Phiếu bài ôn tập Toán, Tiếng Việt Lớp 4

B. Tiếng Việt:

1. Điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ sau:

 a) Chớ thấy sóng mà tay chèo.

 b) Có công mài ., có ngày nên

 c) .nhặt chặt bị.

 d) Nước mà vã nên

 Tay không mà nổi . mới ngoan.

2. Cho các từ ngữ sau : lực lưỡng, rắn chắc, đi bộ, bơi lội, cường tráng, chơi bóng bàn, chơi cầu lông, nhanh nhẹn, đi du lịch, tắm biển, vạm vỡ.

Hãy xếp chúng thành 2 nhóm :

a) Những từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ .

b) Những từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài ôn tập Toán, Tiếng Việt Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên:.Lớp:. PHIẾU SỐ 1 
THỨ HAI ( ngày 17 tháng 2)
A. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	a) 234 x 1908	b) 8762 x 209	c) 29167 : 38	d) 349872 : 234
Bài 2: Tìm x biết:
a) 4057 + (x : 36) = 20218	b) x x 125 + x x 876 - x = 23000
c) 1260 : x x 215 = 7740	d) x : 145 = 68 dư 13
Bài 3: Hai thửa ruộng thu được 3 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai thu được hơn thửa ruộng thứ nhất là 5 tạ.
Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
Bán mỗi tạ thóc được 400 000 đồng. Hỏi cả hai thửa ruộng thu được bao nhiêu tiền?
Bài 4: Trong các số: 12 350; 13425; 14538; 78947; 60984; 12360; 1278; 729180; 12375
- Số nào chia hết cho 2?	- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 5?	- Số nào chia hết cho 9?
- Số nào chia hết cho cả 2 và 5?	- Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; và 9?
Bài 5: Tính chu vi và diện tích của hình sau:
27 cm
 21cm 
18 cm
B. Tiếng Việt:
1. Điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
	a) Chớ thấy sóng  mà  tay chèo.
	b) Có công mài ., có ngày nên 
	c) .nhặt chặt bị.
	d) Nước  mà vã nên 
	 Tay không mà nổi .. mới ngoan.
2. Cho các từ ngữ sau : lực lưỡng, rắn chắc, đi bộ, bơi lội, cường tráng, chơi bóng bàn, chơi cầu lông, nhanh nhẹn, đi du lịch, tắm biển, vạm vỡ.
Hãy xếp chúng thành 2 nhóm :
a) Những từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ .
b) Những từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
3.a) Tìm những câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn dưới đây:
Để mau chóng biến con mình thành thần đồng, cha cậu đã mời rất nhiều thầy dạy nhạc. Người thầy đầu tiên là một nghệ sĩ trong dàn nhạc. Cha cậu đưa thầy giáo về nhà trong lúc Bet-tô-ven đang mải chơi một khúc nhạc trên vi-ô-lông. Cậu sốt sắng ngồi vào đàn ngay.
b) Xác định CN – VN trong những câu kể Ai làm gì? vừa tìm được.
Họ và tên:.Lớp:. PHIẾU SỐ 2 
THỨ BA ( ngày 18 tháng 2)
A. Toán:
Bài 1: Viết phân số chỉ số phần tô màu trong các hình sau:
  b)  c) . 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ ; ; ; ; ; ; = 
b/ ; ; ; 
Bài 3: Cho hình bình hành có đáy là a, chiều cao h, diện tích là S. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a
320m
15cm
5dm
8dm
14m
h
12m
60cm
7cm
1m
S
360 cm2
84 cm2
182 m2
Bài 4: Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042m vải, tuần lễ sau bán được 964m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? (Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần)
Bài 5: Một hình bình hành có chiều cao là 18dm và diện tích bằng diện tích hình vuông có chu vi 96m.
a) Tính diện tích hình bình hành.
b) Tính độ dài cạnh đáy hình bình hành.
B. Tiếng Việt: 
1. Điền tiếp chủ ngữ hoặc vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu : Ai làm gì?
a) Tôi và ông tôi 
b)................................................đang tung bọt trắng xoá.
c) Ngoài đồng, các cô bác nông dân........
d) Từ nhiều năm nay, cái bàn ..............
e) nở đỏ rực trên ban công trước nhà.
2. Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Quốc Toản ngồi trên mình con ngựa trắng phau. Cậu mặc áo bào đỏ mang cung tên, đeo thanh gươm báu. Theo sau cậu là người tướng già và sáu trăm dũng sĩ, nón nhọn, giáo dài.
Họ và tên:.Lớp:. PHIẾU SỐ 3 
THỨ TƯ ( ngày 19 tháng 2)
A. Toán:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 719dm2=..cm2
 45dm2 6 cm2=cm2
 17m2 12 dm2 =dm2 
 693500 cm2=....dm2
 723407 cm2=.dm2 cm2
 18072916 m2 =km2 m2
Bài 2: Một thửa đất hình bình hành có diện tích là 480 m2, chiều cao của hình bình hành là 12 m. Tính chiều dài đáy của hình bình hành đó ?
Tóm tắt
..........
..............
...........
..........
Bài giải
..
..
..
..
Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 4
3 3 x 4 ˆ
¾ = ¾-¾ = ¾
5 5 x ˆ ˆ
5 5 x ˆ 40
¾ = ¾-¾ = ¾
8 8 x ˆ ˆ
4 24 ˆ
¾ = ¾- = ¾
9 ˆ 27
36 36 : ˆ ˆ
¾ = ¾-¾ = ¾
24 24: 6 ˆ
28 28: ˆ 7
¾ = ¾-¾ = ¾
20 20: ˆ ˆ
27 ˆ 45
¾ = ¾- = ¾
15 5 ˆ
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
 8 8: 4 	
 ¾ = ¾- 
 12 12:4 
 8 8 + 4 	
 ¾ = ¾-¾ 
 12 12+ 4 
 8 8 - 4 	
 ¾ = ¾-¾ 
 12 12 - 4 
Bài 6: Có 6 bạn ăn hết 5 quả cam. Hỏi trung bình mỗi người ăn hết bao nhiêu quả cam?
Tóm tắt
...
.
..
Bài giải
..
..
..
..
Bài 7: Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 17, tử số hơn mẫu số 5 đơn vị.
Tóm tắt
...
...
...
......
Bài giải
.
..
....
..
B. Tiếng Việt
I. Tập đọc: Luyện đọc trước bài: “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”.
Trả lời các câu hỏi cuối bài. Luyện đọc và phát âm các từ khó.
II. Luyện từ và câu:
Bài 1: Tìm và gạch dưới bộ phận chủ ngữ và vị ngữ cho mỗi câu kể ai làm gì? 
Bà nội tháo giỏ cua rồi chạy vào giường. Thằng Linh đặt tay lên trán bà. Nó đi tìm bác Ký Gai, u tôi, chị Điệp, cô Toàn, cô Nụ, cô Toàn thay áo cho bà. Cô Nụ đốt chổi xể dưới gầm giường, chị Điệp hái lá đun nước xông. Thầy tôi đánh gió cho bà bằng gừng nướng và rượu.
Bài 3: Tìm các từ ngữ:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: 
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: 
c) Đặt câu: Chọn 1 từ trong ( ý a hoặc b) để đặt một câu:
III. Chính tả: Viết bài: “Chuyện cổ tích về loài người”
Họ và tên:.Lớp:. PHIẾU SỐ 4
THỨ NĂM ( ngày 20 tháng 2)
A. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
3605 : 103	16264 : 714	 	 42742 : 301	86715 : 205
 134825 : 321 203 x 4972 5600 x 720 1092 x 2389
Bài 2: Tìm X: 	
X : 321 = 102 ( dư 4) 	77608 : X = 218
X x 242 = 78650	127 434 : X = 317 	
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 320cm. Chiều dài hơn chiều rộng 40 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ? 
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống
 = 	 = = = 	 = = 	
 = = = = = 	 	 = = = 	
B. Tiếng Việt: 	 
Bài 1. Đọc đoạn văn sau:
 (1) Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. (2) Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. (3) Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. (4) Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang. Em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.
(Theo Nguyễn Huy Tưởng)
a. Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
b. Dùng gạch chéo (/) để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của từng câu vừa tìm được.
Bài 2. Tìm vị ngữ thích hợp với mỗi chủ ngữ dưới đây, rồi ghi vào chỗ trống:
a. Thỏ mẹ và đàn con ..
b. Bất thình lình, chị Mèo mướp..
c. Anh lính ngoài mặt trận .
Họ và tên:.Lớp:. PHIẾU SỐ 5
THỨ SÁU ( ngày 21 tháng 2)
A. Toán:
Bài 1: a. Hãy viết năm phân số bằng phân số = = = = = 
b. Hãy viết năm phân số bằng phân số = = = = = 
Bài 2: Biết hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 18 cm2 . Hãy tính diện tích hình bình hành MNBA
2cm
 M N
 A B	 
 3cm	 
 D C
Bài 3: Cho số 2a71b. Hãy tìm a, b là những số có giá trị khác nhau để được số chia hết cho 2,3 và 5
Bài 4: Tìm y:
a. y x 42 = 4410	b. 10914 : (y + 37) = 34
Bài 5: Một viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm. Để lát nền một phòng họp người ta cần dùng đúng 200 viên gạch như thế. Tính diện tích của phòng họp theo đơn vị mét vuông. (Coi diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)
B. Tiếng Việt: 
Bài 1. Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
b. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
c. Khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
d. Những tàu lá chuối xõa xuống như những vạt áo.
e. Cả vòm cây bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây:
a. Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố.
.....................................................................................................................................
b. Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng.
.....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_on_tap_toan_tieng_viet_lop_4.doc