Phần II: Vi tích phân
Định nghĩa: Các hàm số hằng số, hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác và các hàm số ngược được gọi là các hàm số sơ cấp cơ bản.
Các hàm số nhận được bằng cách thực hiện một số hữu hạn các phép toán tổng, hiệu, tích thương, phép lấy hàm hợp trên các hàm số sơ cấp cơ bản được gọi chung là hàm số sơ cấp.
PHẦN II. VI TÍCH PHÂNChương 1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ Chương 2. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂNchương 3. HÀM NHIỀU BIẾNDate1Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ MỘT BIẾNĐịnh nghĩa ánh xạ: Cho X, Y là hai tập bất kỳ. Nếu x X, được cho tương ứng duy nhất một y = f(x) Y theo qui tắc f, thì f được gọi là một ánh xạ từ X vào Y. Ký hiệu: a) Đơn ánh: x1, x2 X, x1 ≠ x2 => f(x1) ≠ f(x2)b) Toàn ánh: Với mỗi y Y, x X: y = f(x)c) Song ánh: Nếu f vừa là đơn ánh và toàn ánhd) Nếu f: XY là song ánh thì f-1: YX là ánh xạ ngược của fDate2Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐĐịnh nghĩa hàm số: Với X R, ta gọi ánh xạ f:XY là một hàm số một biến. Ký hiệu là y = f(x). x: biến độc lập y: biến phụ thuộc. Tập X: miền xác định Tập f(X) = {f(x): x X}: miền giá trị của f Giá trị lớn nhất M, giá trị nhỏ nhất m của f: , Ví dụ: Tìm miền xác định, giá trị hàm số y = 2x2 - 4x + 6 Date3Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐĐịnh nghĩa phép toán: Cho f, g cùng miền xác định X: a) f(x) = g(x), x X b) (f g)(x) = f(x) g(x), xX c) (fg)(x) = f(x)g(x), xX d) Hàm số f/g có miền xác định X1 = X\{x: g(x) = 0} : e) (af)(x) = af(x), xXVí dụ: Cho ba hàm số f(x) = x2 + 6, , h(x) = x + 2Xác định hàm số (f – 3h)/g và miền xác định của nó.Date4Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐHàm số hợp: Giả sử y = f(u) là hàm số của biến u, đồng thời u = g(x) là hàm số của biến x. Khi đó f = f(u) = f[g(x)] là hàm số hợp của f và g. Ký hiệu fog.Ví dụ: Dựa vào ví dụ trên tìm gof, goh và tìm miền xác định.Hàm số ngược: Cho hàm số f có miền xác định X. Nếu f: XY là một song ánh thì f-1: YX được gọi là hàm số ngược của f. Gọi (C), (C-1) là đồ thị của f, f-1 thì đồ thị của nó đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x. M(x,y) (C) y = f(x) x = f-1(y) N(y,x) (C-1)Date5Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐHàm số đơn điệu: f gọi là tăng trên (a,b) nếu: x1,x2 X: x1 f(x1) f(x2) f gọi là giảm trên (a,b) nếu: x1,x2 X: x1 f(x1) f(x2) f được gọi là bị chặn trên X nếu: M: f(x)≤ M, x XHàm số tăng hoặc giảm được gọi chung là hàm số đơn điệu.Chú ý: Một hàm số có thể không đơn điều trên miền xác định X, nhưng lại đơn điệu trên các tập D X.Date6Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐHàm số tuần hoàn: Cho hàm số f có miền xác định X. Hàm số được gọi là tuần hoàn nếu: T ≠ 0: f(x+T) = f(x), x X Số T0 > 0 nhỏ nhất (nếu có) của T được gọi là chu kỳ cơ sở của hàm số f.Ví dụ: Hàm số f(x) = sinx, g(x) = cos(x) tuần hoàn với chu kỳ cơ sở là T0 = 2. Hàm số f(x) = tg(x), g(x) = cotgx tuần hoàn với chu kỳ cơ sở là T0=.Date7Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐĐịnh nghĩa: Hàm số f có miền xác định X, với x X, -x X. a) f được gọi là hàm số chẵn nếu: f(-x) = f(x), x X b) f được gọi là hàm số lẻ nếu: f(-x) = -f(x), x X Ví dụ: Hàm số f(x) = cosx + x- x2 là hàm số chẵn, là hàm số lẻ.Ghi chú: Gọi (C) là đồ thị của hàm số f. a) Nếu f là hàm số chẵn thì (C) đối xứng qua Oy: (x,f(x)) (C) (-x,f(-x)) = (x,f(x)) (C) b) Nếu f là hàm số lẻ thì (C) đối xứng qua gốc toạ độ: (x,f(x)) (C) (-x,f(-x)) = (-x,-f(x)) (C)Date8Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ1. Hàm số luỹ thừa: y = x , với R Miền xác định của hàm số luỹ thừa phụ thuộc . N: miền xác định R nguyên âm: miền xác định x ≠ 0. có dạng 1/p, p Z: miền xác định phụ thuộc vào p chẵn, lẻ là số vô tỉ thì qui ước chỉ xét y = x tại mọi x 0 nếu > 0 và tại mọi x > 0 nếu 0, không đi qua góc toạ độ nếu 0, a ≠ 1) Hàm số mũ xác định với mọi x dương. Hàm số mũ tăng khi a > 1. Hàm số mũ giảm khi a 0, a ≠ 1 Hàm số logarit chỉ xác định với x > 0. Hàm số logax tăng khi a > 1 Hàm số logax giảm khi a 0: x-x0 A x thuộc lân cận của - B: x 0: 0 x0 x0 0 cho trước, > 0: 0 0, > 0: x0 0, > 0: x0 - 0, N > 0 đủ lớn: x > N f(x) - L 0, N 0 lớn tuỳ ý, > 0: 0 N N 0: 0 < x – x0 < f(x) < N Ví dụ: chứng minh Date19Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ3. Các tính chất của giới hạn hàm số:Định lý: Trong cùng một quá trình, nếu lim f(x) = L1 và lim g(x) = L2 với L1, L2 R, thì a) lim[f(x) + g(x)] = L1 + L2 b) lim[f(x)g(x)] = L1L2 c) lim C = C d) lim[Cf(x)] = CL1 e) lim[f(x)]m = L1m (L1m R) f) lim[f(x)/g(x)] = L1/L2 (L2 ≠ 0)Ghi chú: Nếu gặp các dạng vô định 0/0, 0., - , 1 thì phải biến đổi để khử chúng.Date20Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐVí dụ: Tìm Định lý: Giả sử g(x) f(x) h(x) đối với mọi x thuộc lân cận của x0. Nếu Định lý: Trong một quá trình, nếu lim u(x) = L và f là hàm sơ cấp xác định trong lân cận của L, thì lim f[u(x)] = f(L) = f[lim u(x)]Ví dụ: TìmDate21Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ4. Một số giới hạn đặc biệt: Date22Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐVí dụ: Chứng minh:Ví dụ: Tìm:, Date23Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ4. So sánh vô cùng béĐịnh nghĩa: Hàm số f(x) được gọi là vô cùng bé trong một quá trình nếu limf(x) = 0Định nghĩa: Cho f(x), g(x) là hai VCB trong một quá trình: Nếu lim[f(x)/g(x)] = 0, ta nói f(x) là VCB bậc cao hơn g(x) Nếu lim[f(x)/g(x)] = , ta nói f(x) là VCB bậc thấp hơn g(x) Nếu lim[f(x)/g(x)] = A, ta nói f(x), g(x) là hai VCB cùng bậc Nếu lim[f(x)/g(x)] = 1, ta nói f(x), g(x) là hai VCB tương đương. Ký hiệu f(x)~g(x) Nếu lim[f(x)/g(x)] không tồn tại, ta nói f(x), g(x) là hai VCB không so sánh đượcDate24Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐĐịnh lý: Nếu f(x), g(x) là hai VCB, Nếu f(x)~f1(x) , g(x)~g1(x) thì lim[f(x)/g(x)] = lim[f1(x)/g1(x)]Định lý (qui tắc ngắt bỏ VCB bậc cao): Nếu g(x) là VCB bậc cao hơn f(x) trong cùng quá trình thì f(x) + g(x) ~ f(x)Ví dụ: Chứng minhKhi x 0Date25Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ7. So sánh vô cùng lớn:Định nghĩa: Hàm số F(x) gọi là một vô cùng lớn trong một quá trình nếu lim F(x) = Trong cùng quá trình, nếu f(x) là CVB thì 1/f(x) là VCL Ngược lại, F(x) là VCL thì 1/F(x) là VCBĐịnh nghĩa: Cho F(x), G(x) là hai VCL trong một quá trình: Nếu lim[F(x)/G(x)] = , ta nói F(x) là VCL bậc cao hơn G(x) Nếu lim[F(x)/G(x)] = 0, ta nói F(x) là VCL bậc thấp hơn G(x) Nếu lim[F(x)/G(x)] = A (A ≠ 0, A ≠ ), ta nói F(x), G(x) là hai VCL cùng bậc. Nếu lim[F(x)/G(x)] = 1, ta nói F(x), G(x) là hai VCL tương đương. Ký hiệu F(x)~G(x)Date26Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐĐịnh lý: Nếu F(x), G(x) là hai VCL trong cùng quá trình, Nếu F(x)~F1(x) , G(x)~G1(x) thì lim[F(x)/G(x)] = lim[F1(x)/G1(x)]Định lý (qui tắc ngắt bỏ VCL bậc thấp): Nếu G(x) là VCL bậc thấp hơn F(x) trong cùng quá trình thì F(x) + G(x) ~ F(x)Ví dụ: Tìm Date27Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐ3. HÀM SỐ LIÊN TỤCĐịnh nghĩa: Hàm số f được gọi là liên tục tại x0 nếu: Nếu chỉ có hoặcthì f được gọi là liên tục bên phải (hoặc bên trái) tại x0 Định nghĩa: Hàm số f(x) được gọi là gián đoạn tại x0 nếu nó không liên tục tại x0. Vậy x0 là điểm gián đoạn của hàm số f(x) nếu:- Hoặc f(x) không xác định tại x0- Hoặc f(x) xác định tại x0 nhưng lim f(x) ≠ f(x0) khi x x0- Hoặc không tồn tại lim f(x) khi x x0Date28Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐVí dụ: Xác định tính liên tục tại x0 = 0 Định nghĩa: f được gọi là liên tục trong khoảng mở (a,b) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng đó, được gọi là liên tục trong khoảng đóng [a,b] nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng mở (a,b), liên tục bên phải tại a và liên tục bên trái tại b.Date29Hàm số và giới hạn hàm sốC1. HÀM SỐ - GIỚI HẠN HÀM SỐĐịnh lý: Nếu f, g là các hàm số liên tục tại x0 thì các hàm số sau cũng liên tục tại x0: kf (k hằng số), f+g, fg (g(x0)≠0). Định lý: Trong cùng một quá trình nếu limu(x) = u0 và f liên tục tại u0 thì Lim f[u(x)] = f[lim u(x)] = f(u0)Định lý: Nếu f liên tục trên (a,b) và f(a)f(b) < 0 thì x0 (a,b): f(x0) = 0.Date30Hàm số và giới hạn hàm số
File đính kèm:
- DH_Vi_tich_Phan.ppt