Phiếu bài tập lần 8 môn Tiếng Việt, Toán Khối 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập lần 8 môn Tiếng Việt, Toán Khối 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP Lớp: 3/ .. (Ngày 08/11/2021) Họ và tên: ..... Môn: Tiếng Việt và Toán Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: Nhận xét c1chanhana.vinhlong.edu.vn . . A. MÔN TIẾNG VIỆT I. Đọc thành tiếng: Học sinh luyện đọc bài “ Trận bóng dưới lòng đường ” trang 54 sách Tiếng Việt 3 tập 1. II. Kiểm tra đọc hiểu: Dựa vào bài “ Trận bóng dưới lòng đường ” trang 54 sách Tiếng Việt 3 tập 1 và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? .. Câu 2: Nội dung câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì? A. Nếu chơi bóng dưới lòng đường thì B. Chỉ nên chơi bóng dưới đường phải tuyệt đối giữ an toàn cho bản khi vắng người qua lại. thân và người đi đường. C. Không được chơi bóng dưới lòng D. Chỉ nên chơi bóng dưới long đường vì dễ gây tai nạn cho người đường khi không có xe qua lại. qua lại, cần phải tôn trọng luật giao thông và các quy định ở nơi công cộng. B. MÔN TOÁN: Bài 1: Tính nhẩm: 7 x 8 = .. 5 x 7 = . 7 x 6 = . 2 x 7 = . 7 x 10 = . 7 x 9 = . 3 x 7 = . 4 x 7 = . Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 14, 21, 28,, , . b, 56, 49, 42, , . c, 7, 21, 35, , . Bài 3: Lớp 3A được chia thành 6 hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Bài giải . . . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT & TOÁN LỚP 3 LẦN 8 - NGÀY 08/11/2021 A. MÔN TIẾNG VIỆT: I. Đọc thành tiếng: Học sinh luyện đọc bài “ Trận bóng dưới lòng đường ” trang 54 sách Tiếng Việt 3 tập 1. Cách đánh giá học sinh: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 60 tiếng/ phút) - Đọc đúng tiếng, từ. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc hiểu: Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? - Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường, nơi có nhiều người và xe cộ qua lại. Câu 2: Nội dung câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì? - Đáp án: C. B. MÔN TOÁN: Bài 1: Tính nhẩm: 7 x 8 = 56 5 x 7 = 35 7 x 6 = 42 2 x 7 = 14 7 x 10 = 70 7 x 9 = 63 3 x 7 = 21 4 x 7 = 28 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 14, 21, 28, 35, 42 b, 56, 49, 42, 49, 56 c, 7, 21, 35, 49, 63 Câu 3: Lớp 3A được chia thành 6 hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Bài giải Lớp 3A có số học sinh là: 7 x 6 = 42 (học sinh) Đáp số: 42 học sinh TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP Lớp: 3/ .. (Ngày 09/11/2021) Họ và tên: ..... Môn: Tiếng Việt và Toán Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: Nhận xét c1chanhana.vinhlong.edu.vn . . A. MÔN TIẾNG VIỆT Câu 1. Chính tả : Tập chép bài “ Trận bóng dưới lòng đường ”, trang 54, sách Tiếng Việt 3 tập 1.( Viết bài vào tập trắng). Câu 2: Điền ch hay tr vào chỗ trống: - Vô tuyến, uyền hình. - Văn học uyền miệng. - Chim bay .uyền cành. - Bạn nữ chơi .uyền. Câu 3: Điền iên hay iêng vào chỗ trống: a. bà t .. b. v . phấn c. s .. năng d. sầu r . B. MÔN TOÁN: Câu 1. Tính : a. 7 x 5 + 16 = b. 7 x 7 + 22 = c. 7 x 9 + 18 = d. 7 x 4 + 31 = Câu 2: Tìm X: a) X : 7 = 3 + 4 b) X : 6 = 10 – 3 . . . . . . Bài 3: Một lớp học có 6 tổ, mỗi tổ đều có 7 học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh ? Bài giải . . . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 LẦN 8 – NGÀY 09/11/2021 A. MÔN TIẾNG VIỆT: Câu 1: Chính tả Nghe - viết bài “ Trận bóng dưới lòng đường ”, trang 54, sách Tiếng Việt 3 tập 1. * Hướng dẫn đánh giá bài viết của học sinh: - Tốc độ viết đạt yêu cầu (60 chữ/ 15 phút) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ - Viết đúng chính - Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp Câu 2: Điền ch hay tr vào chỗ trống: - Vô tuyến, truyền hình. - Văn học truyền miệng. - Chim bay chuyền cành. - Bạn nữ chơi chuyền. Câu 3: Điền iên hay iêng vào chỗ trống: a. bà tiên b. viên phấn c. siêng năng d. sầu riêng B. MÔN TOÁN: Câu 1. Tính : a. 7 x 5 + 16 = 35 + 16 = 51 b. 7 x 7 + 22 = 49 + 22 = 71 c. 7 x 9 + 18 = 63 + 18 = 81 d. 7 x 4 + 31 = 28 + 31 = 59 Câu 2: Tìm X: a) X : 7 = 3 + 4 b) X : 6 = 10 – 3 X = 7 x 7 X = 7 x 6 X = 49 X = 42 Bài 3: Một lớp học có 6 tổ, mỗi tổ đều có 7 học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh ? Bài giải Lớp đó có số học sinh là : 7 ⨯ 5 = 35 (học sinh) Đáp số : 35 học sinh. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP Lớp: 3/ .. (Ngày 10/11/2021) Họ và tên: ..... Môn: Tiếng Việt và Toán Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: Nhận xét c1chanhana.vinhlong.edu.vn . . A. MÔN TIẾNG VIỆT: I. Đọc thành tiếng: Học sinh luyện đọc bài “ Bận ” trang 59 sách Tiếng Việt 3 tập 1. II. Kiểm tra đọc hiểu: Dựa vào bài “ Bận ” trang 59 sách Tiếng Việt 3 tập 1 và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Vì sao bận rộn mà mọi người, mọi vật vẫn vui? .. Câu 2: Ý nghĩa của bài thơ là gì? A. Mọi người, mọi vật đều bận, không có lúc nào ngơi nghỉ. B. Khuyên em phải chăm học, chăm làm. C. Mọi người, mọi vật đều làm những việc có ích, đem niềm vui góp vào cuộc đời chung. B. MÔN TOÁN: Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số đã cho 2 6 4 7 5 0 Nhiều hơn số đã cho 4 đơn vị 6 Gấp 4 lần số đã cho 8 Câu 2: Điền vào chỗ chấm: a) Số 3 gấp 4 lần bằng: . . . . . b) Số 5 gấp 7 lần bằng: . . . . . c) Số 9 gấp 2 lần bằng: . . . . . d) Số 8 gấp 6 lần bằng: . . . . Câu 3: Năm nay Lan 4 tuổi, số tuổi của mẹ gấp 7 lần số tuổi của Lan. Hỏi mẹ Lan năm nay bao nhiêu tuổi? Bài giải . . . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT & TOÁN LỚP 3 LẦN 8 - NGÀY 10/11/2021 A. MÔN TIẾNG VIỆT: I. Đọc thành tiếng: Học sinh luyện đọc bài “ Bận ” trang 59 sách Tiếng Việt 3 tập 1. Cách đánh giá học sinh: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 60 tiếng/ phút) - Đọc đúng tiếng, từ. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc hiểu: Câu 1: Vì sao bận rộn mà mọi người, mọi vật vẫn vui? - Mọi người, mọi vật bận mà vui vì mọi người, mọi vật đều làm những công việc có ích góp phần làm cuộc sống sinh sôi nảy nở, ngày thêm tươi đẹp. Câu 2: Ý nghĩa của bài thơ là gì? - Đáp án: C. B. MÔN TOÁN: Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số đã cho 2 6 4 7 5 0 Nhiều hơn số đã cho 4 đơn vị 6 10 8 11 9 4 Gấp 4 lần số đã cho 8 24 16 28 20 0 Câu 2: Điền vào chỗ chấm: a) Số 3 gấp 4 lần bằng: 12 b) Số 5 gấp 7 lần bằng: 35 c) Số 9 gấp 2 lần bằng: 18 d) Số 8 gấp 6 lần bằng: 48 Câu 3: Năm nay Lan 4 tuổi, số tuổi của mẹ gấp 7 lần số tuổi của Lan. Hỏi mẹ Lan năm nay bao nhiêu tuổi? Bài giải Năm nay mẹ Lan có số tuổi là: 4 x 7 = 28 (tuổi) Đáp số: 28 tuổi TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP Lớp: 3/ .. (Ngày 11/11/2021) Họ và tên: ..... Môn: Tiếng Việt và Toán Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: Nhận xét c1chanhana.vinhlong.edu.vn . . A. MÔN TIẾNG VIỆT: Câu 1: Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: a. Tìm các từ chỉ hoạt động trong các khổ thơ sau: Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân trên cỏ b. Các đoạn trích sau có những hoạt động nào được so sánh với nhau? Con trâu đen lông mượt Cái sừng nó vênh vênh Nó cao lớn lênh khênh Chân đi như đập đất . B. MÔN TOÁN: Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số đã cho 12 9 14 8 Gấp 4 lần 12 x 4 = 48 Gấp 6 lần 12 x 6 = 72 Câu 2. Viết (theo mẫu) : Mẫu : Gấp 3m lên 5 lần được : 3 ⨯ 5 = 15 (m) a) Gấp 7kg lên 4 lần được : ............................ b) Gấp 12 lên 8 lần được : ............................ Câu 3: Huệ cắt được 5 bông hoa, Lan cắt được gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Lan cắt được bao nhiêu bông hoa ? Bài giải . . . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT & TOÁN LỚP 3 LẦN 8 - NGÀY 11/11/2021 A. MÔN TIẾNG VIỆT: Câu 1: Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: b. Tìm các từ chỉ hoạt động trong các khổ thơ sau: Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân trên cỏ. - Các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên là: chạy, lăn. b. Các đoạn trích sau có những hoạt động nào được so sánh với nhau? Con trâu đen lông mượt Cái sừng nó vênh vênh Nó cao lớn lênh khênh Chân đi như đập đất - Ở đây hoạt động đi của con trâu được so sánh với việc đập đất. B. MÔN TOÁN: Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số đã cho 12 9 14 8 Gấp 4 lần 12 x 4 = 48 9 x 4 = 36 14 x 4 = 56 8 x 4 = 32 Gấp 6 lần 12 x 6 = 72 9 x 6 = 54 14 x 6 = 84 8 x 6 = 48 Câu 2. Viết (theo mẫu) : Mẫu : Gấp 3m lên 5 lần được : 3 ⨯ 5 = 15 (m) a) Gấp 7kg lên 4 lần được : 7 x 4 = 28 (kg) b) Gấp 12 lên 8 lần được : 12 x 8 = 96 Câu 3: Huệ cắt được 5 bông hoa, Lan cắt được gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Lan cắt được bao nhiêu bông hoa ? Bài giải Lan cắt được số bông hoa là : 5 ⨯ 3 = 15 (bông) Đáp số : 15 bông. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A PHIẾU BÀI TẬP Lớp: 3/ .. (Ngày 12/11/2021) Họ và tên: ..... Môn: Tiếng Việt và Toán Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: Nhận xét c1chanhana.vinhlong.edu.vn . . A. MÔN TIẾNG VIỆT: Hãy kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn. ( Làm vào tập trắng). Gợi ý: - Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? - Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? - Anh trả lời thế nào? - Em có nhận xét gì về anh thanh niên? B. MÔN TOÁN: Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Lan có 56 cái kẹo được chia vào 7 hộp nhỏ. Mỗi hộp có số kẹo là: A. 5 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹp D. 8 cái kẹo Câu 2: Tính nhẩm: 56 : 7 = 14 : 7 = 35 : 7 = 28 : 7 = 7 : 7 = 63 : 7 = 42 : 7 = 70 : 7 = 49 : 7 = 21 : 7 = Câu 3: Tìm X, biết: 98 : X = 7 42 : X = 7 . . . . . . Câu 3: Cô giáo chia đều 35 quyển vở cho 7 bạn học sinh. Hỏi mỗi bạn học sinh được bao nhiêu quyển vở? Bài giải . . . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT & TOÁN LỚP 3 LẦN 8 - NGÀY 12/11/2021 A. MÔN TIẾNG VIỆT: Học sinh dựa theo gợi ý: - Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? - Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? - Anh trả lời thế nào? - Em có nhận xét gì về anh thanh niên? * Hướng dẫn đánh giá bài viết của học sinh: + Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả. + Dùng từ đúng, đặt câu đúng. + Bài viết hay, sáng tạo. C. MÔN TOÁN: Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - D. 8 cái kẹo Câu 2: Tính nhẩm: 56 : 7 = 8 14 : 7 = 2 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 7 : 7 = 1 63 : 7 = 9 42 : 7 = 6 70 : 7 = 10 49 : 7 = 7 21 : 7 = 3 Câu 3: Tìm X, biết: 98 : X = 7 42 : X = 7 X = 98 : 7 X = 42 : 7 X = 14 X = 6 Câu 3: Cô giáo chia đều 35 quyển vở cho 7 bạn học sinh. Hỏi mỗi bạn học sinh được bao nhiêu quyển vở? Bài giải Mỗi bạn học sinh được số quyển vở là: 35 : 7 = 5 (quyển vở) Đáp số: 5 quyển vở
File đính kèm:
phieu_bai_tap_lan_8_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2.docx



