu 13: a. Có 2 cây thước giống hệt nhau , làm thế nào để biết 1 trong 2 cây thước đã bị nhiễm điện? b.Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra ? Câu 14: Cho những vật sau đây: bóng đèn, acquy, máy sấy tóc, tủ lạnh , pin. Vật nào là nguồn điện ? Vật nào là thiết bị dùng điện ?
File đính kèm:
- on_tap_vat_ly_lop_7_bai_19_den_22.docx