Phiếu bài tập lần 16 môn Tiếng Việt, Toán Khối 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án)

docx8 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập lần 16 môn Tiếng Việt, Toán Khối 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP
 Lớp: 3/ .. (Ngày 04/01/2022) 
 Họ và Môn: Tiếng Việt và Toán 
 tên: .....
 Địa chỉ trang thông tin điện tử của Nhận xét
 trường: .
 c1chanhana.vinhlong.edu.vn .
 A. MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1. Chính tả : Nghe viết bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên ” ( từ Giang đầu nhà 
rông đến dùng khi cúng tế ), trang 127, sách Tiếng Việt 3 tập 1.( Viết bài vào 
tập trắng).
 Câu 2: Điền vào chỗ trống ưi hay ươi ?
 - Khung c - C ngựa - S ấm
 - Mát r - G thư - T cây
 B. MÔN TOÁN:
 Câu 1 Kết quả của phép tính 136 : 3 là:
 A. 45 dư 3 B. 45 C. 45 dư 2 D. 45 dư 1
Câu 2: Tính :
 236 : 2 = 792 : 9 = 217 : 7 =
 372 : 3 = 416 : 4 = 257 : 8 =
Câu3. Một đoàn khách gồm 186 người được chia đều vào 6 ô tô. Hỏi mỗi ô 
tô chứa bao nhiêu người?
 Bài giải
 .
 .
 . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 LẦN 16 – NGÀY 04/01/2022
 A. MÔN TIẾNG VIỆT:
Câu 1. Chính tả : Nghe viết bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên ” ( từ Giang đầu nhà 
rông đến dùng khi cúng tế ), trang 127, sách Tiếng Việt 3 tập 1.( Viết bài vào 
tập trắng).
 * Hướng dẫn đánh giá bài viết của học sinh:
 - Tốc độ viết đạt yêu cầu (60 chữ/ 15 phút)
 - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ 
 - Viết đúng chính 
 - Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp
 Câu 2: Điền vào chỗ trống ưi hay ươi ?
 - Khung củi - Cưỡi ngựa - Sửi ấm
 - Mát rượi - Gửi thư - Tưới cây
 B. MÔN TOÁN:
Câu 1: Kết quả của phép tính 136 : 3 là:
Đáp án: D. 45 dư 1
Câu 2: Tính :
 236 : 2 =118 792 : 9 = 88 217 : 7 = 31
 372 : 3 = 124 416 : 4 = 104 257 : 8 = 32 dư 1
Câu3. Một đoàn khách gồm 186 người được chia đều vào 6 ô tô. Hỏi mỗi ô 
tô chứa bao nhiêu người ?
 Bài giải
 Mỗi ô chứa số hành khách là:
 186 : 6 = 31 (hành khách)
 Đáp số: 31 hành khách 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP
 Lớp: 3/ .. (Ngày 05/01/2022) 
 Họ và Môn: Tiếng Việt và Toán 
 tên: .....
 Địa chỉ trang thông tin điện tử của Nhận xét
 trường: .
 c1chanhana.vinhlong.edu.vn .
 A. MÔN TIẾNG VIỆT:
 ❖ Tập viết.
Câu 1: Viết 5 dòng chữ hoa L vào tập trắng
Câu 2: Viết 5 lần câu ứng dụng “ Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà 
nói cho vừa long nhau. ” vào tập .
 B. MÔN TOÁN:
Câu 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống :
 7 8 9
 6 5 4
Câu 2: Số?
 Thừa số 4 4 9 9 9 9
 Thừa số 7 7 5 5 7 7
 Tích 28 28 45 45 63 63
Câu 3: Một cửa hàng ngày đầu tiên họ bán được 9 hộp kẹo. Ngày thứ hai họ 
bán được số hộp kẹo gấp 3 lần số hộp đã bán được ở ngày thứ nhất. Hỏi sau 
hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu hộp kẹo?
 Bài giải
 .
 .
 .
 .
 . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT & TOÁN LỚP 3
 LẦN 16 - NGÀY 05/01/2022
 A. MÔN TIẾNG VIỆT:
 ❖ Tập viết.
 - Viết đúng chữ hoa L (5 dòng).
 - Viết đúng câu ứng dụng: “Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho 
 vừa long nhau.”.
 B. MÔN TOÁN:
 Câu 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống :
 C. 7 8 9
 D.6 42 5 40 4 36
 Câu 2: Số?
 Thừa số 4 4 4 9 9 9 9 9 9
 Thừa số 7 7 7 5 5 5 7 7 7
 Tích 28 28 28 45 45 45 63 63 63
Câu 3: Một cửa hàng ngày đầu tiên họ bán được 9 hộp kẹo. Ngày thứ hai họ bán 
được số hộp kẹo gấp 3 lần số hộp đã bán được ở ngày thứ nhất. Hỏi sau hai ngày 
cửa hàng đã bán được bao nhiêu hộp kẹo?
 Bài giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được số hộp kẹo là:
 9 x 3 = 27 (hộp kẹo)
 Cả hai ngày cửa hàng bán được số hộp kẹo là:
 9 + 27 = 36 (hộp kẹo)
 Đáp số: 36 hộp kẹo TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP
 Lớp: 3/ .. (Ngày 06/01/2022) 
 Họ và Môn: Tiếng Việt và Toán 
 tên: .....
 Địa chỉ trang thông tin điện tử của Nhận xét
 trường: .
 c1chanhana.vinhlong.edu.vn .
 A. MÔN TIẾNG VIỆT:
Câu 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Người dân miền núi cầy trồng trên ..........................
- Dân tộc Mèo sinh sống tại các ......................... ở trên núi cao.
Câu 2 : Hoàn chỉnh các câu sau bằng cách tìm hình ảnh so sánh thích hợp vào 
chỗ trống:
- Dưới ánh mặt trời, hạt sương long lanh như ...........................
- Những chùm phượng nở đỏ như những ........................ ngang trời.
MÔN TOÁN:
Câu 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống :
 7
 3 12 5 45 56
Câu 2: Số?
 Số bị chia 24 24 42 42 72 72
 Số chia 3 3 7 7 8 8
 Thương 8 8 6 6 9 9
 Câu 3 : Cô giáo có 48 quyển vở, cô giáo tặng cho Hoa ퟒ số quyển vở đó. Hỏi cô giáo còn 
lại bao nhiêu quyển vở?
 Bài giải
 .
 .
 . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT & TOÁN LỚP 3
 LẦN 16 - NGÀY 06/01/2022
A. MÔN TIẾNG VIỆT:
Câu 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Người dân miền núi cầy trồng trên nương rẫy.
- Dân tộc Mèo sinh sống tại các bản làng ở trên núi cao.
Câu 2 : Hoàn chỉnh các câu sau bằng cách tìm hình ảnh so sánh thích hợp vào 
chỗ trống:
- Dưới ánh mặt trời, hạt sương long lanh như hạt ngọc.
- Những chùm phượng nở đỏ như những đốm lửa ngang trời.
B. MÔN TOÁN:
Câu 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống :
 4 9 7
 3 12 5 45 8 56
Câu 2: Số?
Số bị chia 24 24 24 42 42 42 72 72 72
 Số chia 3 3 3 7 7 7 8 8 8
 Thương 8 8 8 6 6 6 9 9 9
 Câu 3 : Cô giáo có 48 quyển vở, cô giáo tặng cho Hoa số quyển vở đó. Hỏi 
 ퟒ
cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?
 Bài giải
 Lan được cô giáo tặng số quyển vở là:
 48 : 4 = 12 (quyển vở)
 Cô giáo còn lại số quyển vở là:
 48 – 12 = 36 (quyển vở)
 Đáp số: 36 quyển vở TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP
 Lớp: 3/ .. (Ngày 07/01/2022) 
 Họ và Môn: Tiếng Việt và Toán 
 tên: .....
 Địa chỉ trang thông tin điện tử của Nhận xét
 trường: .
 c1chanhana.vinhlong.edu.vn .
 A. MÔN TIẾNG VIỆT:
 Hãy dựa vào gợi ý Em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn trong tổ em. 
 ( Làm vào tập trắng).
 Gợi ý: 
 - Tổ em có mấy người?
 - Đặc điểm, sở thích của từng bạn trong tổ?
 - Thế mạnh của từng bạn trong tổ.
 - Tinh thần học tập, làm việc của các bạn trong tổ như thế nào?
 - Em và các bạn đã từng làm được những việc gì tốt?
 - Tình cảm của em đối với các bạn, các bạn đối với em như thế nào?
 B. MÔN TOÁN:
Câu 1: Đặt tính rồi tính :
 216 x 4 237 x 2 935 : 5 730 : 6
 .. .. .. ..
 .. .. .. ..
 .. .. .. ..
Câu 2. Đàn vịt có 124 con, người ta bán đi số gà đó. Hỏi đàn vịt còn lại 
 ퟒ
bao nhiêu con ?
 Bài giải
 .
 .
 .
 . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT & TOÁN LỚP 3
 LẦN 16 - NGÀY 07/01/2022
A. MÔN TIẾNG VIỆT:
Học sinh dựa theo gợi ý: 
- Tổ em có mấy người?
- Đặc điểm, sở thích của từng bạn trong tổ?
- Thế mạnh của từng bạn trong tổ.
- Tinh thần học tập, làm việc của các bạn trong tổ như thế nào?
- Em và các bạn đã từng làm được những việc gì tốt?
- Tình cảm của em đối với các bạn, các bạn đối với em như thế nào?
 * Hướng dẫn đánh giá bài viết của học sinh:
 + Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả.
 + Dùng từ đúng, đặt câu đúng.
 + Bài viết hay, sáng tạo.
B. MÔN TOÁN:
Câu 1: Đặt tính rồi tính :
 216 x 4 237 x 2 935 : 5 730 : 6
 216 237 935 5 730 6
 x x 43 187 13 121
 4 2 40 12
 35 10
 864 474 35 6
 0 4
Câu 2. Đàn vịt có 124 con, người ta bán đi số gà đó. Hỏi đàn vịt còn lại bao 
 ퟒ
nhiêu con ?
 Bài giải
 Số con vịt đã bán đi là :
 124 : 4 = 31 ( con )
 Đàn vịt còn lại số con gà là: 
 124 – 31 = 93 ( con )
 Đáp số: 93 con vịt

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lan_16_mon_tieng_viet_toan_khoi_3_nam_hoc_2021.docx